Văn bản pháp luật: Thông tư liên tịch 03/2000/TTLT/TCHQ-BNG

Nguyễn Tâm Chiến
Toàn quốc
Công báo số 26/2000;
Thông tư liên tịch 03/2000/TTLT/TCHQ-BNG
Thông tư liên tịch
06/06/2000
06/06/2000

Tóm tắt nội dung

Hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài

Thứ trưởng
2.000
Bộ Ngoại giao

Toàn văn

No tile

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTgngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người ViệtNam ở nước ngoài

 

Căn cứ Điều 5 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướngChính phủ về một số chính sách đối với người Vtệt Nam ở nước ngoài;

Để thống nhất quản lý và đảm bảo đầy đủ các quyền lợi và tráchnhiệm của người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước tích cực đóng góp vào sựnghiệp xây dựng đất nước;

Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao thống nhất hướng dẫn cụ thể Điều4 Quyếtđịnh số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chínhsách ưu đãi đối với việc tạm nhập - tái xuất ôtô 4 chỗ ngồi vàcác trang thiết bị, đồ dùng cá nhân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài vềnước làm việc như sau:

 I.QUY ĐỊNH CHUNG

1.Thông tư này áp dụng cho những người Việt Nam định cư ở nước ngoài là trí thức,chuyên gia, công nhân lành nghề (gọi tắt là người Việt Nam ở nước ngoài) về nướclàm việc trong thời gian từ 1 năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nướcViệt Nam, có xác nhận của cơ quan mời.

2. Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:

a)"Cơ quan Nhà nước Việt Nam" gồm Quốc hội, Chính phủ, Viện Kiểm sátnhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, các cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chính phủ, yban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b)"Xác nhận của cơ quan mời' là văn bản xác nhận có dấu và chữ ký củaThủ trưởng của cơ quan Nhà nước Việt Nam (nói tại điểm a, mục 2 Phần I nêu trên) mời người Việt Nam ởnước ngoài về nước làm việc, bao gồm các nội dung sau: - Tên, số hộ chiếu, địachỉ ở nước ngoài của người Việt Nam ở nước ngoài được mời.

-Thời gian công tác ở Việt Nam.

-Các công việc cụ thể hoặc dự án, đề án người Việt Nam ở nước ngoài tham gia tạiViệt Nam.

c)"Trang thiết bị làm việc" là những thiết bị, máy móc, tài liệu phụcvụ cho công việc dự án tại Việt Nam của người Việt Nam ở nước ngoài.

d)"Đồ dùng cá nhân" bao gồm đồ dùng thiết yếu cho sinh hoạt.

e)"Miễn thuế" là miễn các loại thuế hải quan, các loại lệ phí có liênquan (trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí về những dịch vụ tương tựtheo quy định hiện hành) do hải quan thu khi làm thủ tục

3.Về nguyên tắc, tất cả hàng hóa được tạm nhập miễn thuế của người Việt Nam ở nướcngoài sau khi hết thời hạn làm việc tại Việt Nam đều phải tái xuất, trường hợpbiếu tặng, chuyển nhượng thì phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hànhcủa pháp luật Việt Nam.

4.Cơ quan Nhà nước Việt Nam khi cấp văn bản xác nhận về việc tạm nhập, gửi lại,tái xuất xe ô tô, trang thiết bị làm việc, đồ dùng cá nhân cho người Việt Nam ởnước ngoài để làm thủ tục hải quan, gửi Tổng cục Hải quan 1 bản để theo dõi.

II.QUY ĐỊNH CỤ THỂ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠIM NHẬP

A. TẠMNHẬP KHẨU XEÔTÔ

1. Điều kiện tạm nhập khẩu ôtô:

NgườiViệt Nam ở nước ngoài quy định tại mục 1, phần I nêu trên, khi về nước làm việc trong thời gian từ 1 nămtrở lên được tạm nhập khẩu miễn thuế 1 xe ôtô 4 chỗ ngồi để làm phương tiệnphục vụ cho việc đi lại trong thời gian làm việc ở Việt Nam (tiêu chuẩn nàykhông áp dụng đối với người thân của người Việt Nam ở nước ngoài) và phải tuântheo các điều kiện sau đây:

-Người Việt Nam ở nước ngoài có nhu cầu tạm nhập xe ôtô thì việc tạm nhập phải đượcthực hiện trong 6 tháng đầu kể từ khi đến nhận công việc tại Việt Nam (tính từngày nhập cảnh lần đầu)

-Xe ôtô mới, tay lái thuận (tay lái ở bên trái xe) theo quy định của pháp luậtViệt Nam.

-Trường hợp tạm nhập xe ôtô đã qua sử dụng thì chất lượng còn lại của xe phảiđảm bảo từ 70% trở lên và phải xuất trình giấy tờ chứng minh là chủ sở hữu xe.

-Trường hợp xe ôtô của người Việt Nam ở nước ngoài bị hư hỏng do tai nạn khôngthể sử dụng được, có xác nhận của cơ quan công an, chỉ được xem xét giải quyếttạm nhập xe khác thay thế khi thời gian làm việc tại Việt Nam phải còn từ 6tháng trở lên và đã hoàn thành thủ tục thanh lý xe ôtô cũ tại Cục Hải quantỉnh, thành phố nơi đã cấp giấy phép tạm nhập.

2. Thủ tục hải quan tạm nhập khẩu xe ôtô:

NgườiViệt Nam ở nước ngoài phải có đơn đề nghị được tạm nhập khẩu miễn thuế ôtô kèmtheo văn bản xác nhận của cơ quan Nhà nước Việt Nam mời với nội dung như sau:

-Tên người Việt Nam ở nước ngoài, số hộ chiếu, quốc tịch.

-Tên chương trình, dự án làm việc với cơ quan Nhà nước Việt Nam.

-Thời gian công táctại Việt Nam.

-Nhãn hiệu và các thông số kỹ thuật xe.

-Cửa khẩu nhập hàng.

Vàxuất trình các chứng từ nhập khẩu liên quan đến xe.

CụcHải quan tỉnh, thành phố (nơi đóng trụ sở của cơ quan Nhà nước Việt Nam mời ngườiViệt Nam ở nước ngoài về làm việc tại Việt Nam) cấp giấy phép tạm nhập miễnthuế ôtô cho người Việt Nam ở nước ngoài.

-Trường hợp địa phương không có tổ chức hải quan thì người Việt Nam ở nước ngoàiđến Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận tiện nhất để được cấp giấy phép.

CụcHải quan tỉnh, thành phố sử dụng mẫu giấy phép xuất nhập khẩu hàng phi mậu dịch(theo mẫu HQ 102) để cấp giấy phép tạm nhậpkhẩu miễn thuế xe ôtô của người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định, giấy phéptạm nhập ô tô được cấp 4 bản (1 bản lưu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơicấp giấy phép, hai bản giao chủ hàng để làm thủ tục nhập xe tại Hải quan cửakhẩu (1 bản) và làm thủ tục đăng ký lưu hành xe tại cơ quan công an (1 bản), 1bản gửi Tổng cục Hải quan (thay báo cáo).

3. Tái xuất xe ôtô:

Trướckhi xuất cảnh (hết thời hạn công tác), người Việt Nam ở nước ngoài có đơn gửiCục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép tạm nhập ôtô để được cấp giấyphép tái xuất xe.

4. Thủ tục chuyển nhượng xe ôtô:

Saukhi hết thời hạn làm việc tại Việt Nam, xe ôtô đã được phép tạm nhập phải táixuất, nếu biếu tặng hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam phải làm thủ tục hải quanvà truy nộp các loại thuế (kể cả thuế nhập khẩu) theo quy định của các luậtthuế hiện hành trước khi xuất cảnh.

*Người Việt Nam ở nước ngoài có đơn gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấpgiấy phép tạm nhập xe ôtô, nêu rõ lý do chuyển nhượng xe.

*Điều kiện chuyển nhượng xe:

+Người Việt Nam ở nước ngoài hết thời hạn làm việc tại Việt Nam.

+Các lý do khác phải có xác nhận của cơ quan Nhà nước Việt Nam mời và được CụcHải quan tỉnh, thành phố chấp thuận bằng văn bản.

-Các đối tượng nói tại mục 1, Phần 1 của Thông tư này, nếu chuyển nhượng xe ôtôcho nhau hoặc cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế theo quy định hiệnhành thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí có ]iên quan khác và được cơquan hải quan nơi quản lý theo dõi trừ vào tiêu chuẩn tạm nhập khẩu miễn thuếcủa đối tượng được chuyển nhượng.

-Thủ tục chuyển nhượng xe thực hiện theo đúng quy trình chuyển nhượng xe do Tổngcục Hải quan ban hành.

B. TẠMNHẬP TRANG THIẾT BỊ LÀM VIỆC VÀ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN

1.Trang thiết bị làm việc và đồ dùng cá nhân của người Việt Nam ở nước ngoài:

-Được làm thủ tục hải quan ngay tại cửa khẩu.

-Trên cơ sở văn bản xác nhận của cơ quan Nhà nước Việt Nam nói tại điểm b, mục 2Phần I, hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập miễn thuế đối với trang thiết bịlàm việc và đồ dùng cá nhân.

*Trang thiết bị phục vụ cho công việc mà người Việt Nam ở nước ngoài mang về sửdụng trong thời gian làm việc với cơ quan Nhà nước Việt Nam được tạm nhập miễnthuế, bao gồm:

-Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm.

-Dụng cụ làm việc chuyên ngành.

-Các tài liệu về khoa học, kỹ thuật, đồ dùng văn phòng liên quan đến công việc.

*Đồ dùng cá nhân phục vụ cho sinh hoạt của người Việt Nam ở nước ngoài mang theokhi về nước làm việc được tạm nhập miễn thuế mỗi thứ 1 chiếc để sử dụng trongthời gian công tác tại Việt Nam (theo bản danh mục kèm).

2.Hành lý và các hàng hóa xuất nhập khẩu khác của người Việt Nam ở nước ngoài vàngười thân:

-Được làm thủ tục ngay tại cửa khẩu xuất nhập cảnh (trường hợp mang theo hànghóa thuộc diện quản lý của các Bộ, ngành chức năng thực hiện theo quy định hiệnhành).

-Tiêu chuẩn hành lý miễn thuế được hưởng theò quy định như đối với khách xuấtnhập cảnh qua các cửa khẩu của Việt Nam.

3.Thủ tục tái xuất trang thiết bị làm việc:

NgườiViệt Nam ở nước ngoài xuất trình cho hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục xuất tờkhai hải quan khi tạm nhập để được giải quyết.

Trườnghợp tái xuất tại cửa khẩu khác (không cùng cửa khẩu khi tạm nhập), sau khi hoàntất thủ tục tái xuất, hải quan cửa khẩu làm thủ tục tái xuất có trách nhiệm saogửi bộ hồ sơ tái xuất cho hải quan cửa khẩu làm thủ tục ban đầu để thanh khoản.

4.Thủ tục đối với hàng hóa đã được tạm nhập gửi lại Việt Nam (không mang theo khixuất cảnh):

-Người Việt Nam ở nước ngoài có đơn gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấpgiấy phép tạm nhập nêu rõ lý do, thời gian xin gửi lại và nội dung hàng hóa gửilại; tên, địa chỉ của cơ quan nhận giữ hộ hàng hóa, có xác nhận của cơ quan Nhànước Việt Nam cho nhận gửi lại để được xem xét giải quyết theo thẩm quyền.(Riêng đối với xe ôtô thời hạn gửi lại không vượt quá 12 tháng).

-Cơ quan Nhà nước Việt Nam nhận giữ hàng của người Việt Nam ở nước ngoài chịutrách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về các khiếu nại liên quan đến hàng hóagửi lại.

-Trường hợp giải quyết cho người Việt Nam ở nước ngoài gửi lại xe ôtô, hàng hóađã được tạm nhập, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm báo cáo Tổng cụcHải quan và thông báo cho hải quan cửa khẩu, nơi người Việt Nam ở nước ngoàixuất cảnh được biết.

III.XỬ LÝ VI PHẠM

Tổchức, cá nhân vi phạm Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướngChính phủ và Thông tư hướng dẫn này đều bị xử lý theo các quy định hiện hànhcủa pháp luật Việt Nam.

IV.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2.Cơ quan Nhà nước Việt Nam mời người Việt Nam ở nước ngoài về nước làm việc cótrách nhiệm phối hợp với Tổng cục Hải quan, Bộ Ngoại giao đảm bảo thực hiệnđúng theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 củaThủ tướng Chính phủ và Thông tư này.

Hàngquý, các cơ quan Nhà nước Việt Nam mời có trách nhiệm thông báo cho Bộ Ngoạigiao danh sách người Việt Nam ở nước ngoài được mời thuộc đối tượng của Thông tưnày để Bộ Ngoại giao tổng hợp thông báo cho Tổng cục Hải quan.

3.Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp, xem xét, giải quyếtkịp thời những vụ việc vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tưnày.

4.Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạocác đơn vị hải quan liên quan thực hiện các quy đinh tại Thông tư này và niêmyết công khai ở những nơi quy định để mọi người được biết và thực hiện./.

DANHMỤC ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN ĐƯỢC NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ

ÁPDỤNG CHO NGƯỜI VIỆT NAMỞ NƯỚC NGOÀI

Kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT/TCHQ-BNG ngày 06/6/2000.

Số thứ tự

Tên đồ dùng, vật dụng

Số lượng

Ghi chú

1

Radio

1

 

2

Máy ghi âm

1

 

3

Đầu máy quay đĩa CD

1

 

4

Máy cassette

1

 

5

Tivi

1

 

6

Đầu video

1

 

7

Máy tính cá nhân

1

 

8

Máy giặt

1

 

9

Lò nướng điện

1

 

10

Lò vi sóng

1

 

11

Điều hòa nhiệt độ

1

Không quá 18.000 PTU

12

Tủ lạnh

1

 

13

Máy ảnh

1

 

14

Máy quay phim (camera)

1

 

15

Các vật dụng điện cá nhân khác (máy cạorâu, máy sấy tóc...)

1

 

 


Nguồn: vbpl.vn/bongoaigiao/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6298&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận