QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán
chứng khoán của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Trungtâm giao dịch chứng khoán
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ vềchứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 139/1999/QĐ-TTg ngày 10/6/1999 của Thủ tướngChính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán ViệtNam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phạm vi điều chỉnh
Cácgiao dịch ngoại hối liên quan đến việc mua, bán chứng khoán được niêm yết tạiTrung tâm giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân nước ngoài, bao gồm việcchuyển vốn vào Việt Nam để mua, bán chứng khoán, chuyển đổi ngoại tệ ra đồngViệt Nam, mở và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam để mua, bán chứng khoán, chuyểnđổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài được thực hiệntheo các qui định tại Quyết định này và các qui định tại các văn bản quản lýngoại hối hiện hành có liên quan.
Điều 2.Đối tượng áp dụng
Đốitượng áp dụng của Quyết định này bao gồm:
1.Người không cư trú là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, người nướcngoài (bao gồm cả người cư trú và người không cư trú), người không cư trú là ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài.
2.Tổ chức, cá nhân là bên nước ngoài trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài tại Việt Nam sử dụng các khoản lợi nhuận được chia hoặc các khoản thunhập hợp pháp khác ở Việt Nam để mua, bán chứng khoán tại Trung tâm giao dịchchứng khoán.
TrongQuyết định này, các đối tượng nêu trên được gọi chung là tổ chức, cá nhân nướcngoài.
Điều 3.Nguồn vốn tham gia mua chứng khoán
Tổchức, cá nhân nước ngoài được sử dụng các nguồn vốn sau đây để mua chứng khoán:
1.Ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam theo qui định quản lý ngoại hối hiệnhành;
2.Ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộcđối tượng nêu tại Điều 2 Quyết định này mở tại các ngân hàng được phép hoạtđộng kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam;
3.Phần lợi nhuận được chia của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ hoạt động đầu tưtrực tiếp tại Việt Nam;
4.Các khoản thu của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ việc chuyển nhượng, thanh lý,giải thể từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo qui định hiện hành;
5.Thu từ việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vào Việt Nam của tổ chức, cá nhân nướcngoài theo qui định hiện hành;
6.Tiền lương, thưởng và các thu nhập hợp pháp khác của cá nhân nước ngoài tạiViệt Nam phù hợp qui định hiện hành.
Điều 4.Chuyển vốn vào Việt Nam để mua chứng khoán
Tổchức, cá nhân nước ngoài chuyển ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt nam để muachứng khoán phải bán ngoại tệ cho ngân hàng là Thành viên lưu ký nước ngoài(sau đây gọi tắt là Thành viên lưu ký nước ngoài) nơi tổ chức, cá nhân nướcngoài mở tài khoản để lấy đồng Việt Nam mua, bán chứng khoán.
Điều 5.Tài khoản giao dịch chứng khoán
1.Mở tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam và tài khoản lưu ký chứngkhoán
Tổchức, cá nhân nước ngoài muốn mua, bán chứng khoán được niêm yết tại Trung tâmgiao dịch chứng khoán phải mở tại một Thành viên lưu ký nước ngoài một tàikhoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam và một tài khoản lưu ký chứngkhoán theo qui định tại Quyết định này và các qui định hiện hành của pháp luậtvề chứng khoán, thị trường chứng khoán.
2.Sử dụng tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam
Phần thu:
a)- Thu từ bán ngoại tệ cho Thành viên lưu ký nước ngoài;
b)- Thu từ các nguồn nêu tại khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 3 Quyết định này;
c)- Thu chuyển khoản từ tài khoản tiền Đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân nướcngoài đó tại Việt Nam theo qui định quản lý ngoại hối hiện hành (nếu có) vàotài khoản này để mua chứng khoán;
d)- Thu từ việc bán chứng khoán;
e)- Thu các khoản cổ tức, tiền lãi trái phiếu và các khoản thu liên quan khácphát sinh từ việc mua, bán chứng khoán.
Phần chi:
a)- Chi để thanh toán cho việc mua chứng khoán và các chi phí liên quan đến việcgiao dịch chứng khoán;
b)- Chi mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài.
Điều 6.Mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài
1.Sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo qui định của pháp luật Việt Nam,tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép sử dụng nguồn tiền đồng Việt Nam trên tàikhoản giao dịch chứng khoán để mua ngoại tệ tại Thành viên lưu ký nước ngoài đểchuyển ra nước ngoài.
2.Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được chuyển phần vốn đầu tư (thuộc giao dịchvốn) ra nước ngoài sau một (01) năm kể từ ngày phần vốn đó được chuyển vào tàikhoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam mở tại Thành viên lưu ký nướcngoài, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
Đốivới số lợi nhuận đầu tư, tiền thu cổ tức và lãi trái phiếu (thuộc giao dịchvãng lai), tổ chức, cá nhân nước ngoài được chuyển ra nước ngoài không hạn chếthời gian.
Điều 7.Qui định về kiểm tra chứng từ
Thànhviên lưu ký nước ngoài khi thực hiện các nghiệp vụ thu, chi trên tài khoản tiềngửi giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trách nhiệm kiểmtra các chứng từ sau:
1.Đối với nguồn thu:
Thutừ lợi nhuận đầu tư trực tiếp tại Việt Nam: Bản sao Giấy phép đầu tư, Biên bảncủa Hội đồng Quản trị (hoặc Ban Điều hành dự án đối với Hợp đồng Hợp tác Kinhdoanh) về việc phân chia lợi nhuận (hoặc chia doanh thu đối với Hợp đồng Hợptác Kinh doanh) có xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền;
Thutừ việc thanh lý, giải thể từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam: Quyếtđịnh chấm dứt hoạt động hoặc giải thể Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàihoặc Quyết định chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh, Văn bản thoảthuận của các bên trong Doanh nghiệp (hoặc trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh)về việc thanh lý tài sản, Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam (nếu số tiền thu được lớnhơn số vốn đã góp ban đầu);
Đốivới trường hợp chuyển nhượng vốn: Hợp đồng chuyển nhượng vốn đã được xác nhậncủa cơ quan có thẩm quyền, Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam (nếu việc chuyển nhượng vốncó phát sinh lợi nhuận);
Thutừ cung ứng hàng hoá, dịch vụ: Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhậnđã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam;
Thutừ lương, thưởng, thu nhập hợp pháp của cá nhân: Tuỳ theo tính chất của khoảnthu mà tổ chức, cá nhân nước ngoài phải xuất trình các chứng từ sau: Bảng lươngtheo Hợp đồng lao động hoặc xác nhận của cơ quan sử dụng lao động về các khoảnthưởng hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính hợp pháp của cáckhoản thu khác (cho, tặng, thừa kế, trúng xổ số...).
2.Đối với khoản chi VNĐ để mua ngoại tệ chuyển ra nước ngoài: Văn bản của cơ quanthuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nướcViệt Nam đối với những khoản đầu tư từ chứng khoán tại Trung tâm giao dịchchứng khoán.
3.Đối với trường hợp chuyển vốn ra nước ngoài: Các chứng từ giao dịch chứng minhthời gian tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sử dụng phần vốn đó để mua, bán chứngkhoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán tối thiểu là một năm.
Điều 8.Trách nhiệm của Thành viên lưu ký nước ngoài
1.Bán ngoại tệ: Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu mua ngoại tệ để chuyểnra nước ngoài, Thành viên lưu ký nước ngoài căn cứ vào nguồn ngoại tệ của ngânhàng để bán ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phù hợp với các qui địnhquản lý ngoại hối hiện hành.
2.Báo cáo: Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày mùng 5 của tháng sau), Thànhviên lưu ký nước ngoài phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoạihối):
a)- Tình hình mở, đóng Tài khoản Giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của tổchức, cá nhân nước ngoài tại Thành viên lưu ký nước ngoài (Mẫu số 01);
b)- Tình hình hoạt động tài khoản Giao dịch chứng khoán và tình hình mua ngoại tệđể chuyển ra nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Thành viên lưu ký nướcngoài (Mẫu số 02);
c)- Tình hình hoạt động của tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức, cá nhân nướcngoài tại Thành viên lưu ký nước ngoài (Mẫu số 03).
Trongtrường hợp cần thiết, Thành viên lưu ký nước ngoài có trách nhiệm cung cấpthông tin, báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9.Điều khoản thi hành
1.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổsung Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộcNgân hàng Nhà nước; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trựcthuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổchức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, Thành viên lưu ký nước ngoài vàcác tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia mua, bán chứng khoán niêm yết tạiTrung tâm Giao dịch chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MỞ, ĐÓNG TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNGKHOÁN
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH VIÊN LƯU KÝ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng /20......, từ ngày..... đếnngày........)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt nam
(VụQuản lý Ngoại hối)
Tên chủ tài khoản | Ngày mở TK | Ngày đóng TK | Mã hiệu | Quốc tịch | Số dư |
I. Tổ chức đầu tư | | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
..... | | | | | |
Tổng | | | | | |
II. Cá nhân đầu tư | | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
..... | | | | | |
Tổng | | | | | |
III. Tổng cộng | | | | | |
........., ngày ....../....../200...
Thành viên lưu ký nước ngoài
Lập biểu Kiểm soát Giám đốc
Ngân hàng ....
Mẫu số 02
Thànhviên lưu ký nước ngoài:
Địachỉ:
Fax:
Điệnthoại:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TÀI KHOẢN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VÀ TÌNH HÌNH MUA, BÁN NGOẠI TỆ CỦA TỔCHỨC,
CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH VIÊN LƯU KÝ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng /20......, từ ngày..... đếnngày........)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt nam
(VụQuản lý Ngoại hối)
Chỉ tiêu | Tổ chức | Cá nhân | Tổng |
A. Tình hình hoạt động của Tài khoản GDCK (Đơn vị: VNĐ) |
I. Dư đầu kỳ | | | |
II. Phát sinh trong kỳ | | | |
1. Phần thu | | | |
a. Thu từ nguồn nước ngoài chuyển vào | | | |
b. Thu từ chuyển khoản trong nước | | | |
c. Thu từ giao dịch chứng khoán | | | |
d. Thu khác | | | |
Cộng | | | |
2. Phần chi | | | |
a. Chi để mua chứng khoán | | | |
b. Chi mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài | | | |
Cộng | | | |
III. Dư cuối kỳ (III = I + II) | | | |
|
B. Tình hình mua, bán ngoại tệ của TVLKNN với tổ chức, cá nhân nước ngoài (Đơn vị: USD) |
I. Mua ngoại tệ | | | |
1. Từ nước ngoài chuyển vào | | | |
2. Các nguồn khác | | | |
Cộng | | | |
II. Bán ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài | | | |
| | | | | |
Ghichú:
II.1.c:Các khoản thu từ giao dịch chứng khoán bao gồm tiền bán chứng khoán, nhận cổtức, lãi trái phiếu... bằng tiền mặt
II.2.b:Các khoản chi để mua chứng khoán bao gồm tiền mua chứng khoán, thanh toán phímôi giới... bằng tiền mặt
........., ngày ....../....../200...
Thành viên lưu ký nước ngoài
Lập biểu Kiểm soát Giám đốc
Ngân hàng .... Mẫu số 03
Thànhviên lưu ký nước ngoài:
Địachỉ:
Fax:
Điệnthoại:
báo cáo tìNH HÌNH TÀI KHOẢN
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH VIÊN LƯU KÝ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng /20......, từ ngày..... đếnngày........)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt nam
(VụQuản lý Ngoại hối)
Số TT | Chứng khoán lưu ký | Giá trị chứng khoán tính bằng VNĐ |
I | Tổ chức đầu tư | |
| - Cổ phiếu | |
| - Trái phiếu | |
| - Chứng chỉ Quĩ đầu tư | |
| - Chứng khoán khác | |
| Cộng | |
|
II | Cá nhân đầu tư | |
| - Cổ phiếu | |
| - Trái phiếu | |
| - Chứng chỉ Quĩ đầu tư | |
| - Chứng khoán khác | |
| Cộng | |
|
III | Tổng cộng (III = I + II) | |
| | |
Ghi chú:
Giátrị của chứng khoán tính bằng VNĐ được tính bằng số lượng chứng khoán nhân vớigiá đóng cửa của chứng khoán đó tại phiên giao dịch gần nhất tại thời điểm báocáo.
........., ngày ....../....../200...
Thành viên lưu ký nước ngoài
Lập biểu Kiểm soát Giám đốc