THÔNG TƯ
Hướng dẫn nội dung và mức chi của Dự án kết hợp quân
dân y bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân và phục vụ anninh quốc phòng giai đoạn 2001 - 2010.
Căn cứ Quyếtđịnh số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khỏenhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001 - 2010;
Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Y tế tại Văn bản số 2795/YT-KHngày 03 tháng 4 năm 2003 và .của Bộ Quốc phòng tại Văn bản số 1329/BQP ngày 18 tháng 4 năm2003, Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung vàmức chi của Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân và phụcvụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001 - 2010 (sau đây gọi tắt là Dự án Kết hợpquân dân y) như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án,gồm: 240 trạm y tế quân dân y kết hợp, 4 trung tâm y tế huyện đảo tham gia dựán và các đơn vị y tế cơ động theo Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 củaThủ tướng Chính phủ (đính kèm Phụ lục số 1a, 1b, 1c).
2.Nguồn kinh phí của Dự án được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồnđóng góp của cộng đồng và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
3.Các đơn vị sử dụng kinh phí của Dự án phải tổ chức quản lý và sử dụng theo đúngquy định của các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước và quyđịnh tại Thông tư này.
II. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN
1. Ngân sách Trung ương chi:
1.1.Chi điều tra, khảo sát thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cáctrạm y tế trên địa bàn triển khai Dự án. Nội dung và mức chi cụ thể được ápdụng theo quy định tại Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27/11/2000 của Bộ Tàichính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sựnghiệp từ ngân sách nhà nước.
1.2.Chi viết, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ: Mức chi tối đa không quá50.000 đồng trang tiêu chuẩn 300 từ.
1.3.Chi cho các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe cho nhân dân thuộc các xãtriển khai Dự án:
Chituyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài phát thanh, đàitruyền hình, báo chí theo mức giá quy định của Nhà nước.
Chihỗ trợ cán bộ quân dân y trực tiếp đi tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho đồngbào dân tộc tại các xã thuộc Dự án trong các đợt mở chiến dịch tuyêntruyền. Mức chi 12.000 đồng/người ngày trực tiếp xuống địa bàn.
1.4.Chi cho các hoạt động đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ y tếtham gia Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định về chế độ chi tiêuhội nghị, tập huấn và chế độ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước hiệnhành.
1.5.Hỗ trợ một lần nâng cấp, sửa chữacác trạm y tế thuộc Dự án. Trình tự và thủ tục xây dựng, sửa chữa, nâng cấpthực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về việc quản lý, thanh toán vốnđầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngânsách nhà nước.
1.6.Hỗ trợ một lần trang thiết bị y tếcho các trạm y tế, trung tâm y tế huyện thuộc Dự án. Danh mục mua sắm của trạmy tế và trung tâm y tế huyện phải nằm trong danh mục trang thiết bị, dụng cụ ytế của từng tuyến quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộtrưởng Bộ Y tế. Ngoài ra, các trạm y tếthuộc Dự án được tăng cường thêm một bộ tiểu phẫu (Phụ lục số 2a), một bộ khámngũ quan khoa (Phụ lục số 2b), một máy khí dung (Phụ lục số 2c) theo phê duyệtcủa Ban chủ nhiệm Dự án.
1.7.Hỗ trợ một lần để mua túi thuốc lưuđộng phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân tại các trạm y tếthuộc Dự án.
1.8.Hỗ trợ lần đầu chi xây dựng thíđiểm lực lượng y tế cơ động cấp tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trongcác tình trạng khẩn cấp: Danh sách các tỉnh, thành phố được xây dựng lực lượngy tế cơ động thí điểm đo Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốcphòng thống nhất. Nội dung chi gồm:
Hỗ trợ lần đầu trang thiết bị y tếcần thiết cho lực lượng y tế cơ động theo danh mục trang thiết bị đã được Bộ trưởngBộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Chihỗ trợ lần đầu cho hoạt động huấn luyện, diễn tập, triển khai thực hiện đáp ứngcác tình huống khẩn cấp của lực lượng y tế cơ động:
Trảthù lao người tham gia huấn luyện, diễn tập: Mức chi 15.000 đồng/người/ngày.
Trảthù lao ban chỉ đạo, ban tổ chức và giáo viên hướng dẫn huấn luyện, diễn tập:Mức chi 30.000 đồng/người/ngày.
Thuêmướn trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập(nếu có).
1.9.Chi hỗ trợ cho các hoạt động khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh đột xuất chocác đối tượng chính sách, người nghèo và hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai,thảm họa ở vùng thuộc phạm vi Dự án theoquyết định của Chủ nhiệm Dự án gồm các nội dung:
Chimua thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao;
Chixăng, dầu;
Chithù lao cho cán bộ quân dân y trực tiếp khám chữa bệnh cho nhân dân: Mức chi 20.000đồng/người/ngày (ngoài chế độ công tác phí hiện hành).
2.Ngân sách địa phương chi:
Ởđịa phương cótriển khai Dự án Kết hợp quân dân y, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kếhoạch và chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương theo phân cấp ngânsách hiện hành để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án, cụ thể như sau:
2.1.Xây dựng mới trạm y tế xã kết hợp quân dân y (đối với những xã thuộc Dự án chưacó trạm y tế xã) theo chuẩn quốc gia y tế xã quy định tại Quyết định số370/2002/QĐ-BYT ngày 07/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.2.Đảm bảo chi hoạt động thường xuyên cho các trạm y tế xã kết hợp quân dân y theonội dung và mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYTngày 27/12/2002 của liên Bộ Tàichính - Y tế hướng dẫn nội dung thu, chivà mức chi thường xuyên của các trạm y tế xã.
2.3.Đảm bảo duy trì hoạt động của lực lượng y tế cơ động tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương cho những năm tiếp theo sau khi có quyết định thành lập của cấp cóthẩm quyền.
2.4.Chi dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ quân dân y tham gia Dự án. Nội dungvà mức chi thực hiện theo quy định về chế độ tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cánbộ, công chức nhà nước hiện hành.
2.5.Chi hỗ trợ cho cán bộ quân dân y tăng cường cho các trạm y tế kết hợp quận dâny (thời gian tăng cường từ 3 tháng trở lên). Mức chi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương quyết định.
3.Chi khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việcthực hiện nhiệm vụ của Dự án:
Mứcchi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 25/2001/TT-BTC ngày 16/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tácquản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiệnnhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
Cấpnào quyết định khen thưởng thì ngân sách cấp đó chi tiền thưởng.
III. CÔNG TÁC LẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1.Các nguồn kinh phí của dự án được quản lý, dự toán, cấp phát và quyết toán theoquy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành.
1.1.Ban điều hành Dự án Trung ương lập dự toán chi cho các hoạt động của Dự án doTrung ương thực hiện trên cơ sở kế hoạch hoạt động được Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng thống nhất vàgửi về Bộ Y tế để tổng hợp vào dự toán chiNgân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướngdẫn hiện hành.
1.2.Đối với địa phương có thực hiện Dự án:
SởY tế chủ trì phối hợp với cơ quanquân sự địa phương lập dự toán chi cho hoạt động của Dự án tại địa phương trìnhcấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương đểthực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án.
1.3.Trường hợp Dự án Kết hợp quân dân y Trung ương thực hiện chuyển kinh phí chocác Bộ, cơ quan trung ương và địa phương để thực hiện hợp đồng trách nhiệm vềchuyên môn theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế: các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm triểnkhai việc chi tiêu theo đúng nội dung và định mức chi quy định tại Thông tưnày.
1.4.Hàng năm, các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án do Bộ Y tế ký hợp đồng lập báo cáoquyết toán số kinh phí được cấp gửi về Ban điều hành Dự án Trung ương (kèm theobản sao các chứng từ chi tiêu) để Ban điều hành dự án tổng hợp vào báo cáoquyết toán chung của Dự án gửi Bộ Y tế xét duyệt và tổng hợp vào quyết toán chung của Bộ theo quy định hiện hành.
1.5.Đối với phần ngân sách địa phương hỗ trợ cho các hoạt động của Dự án quyết toánvào ngân sách địa phương theo quy định hiện hành.
2. Đối với kinh phí cấp bằng hiện vật:
Banđiều hành Dự án Trung ương cấp phát hiện vật cho các đơn vị thực hiện Dự ánphải thông báo cho Sở Ytế (đối với địa phương)và cơ quan chủ quản (đối với các Bộ, cơ quan trung ương) biết số lượng, đơn giátừng loại hiện vật mỗi lần cấp để Sở Y tế và cơ quan chủ quản biết và theo dõi quản lý. Riêng đối với tàisản cố định phải có biên bản bàn giao giữa Ban điều hành Dự án Trung ương vàđại diện bên nhận là Sở Ytế (hoặc cơ quanchủ quản) và Sở Tài chính Vật giá. Sở Y tế và cơ quan chủ quản có tráchnhiệm hướng dẫn các đơn vị mở sổ sách theo dõi, quản lý và sử dụng đúng mụcđích, có hiệu quả số hiện vật được cấp theo chế độ quản lý tài sản hiện hành.
BộY tế chịu trách nhiệm tổng hợp vàquyết toán giá trị hiện vật đã cấp cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phươngtrong báo cáo quyết toán chung của Bộ Y tế để quyết toán với ngân sách trung ương. Các Bộ, cơ quan trung ương,địa phương nhận kinh phí cấp bằng hiện vật từ Ban điều hành Dự án Trung ươngkhông phải quyết toán với ngân sách Bộ, ngành và địa phương mình nhưng phải mởsổ sách theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, sử dụng, tồn kho.
3.Hàng năm, Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các Bộ,ngành liên quan kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện của các đơnvị thực hiện Dự án.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quátrình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính để xem xét, giảiquyết./.
Phụ lục số 1a
DANH SÁCH CÁC ĐỒN BIÊN PHÒNG
VÀ CÁC XÃ CÓ ĐỒN BIÊN PHÒNG ĐỨNG CHÂN THUỘC BIÊN GIỚI BỘ
(đính kèm Thông tư số 48/20031TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm2003)
Số thứ tự | Tỉnh | Huyện | Xã | Đồn Biên phòng |
1 | Quảng Ninh (7) | Hải Ninh | Trà Cổ | Trà Cổ - 03 |
2 | | | Hải Xuân | Hải Xuân - 05 |
3 | | | Hải Yến | Lục Phủ - 11 |
4 | | | Hải Sơn | Pò Hèn - 15 |
5 | | | TX Móng Cái | Ka Long - 07 |
6 | | Quảng Hà | Quảng Đức | Quảng Đức - 19 |
7 | | Bình Liêu | Hoành Mô | Hoành Mô - 23 |
8 | Lạng Sơn (11) | Đình Lập | Bắc Xa | Bắc Xa - 33 |
9 | | | Tam Gia | Chi Lăng - 35 |
10 | | Lộc Bình | Yên Khoái | Chi Ma - 41 |
11 | | Cao Lộc | Cao Lâu | Ba Son - 43 |
12 | | | Lộc Thanh | Thanh Lòa - 51 |
13 | | | Đồng Đăng | Hữu Nghị - 55 |
14 | | | Bảo Lâm | Bảo Lâm - 53 |
15 | | Văn Lãng | Tân Thanh | Tân Thanh - 59 |
16 | | | Thanh Long | Na Hình - 63 |
17 | | Tràng Định | Tân Minh | Bình Nghi - 67 |
18 | | Thạch An | Quốc Khánh | PÒ Mã - 78 |
19 | Cao Bằng (15) | Quảng Hòa | Đức Long | Đức Long - 75 |
20 | | Hạ Lang | Tà Lùng | Tà Lùng - 79 |
21 | | | Thị Hoa | Thị Hoa - 87 |
22 | | | Quang Long | Quang Long - 98 |
23 | | Trùng Khánh | Lý Quốc | Lý Quốc - e7 |
24 | | | Đàm Thủy | Đàm Thủy - 101 |
25 | | Trà Lĩnh | Ngọc Khê | Ngọc Khê - 107 |
26 | | Hà Quảng | Tri Phương | Hùng Quốc - 117 |
27 | | | Tổng cọt | Tổng Cọt – 125 |
28 | | | Vân An | Nắm Nhũng - 138 |
29 | | Thông Nông | Sóc Hà | Sóc Hà - 141 |
30 | | Bảo Lạc | Cần Yên | Cần Yên - 145 |
31 | | | Khánh Xuân | Xuân Trường - 147 |
32 | | | Cô Ba | Cô Ba - 151 |
33 | | | Cốc Pàng | Cốc Pàng - 155 |
34 | Hà Giang (l2) | Mèo Vạc | Sơn Vỹ | Lũng Làn - 159 |
35 | | | Thượng Phùng | Săm Pun - 163 |
36 | | Đồng Văn | Đồng Văn | Đồng Văn - 165 |
37 | | | Lũng Cú | Lũng Cú - 169 |
38 | | | Thị trấn phố Bảng | Phố Bảng - 177 |
39 | | Yên Minh | Bạch Đích | Bạch Đích - 185 |
40 | | Quản Bạ | Tùng Vài | Tùng Vài - 193 |
41 | | | Nghĩa Thuận | Nghĩa Thuận - 191 |
42 | | Vị Xuyên | Thanh Thủy | Thanh Thủy- 199 |
43 | | Hoàng Xu Phì | Thàng Tín | Tháng Tín - 211 |
44 | | | Bản Máy | Bản Máy – 215 |
45 | | Xín Mần | Xín Mần | Xỉn Mần - 219 |
46 | Lào Cai (11) | Bắc Hà | Xi Ma Cai | Xi Ma Cai - 227 |
47 | | Mường Khương | Pha Long | Pha Long - 235 |
48 | | | Mường Khương | Mường Phương - 241 |
49 | | | Nậm Chảy | Nậm Chảy - 243 |
50 | | | Bản Lầu | Bản Lầu - 247 |
51 | | | Tả Gia Khâu | Tả Gia Khâu - 231 |
52 | | Thị xã Lào Cai | Lào Cai | Lào Cai - 251 |
53 | | Bát Sát | Bản Qua | Bát Sát - 257 |
54 | | | Trinh Tường | Trinh Tường - 263 |
55 | | | A Mu Sung | A Mu Sung - 267 |
56 | | | Y Tý | Y Tý - 273 |
57 | Lai Châu (18) | Phong Thổ | Nậm Xe | Nậm Xe - 277 |
58 | | | Dào San | Dào San - 281 |
59 | | | Si Lở Lầu | Si Lở Lầu - 289 |
60 | | | Vàng Ma Chải | Vàng Ma Chải - 293 |
61 | | | Ma Lù Thàng | Ma Lù Thàng - 297 |
62 | | Sìn Hồ | Huổi Luông | Huổi Luông - 299 |
63 | | Mường Tè | Hua Pun | Hua Pun - 305 |
64 | | | Pa Ủ | Pa Ủ - 309 |
65 | | | Ka Lăng | Ka Lăng - 311 |
66 | | | Mù Cả | Mù Cả - 315 |
67 | | | Leng Su Xìn | Leng Su Xìn - 405 |
68 | | | Mường Nhé | Mường Nhé - 409 |
69 | | Mường Lay | Chà Càng | Mường Chà - 413 |
70 | | | Su Pha Phìn | Su Pha Phìn - 417 |
71 | | Điện Biên | Mường Mươn | Mường Mươn - 421 |
72 | | | Pa Thơm | Pa Thơm - 425 |
73 | | | Tây Trang | Tây Trang - 429 |
74 | | | Mường Lói | Mường Lói - 433 |
75 | Sơn La ( 8 ) | Sông Mã | Púng Bánh | Mường Lèo - 445 |
76 | | | Mường Lạn | Mường Lạn - 453 |
77 | | | Chiềng Khương | Chiềng Khương - 457 |
78 | | | Sốp Cộp | Sốp Cộp - 449 |
79 | | Yên Châu | Nà Đít | Nà Đít - 461 |
80 | | | Chiềng Tương | Pa Khom - 465 |
81 | | Mộc Châu | Xuân Nha | Xuân Nha - 473 |
82 | | | Chiềng Khừa | Pa Háng - 469 |
83 | Thanh Hoá (6) | Mường Lát | Tén Tần | Tén Tần - 485 |
84 | | | Quang Chiểu | Quang Chiểu |
85 | | | Pù Nhi | Pù Nhi - 493 |
86 | | Quan Sơn | Sơn Thủy | Na Mèo - 497 |
87 | | | Tam Lư | Tam Lư - 501 |
88 | | Thường Xuân | Bát Mọt | Bát Mọt - 505 |
89 | Nghệ An (13) | Quế Phong | Thông Thụ | Thông Thụ - 515 |
90 | | | Hạnh Dịch | Mường Đán - 517 |
91 | | | Tri Lễ | Tri Lễ - 519 |
92 | | Tương Dương | Nhuôn Mai | Luân Mai - 523 |
93 | | | Mỹ Lý | Mỹ Lý - 527 |
94 | | | Keng Đu | Keng Đu - 531 |
95 | | | Na Loi | Na Loi - 535 |
96 | | Kỳ Sơn | Nậm Cắn | Nậm Cắn - 547 |
97 | | | Mường Típ | Mường Típ - 543 |
98 | | | Nậm Càn | Nậm Càn - 547 |
99 | | | Tam Hợp | Tam Hợp - 551 |
100 | | Con Cuông | Môn Sơn | Cao Vều - 555 |
101 | | Thanh Chương | Thanh Hương | Thanh Hương - 559 |
102 | Hà Tĩnh (5) | Hương Sơn | Sơn Hồng | Cầu Treo - 563 |
103 | | | Xuân Hồng | Xuân Hồng - 565 |
104 | | Hương Khê | Vũ Quang | Vũ Quang - 567 |
105 | | | Hương Vĩnh | Bản Giàng - 575 |
106 | | | Phú Gia | Trại Trụ - 571 |
107 | Quảng Bình (5) | Minh Hóa | Dân Hóa 1 | Cà Xèng - 585 |
108 | | | Dân Hóa 2 | Cha Lo - 589 |
109 | | Bố Trạch | Thượng Trạch | Cà Roòng - 593 |
110 | | Quảng Ninh | Trường Sơn | Làng Mô - 597 |
111 | | Lệ Thủy | Kim Thủy | Làng Ho - 601 |
112 | Quảng Trị (7) | Hướng Hóa | Hướng Lập | Cù Bai - 605 |
113 | | | Hướng Phùng | Sen Bụt - 609 |
114 | | | Tân Thành | Lao Bảo |
115 | | | Thuận | Thuận - 613 |
116 | | | Thanh | Tam Thanh - 617 |
117 | | | Pa Tầng | Sa Trầm - 621 |
118 | | Đắk Rông | A Ngo | Tây Sơn - 615 |
119 | Thừa Thiên - Huế (3) | A Lưới | Hồng Vân | Hồng Vân - 627 |
120 | | | Hồng Trung | Hồng Trung - 629 |
121 | | | Hương Phong | Hương Sơn - 633 |
122 | Quảng Nam (5) | Hiên | A Tiêng | Hiên I - 645 |
123 | | | Ch' Ơm | Hiên II - 649 |
124 | | Giằng | La Ê | Giằng I - 658 |
125 | | | La Dê | Giằng II - 657 |
126 | | | Đăk Pre | Giằng III - 661 |
127 | Kon Tum (9) | Đăk Glei | Đăk Plô | Đắk Plô - 665 |
128 | | | Đăk Nhoong | Đăk Nhoong - 669 |
129 | | | Đăk Loong | Đăm Loong - 673 |
130 | | | Dục Nông | Dục Nông - 675 |
131 | | Sa Thầy | Mo Rai | Mo Rai - 709 |
132 | | | | Sa Thầy - 713 |
133 | | | | Suối Cát 711 |
134 | | | I A Boóc | IA Boóc - 705 |
135 | | Ngọc Hồi | Bờ Y | Bờ Y - 677 |
136 | Gia Lai (5) | Chư Pả | Y A Ao | YAAo - 717 (Pôcô) |
137 | | | Y A KIa | Y A Kla - 721 |
138 | | Chư Prông | Y A Plên | Y A Plên - 725 |
139 | | | Y A Púc | Y A Púc - 727 |
140 | | | Y A Mơ | Y A Mơ - 729 |
141 | Đăk Lắc (11) | E A Súp | E A H’leo | E A H'leo - 735 |
142 | | | Đá Băng | Đá Băng - 739 |
143 | | | Sê Rê Pốc | Sê Rê Pốc - 743 |
144 | | | Bô Heng | Bô Hang - 747 |
145 | | Đắk Nông | Đăk Đam | Đăk Đam - 755 |
146 | | | Đăm Plao | Đăm Plao - 759 |
147 | | Đắk Min | Đăm Song | Đăm Song - 763 |
148 | | | Nậm Na | Nậm Na - 751 |
149 | | Đắk Lập | Quảng Trực | Trương Tấn Bửu - 767 |
150 | | | | Pu P'Răng - 771 |
151 | | | | Bu Cháp - 775 |
152 | Bình Phước (8) | Phước Long | Đắc Ơ | Bù Gia Mập - 785 |
153 | | Lộc Ninh | Hưng Phước | Hoàng Diệu - 789 |
154 | | | Thiện Hưng | Bù Đốp - 798 |
155 | | | Tân Tiến | Cầu Trắng - 797 |
156 | | | Lộc An | Hoa Lư - 801 |
157 | | | Lộc Tấn | Chín Riu - 803 |
158 | | | Lộc Thành | Tà Nết - 805 |
159 | | | | Tà Vát |
160 | Tây Ninh (11) | Tân Châu | Suối Ngô | Tống Lê Chân - 815 |
161 | | | Tân Đông | Cà Tum - 819 |
162 | | Tân Biên | | Tràng Riệt - 823 |
163 | | | Tân Lập | Sa Mát - 827 |
164 | | | Tân Bình | Tân Phú -831 |
165 | | | Hỏa Hiệp | Lò Gò- 835 |
166 | | Châu Thành | Biên Giới | Âm Trảng Tra - 839 |
167 | | | Ninh Điều | Phước Tân - 843 |
168 | | Bến Cầu | Long Phước | Long Phước-847 |
169 | | | Long Thuận | Mộc Bài -851 |
170 | | | Phước Chi | Phước Chi - 855 |
171 | Long An (8) | Đức Huệ | Mỹ Quý Tây | Mỹ Quý Tây 865 |
172 | | | Bình Thạnh | Bình Thạnh - 869 |
173 | | Mộc Hóa | Bình Phong Thạnh | B. Phong Thạnh – 873 |
174 | | | Thạnh Trị | Thạnh Trị - 877 |
175 | | Vĩnh Hưng | Tuyên Bình | Tuyên Bình - 881 |
176 | | | Thái Bình Trung | Long Khốt - 885 |
177 | | | Hưng Điền A | Bến Phố - 889 |
178 | | | Hưng Điền B | Sông Trăng - 893 |
179 | Đồng Tháp (5) | Tân Hồng | Thông Bình | Thông Bình - 905 |
180 | | | Bình Phú | Bình Phú - 909 |
181 | | Hồng Ngự | Bình Tánh | Ca Đôn - 911 |
182 | | | Thường Thới Hâu | Cầu Muống -913 |
183 | | | Thường Phước | Cầu Văn - 917 |
184 | An Giang (9) | Phú Châu | Vĩnh Xương | Sông Tiền - 925 |
185 | | | Phú Hữu | Đông Đức - 929 |
186 | | | Khánh An | Long Bình - 933 |
187 | | | Nhân Hôi | Bắc Đại - 987 |
188 | | | Vĩnh Hội Đông | Vĩnh Hội Đông – 941 |
189 | | Thị xã Châu Đốc | Vĩnh Ngươi | Vĩnh Ngươn - 945 |
190 | | Tịnh Biên | An Nông | Tịnh Biên - 949 |
191 | | Tri Tôn | Lạc Quai | Lạc Quới - 953 |
192 | | | Vĩnh Gia | Vĩnh Gia - 957 |
193 | Kiên Giang (4) | Hà Tiên | Vĩnh Điều | Vĩnh Điều - 965 |
194 | | | Tân Khánh Hòa | Giang Thành - 969 |
195 | | | Phú Mỹ | Phú Mỹ - 973 |
196 | | | Mỹ Đức | Xà Xýa - 977 |
| | | | | |
Phụ lục số 1b
DANH SÁCH CÁC BỆNH XÁ ĐOÀN KINH TẾ QUỐCPHÒNG
CÁC KHO, TỔNG KHO THAM GIA DỰ ÁN
(đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003).
Đơn vị | Bệnh xá đoàn kinh tế quốc phòng | Vị trí triển khai hoạt động |
Quân khu 1 | Đoàn 388 (Mẫu Sơn) | 2 xã thuộc huyện: Lộc Bình, Cao Lộc - Lạng Sơn |
Quân khu 2 | Đoàn 379 (Mường Trà) | 1 xã thuộc huyện Mường Lay - Lai Châu |
Quân khu 3 | Đoàn 327 (Bắc Hải Sơn) | 2 xã thuộc huyện Bình Liêu và huyện Hải Ninh - Quảng Ninh |
Quân khu 4 | Đoàn A92 (A Lưới) | Xã A Đớt - A Lưới - Thừa Thiên - Huế |
Quân khu 5 | Binh đoàn 15 | Xã chư Mom Ray - Sa Thầy - Kon Tum |
Quân khu 7 | Đoàn 778 | 2 xã thuộc Phước Long - Bình Phước |
Quân khu 9 | Đoàn 4 | 2 xã thuộc Hòn Đất - Kiên Giang |
| Binh đoàn 16 | 2 xã thuộc huyện Đồng Phú - Bình Phước |
Tổng cục kỹ thuật | Kho K 850 | Quy Hậu - Tân Lạc - Hòa Bình. |
| Kho K 802 | Quy hậu - Tân Lạc - Hòa Bình |
| Kho KV3 | Phục Linh - Đại Từ - Bắc Thái |
| Kho KVI | Vân Nham - Hữu Lũng - Lạng Sơn |
| Tổng kho 764 | Hướng Hiếp - Đăm Rông - Quảng Trị |
| Tổng kho K 852 | Bài Sơn - Đô Lương - Nghệ An |
| Kho K 816 | Nghĩa Liên - Nghĩa Đàn - Nghệ An |
| Kho K 822 | Thủy Sơn - Ngọc Lạc - Thanh Hóa |
Tổng cục Công | Z 113 | Yên Bình - Yên Sơn - Tuyên Quang |
nghiệp Quốc phòng | Z 183 | Minh Quán - Trấn Yên - Yên Bái |
Phụ lục số l c
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẢO THAM GIA DỰ ÁN
(đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5năm 2003).
Số thứ tự | Tên xã | Số phiên hiệu đồn biên phòng | Tỉnh | Ghi chú |
1 | Cái chiên | 08 | Quảng Ninh | |
2 | Vàm Hải | 28 | Nt | |
3 | Cống Yên | 50 | Nt | |
4 | Tuần Châu | 54 | Nt | |
5 | Cát Hải | 58 | Hải Phòng | |
6 | Cát Bà | 276 | Nt | |
7 | Cù Lao Chàm | 332 | Quàng Nam | |
8 | Lý Sơn | 358 | Quảng Ngãi | |
9 | Nhơn Châu | 388 | Bình Định | |
10 | Lương Sơn | 392 | Khánh Hòa | |
11 | Bích Đầm | 464 | Nt | |
12 | Bình Ba | 392 | Nt | |
13 | Phú Quý | 540 | Bình Thuận | |
14 | Côn Đảo | 700 | Bà Rịa - Vũng Tàu | |
15 | Hòn Khoai | 738 | Cà Mau | |
16 | Hòn Đốc | 742 | Kiên Giang | |
17 | Nam Du | 746 | Nt | |
18 | Lai Sơn | 750 | Nt | |
19 | An Thới | 754 | Nt | |
20 | Ghềnh Dầu | 758 | Nt | |
21 | Xà Lực | 762 | Nt | |
Danhsách 4 Trung tâm Ytế huyện đảo
1.Bạch Long VĨ
2.Lý Sơn;
3.Phú Quý;
4.Trường Sa.
Phụ lục số 2a
DANH MỤC BỘ TIỂU PHẪU
(đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003).
Thứ tự | Danh mục | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Hộp đựng | Cái | 1 | Hộp bằng Inôx - VN |
2 | Cặp phẫu tích 20 cm | Cái | 2 | |
3 | Cặp phẫu tích 12,5 cm | Cái | 6 | |
4 | Cán dao mổ số 7 | Cái | 1 | |
5 | Que thăm tròn 20 cm | Cái | 1 | |
6 | Nĩa cong 16 cm | Cái | 1 | |
7 | Đè lưỡi 15 cm | Cái | 1 | |
8 | Banh mũi 15 cm | Cái | 1 | |
9 | Cán dao mổ số 4 | Cái | 1 | |
10 | Kẹp kéo lưỡi 16,5 cm | Cái | 1 | |
11 | Kéo thẳng nhọn 14 cm | Cái | 1 | |
12 | Kéo cong tày 14 cm | Cái | 1 | |
13 | Kim chọc hút số 16-18 | Cái | 2 | |
14 | Thông khí quản | Cái | 1 | |
15 | Hộp đựng thông khí quản | Cái | 1 | |
16 | Loa soi tai | Cái | 3 | |
17 | Kẹp cầm máu thẳng 14 cm | Cái | 4 | |
18 | Kẹp cầm máu cong 14 cm | Cái | 2 | |
19 | Mở miệng | Cái | 1 | |
20 | Kim tiêm số 16 | Cải | 12 | |
zi | Kim Hzơdor tam giác | Cái | 10 | |
22 | Lưỡi dao số 20 | Cái | 10 | |
23 | Lưỡi dao mổ số 21 | Cái | 10 | |
| Tổng số 23 khoản | | | Thép không gỉ |
Phụ lục số 2b
BỘ KHÁM NGŨ QUAN KHOA
(đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm2003).
Thứ tự | Danh mục | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Khám mắt | Cái | 1 | |
2 | Loa soi tai các cỡ | Bộ | 1 | |
3 | Banh tai các cỡ | Cái | 4 | |
4 | Banh mũi | Cái | 1 | |
5 | Banh rộng mũi | Cái | 1 | |
6 | Gương soi họng | Cái | 1 | |
7 | Gương soi thanh quản | Cái | 3 | |
8 | Đè lưỡi | Cái | 1 | |
9 | Đèn soi chạy pin | Cái | 1 | |
10 | Bóng đèn dự trữ | Cái | 6 | |
11 | Vỏ hộp | Cái | 1 | Bằng gỗ thông |
Phụ lục số 2c
MÁY XÔNG KHÍ DUNG
(đính kèm Thông tư số 48/12003/TT-BTC ngày 15 tháng 5năm 2003)
1. Cấu hình:
1.1.Máy: 01 máy
1.2.Ống ngậm miệng: 01 cái
1.3.Ống đẫn khí: 01 bộ
1.4.Nút mũi: 01 cái
1.5.Mặt nạ người lớn: 01 cái
1.6.Mặt nạ trẻ em 01 cái.
2. Đặc điểm kỹ thuật:
2.1.Tạo khí dung tỷ lệ khoảng 0,4 ml/min.
2.2.Khoang chứa thuốc để tạo khí dung khoảng 06 ml
2.3.Kích thước hạt khí do máy khí dung tạo ra khoảng 1,7 - 3 microw.
2.4.Dòng khí tối đa khoảng: 10 lít/min.
2.5.Áp lực tối đa khoảng 2.0 bar
2.6.Độ ồn: 50 db.
2.7.Nguồn điện: 1 pha 220V/50HZ.
2.8.Kích thước máy khoảng: 285 x 190 x 110 mm.
2.9.Trọng lượng khoảng 2kg - 3kg.
3. Yêu cầu chất lượng:
3.1.ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
3.2.Có tài liệu hướng dằn sử dụng bằng tiếng Việt.
3.3.Bảo hành: ít nhất 12 tháng.