THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch
xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, ThổNhĩ Kỳ năm 2003
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6228/NTTHngày 05/1211997,
Căn cứHiệp định Buôn bán hàng dệt may với các nước EU, Canada và Thổ NhĩKỳ;
Căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm2002,
Liền t.ịch Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiệnhạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2003 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may được phân thành 2 nhóm:
1.1.Nhóm I: gồm các chủng loại mặt hàng (Cat.) như sau:
Thịtrường EU: Cat. 9, 10, 12, 13, 14, 18, 20, 21, 26, 28, 39, 41, 68, 73, 76, 97,118.
Thịtrường Thổ Nhĩ Kỳ: Cat. 4, 5, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 18, 20, 21, 26, 28,29, 31, 39, 68, 73, 76, 78, 83, 97, 118, 161.
Cácchủng loại mặt hàng thuộc nhóm I, thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cóGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩuhoặc có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được xuấtkhẩu và được cấp Giấy phép xuất khẩu (Export Licence. - E/L) tự động. Thủ tụccấp Giấy phép xuất khẩu tự động thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khuvực của Bộ Thương mại tại Hà Nội, thànhphố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Đồng Nai. Hàng tuần, Bộ Thươngmại sẽ thông báo tình hình cấp E/L tự động và số lượng hạn ngạch còn lại trêncác báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp, địa chỉ Website của Bộ Thương mại(www.mot.gov.vn) và tại các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực, đồng thời cóhướng dẫn đối với những chủng loại mặt hàng có khả năng xuất khẩu vượt hạnngạch để doanh nghiệp biết và thực hiện, cụ thể: Khi cấp Giấy phép xuất khẩu(E/L) đạt mức 70% hạn ngạch cơ sở đối với; một chủng loại mặt hàng (Cat.) sẽngừng việc cấp Giấy phép xuất khẩu tự động. Phần hạn ngạch còn lại sau khingừng cấp Giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động sẽ được phân giao cho các Uỷ ban nhân dân thành phố HàNội, thành phố HồChí Minh, thànhphố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng (hoặc các cơ quan được Uỷ ban nhân dân cácthành phố ủy quyền) và các doanh nghiệp khác. Việc phân giao hạn ngạch được căncứ vào mức thực hiện hạn ngạch năm 2002 và đến thời điểm thông báo ngừng cấpE/L tự động năm 2003, trong đó ưu tiên theo thứ tự các đơn vị có hàng đã sảnxuất chờ xuất khẩu, đã nhập khẩu nguyên phụ liệu, đã mua nguyên phụ liệu để sảnxuất, đã ký hợp đồng xuất khẩu.
1.2.Nhóm II: gồm các chủng loại mặt hàng (Cat.) như sau
Thịtrường EU: các Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 29, 31, 35, 78, 83 và 161 (gồm 12 Cat.).
Thịtrường Canada: các Item/Cat.: 1/3a, 2a, 3c, 4a, 4c, 5a, 5b, 8c, 8d, 9a, 10a,11a, 13, ItemB.
Thị trườngThổ Nhĩ Kỳ: các Cat. 6, 35 và 41.
Việcxuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm II được thực biện trên cơ sở Thông báo giao hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc các Uỷ ban nhândân: Ủy ban nhân dân thành phố HàNội, thành phố HồChí Minh, thànhphố Hải Phòng, thành phố Đà Nắng (hoặc các cơ quan được Ủy ban nhân dân các thành phố ủyquyền) .
2. Hạn ngạch công nghiệp.
Đốivới từ trường EU, dành 30% hạn ngạch cơ sở một số chủng loại mặt hàng (Cat.)sau đây: .4, 5, 6, 7, 8, 15, 29, 31, 78, 83 và 161 để giao cho các doanh nghiệpký hợp đồng trực tiếp với khách hàng là nhà công nghiệp Châu âu, do Ủy ban Châu âu giới thiệu.
Việcgiao hạn ngạch công nghiệp cho các doanh nghiệp trong cả nước được liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp xem xét đối với cácdoanh nghiệp có hợp đồng ký trước ngày 30 tháng 4 năm 2003.
3. Hạn ngạch đáu thầu.
Dành30 - 35% hạn ngạch thương mại hàng dệt may xuất khẩu sang EU các chủng loại mặt hàng (Cat.):4, 5, 6, 15 và 31 để các doanh nghiệp trong cả nước đấu thầu (theo Phụ lục số 3đính kèm Thông tư liên tịch này).
Việcđấu thầu hạn ngạch thực hiện theo quy định riêng.
4. Dành15% hạn ngạch thương mại của các chủng loại mặt hàng (Cat.): 5, 6, 7, 8 và 29xuất khẩu sang thị trường EU thuộcnhóm II để phân giao bổ sung hỗ trợ chocác doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sử dụng vải sản xuất trong nước (riêngáo len-cat.5, sử dụng sợi sản xuất trong nước và các doanh nghiệp chuyên dệt vàđan áo len) .
5.Liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạchvà Đầu tư - Bộ Công nghiệp phân cấp việc phângiao hạn ngạch để Ủy ban nhân dân thành phố HàNội, Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân thành phố HảiPhòng và Uỷ ban nhân dân thành phố đà Nẵng trực tiếp phân giao hạn ngạch chocác doanh nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố quản lý theo quy định tạiThông tư liên tịch này và Biên bản bàn giao giữa liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp với Uỷ ban nhân dâncác thành phố.
II . QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN GIAO HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG THUỘC NHÓM II
1. Căn cứ giao hạn ngạch.
1.1.Thị trường EU:
Hạnngạch thương mại được phân giao cho thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòngvà thành phố Đà Nẵng và các doanh nghiệp khác trên cơ sở tỷ lệ phần trăm số lượngthực hiện hạn ngạch năm 2001 và 8 tháng đầu năm 2002 của các thành phố và doanh nghiệp.
Hạnngạch công nghiệp được phân giao như Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư liên tịchnày.
Hồ sơ đề nghị giao hạn ngạch gồm:Hợp đồng ký với khách hàng là nhà Công nghiệp EU (trong hợp đồng cần nêu rõ số lượng sử dụng hạn ngạchcông nghiệp từng Cat; thời gian giao hàng), báo cáo năng lực sản xuất và tìnhhình thực hiện hạn ngạch công nghiệp năm 2001 và 2002.
Cácdoanh nghiệp được phân giao hạn ngạch công nghiệp theo hợp đồng đã ký, nhưngkhông sử dụng, do khách hàng từ chối thì doanh nghiệp không được chuyển sanghạn ngạch thương mại và phải có văn bản trả lại Bộ Thương mại.
Hạnngạch dành cho các đơn hàng xuất khẩu hàng dệt may sang EU sử dụng vải sản xuất trong nướcđược phân giao như Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư liên tịch này. Hồ sơ đề nghị giao hạn ngạch gồm:hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua vải sản xuất trong nước, hóa đơn mua vải trongnước.
1.2.Thị trường Canada, Thổ Nhĩ Kỳ.
Hạnngạch được phân giao trên cơ sở tỷ lệ phần trăm số lượng thực hiện hạn ngạchnăm 2001 và 3 tháng đầu năm 2002 của doanh nghiệp.
1.3.Hạn ngạch ủy thác xuất khẩu được tính vào số lượng thực hiện hạn ngạch củadoanh nghiệp ủy thác.
2.Thời gian phân giao hạn ngạch.
2.1.Trong tháng 9 năm 2002 phân giao hạn ngạch thương mại EU, hạn ngạch Canada vàThổ Nhĩ Ký.
2.2.Đối với hạn ngạch công nghiệp, hạn ngạch xuất khẩu hàng may mặc làm bằng vảisản xuất trong nước.
Từtháng 11 năm 2002 đến ngày 15 tháng 5 năm 2008, liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và
Đầutư Bộ Công nghiệp mỗi tháng một lầnxem xét công bố danh sách phân giao hạn ngạch công nghiệp cho các doanh nghiệptrong cả nước.
Từtháng 9 năm 2002 đến ngày 30 tháng 5 năm 2003 liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp hoặc Ủy ban nhân dân thành phố HàNội, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Uỷ ban nhân dân thànhphố Hải Phòng và Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (đối với các doanh nghiệpthuộc Ủy ban nhân dân các thành phốquản lý) mỗi tháng một lần xem xét công bố danh sách phân giao hạn ngạch xuấtkhẩu hàng dệt may sang EUsử dụng vải sảnxuất trong nước và hạn ngạch được phân giao đến khi hết nguồn hạn ngạch quy địnhtại Phụ lục số 2.
III. THỦTỤC ĐĂNG KY HẠN NGẠCH
Cácdoanh nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng,thành phố Đà Nẵng có nhu cầu sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thịtrường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ các Cat. thuộc nhóm II, đăng ký bằng văn bản(theo các mẫu đính kèm) gửi về Uỷ ban nhân dân (Sở Thương mại) thành phố HàNội, thành Phố HồChí Minh, thànhphố Hải Phòng và thành phố Đà Nẵng; các doanh nghiệp khác gửi về Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu -21 Ngô Quyền - Hà Nội).
Thờigian đăng ký:
Hạnngạch thương mại: trước ngày 15 tháng 9 năm 2002.
Hạnngạch xuất khẩu sản phẩm làm bằng vải sản xuất trong nước: trước ngày 30 tháng5 năm 2003.
Hạnngạch công nghiệp: trước ngày 15 tháng 5 năm 2003.
IV. NHỮNG QUY ĐỊNHTHỰC HIỆN
1.Hạn ngạch có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2003 đến ngày 31 tháng 12 năm2003.
2.Hoàn trả:
Doanhnghiệp không có khả năng thực hiện hạn ngạch được giao, phải hoàn trả Bộ Thương mại hoặc Uỷ ban nhân dâncác thành phố để phân giao cho doanh nghiệp khác thực hiện.
Doanhnghiệp hoàn trả trước ngày 30 tháng 9 năm 2003 sẽ được tính vào tiêu chuẩn thựchiện năm sau.
3.Phí hạn ngạch:
Mứcthu phí hạn ngạch từng chủng loại mặt hàng sẽ có quy định riêng.
Cácdoanh nghiệp nộp phí hạn ngạch cho từng thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạchhoặc từng lô hàng xuất khẩu. Khi làm thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu (ExportLicence), doanh nghiệp phải xuất trình cho Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vựcchứng từ đã nộp phí hạn ngạch vào tài khoản của Bộ Thương mại số 945- 01-475 tạiKho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội.
4.Uỷ thác và nhận ủy thác:
Cácdoanh nghiệp được phân giao hạn ngạch được ủy thác cho doanh nghiệp khác xuấtkhẩu theo nguyên tắc hàng phải được sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch.Việc ủy thác và nhận ủy thác thực hiện theo quy định hiện hành (Nghị định củaChính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998; Nghị định của Chính phủ số44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001).
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
BộThương mại, Bộ Kế hoạch và Đâu tư, Bộ Côngnghiệp hướng dẫn thực hiện các điều, khoản của Hiệp định đã ký và các quy chếđã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước và nước ngoài xử lýkịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.
Cácdoanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư liên tịch và cácquy định của Hiệp định về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ.Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đếnđình chỉ phân giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật.
Tổ Điều hành liên Bộ Thương mại, Kế hoạch và đầu tư,Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, định kỳ thông báo tình hình trêncác Báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp và địa chỉ Website của Bộ Thương mại(www.mot.gov.vn) để các doanh nghiệp có những thông tin cần thiết kịp thời.
Thôngtư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Thông tưliên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp số25/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 09/11/2001 và số 02/2002/TTLT-BTM- BKHĐT-BCNngày 28/2/2002./.
Phụ lục số 1
(kèm theo Thông tư liên tịch số08/20021TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 121812002).
SỐ LƯỢNG HẠN NGẠCH CÔNG
NGHIệP TốI ĐA PHÂN GIAO CHO MỗI DOANH NGHIệP
Số thứ tự | Cat | Đơn vị | Doanh nghiệp có trên 2.000 thiết bị | Doanh nhgiệp có từ 1.000 đến 2.000 thiết bị | Doanh nghiệp có dưới 1.000 thiết bị |
| | | (1) | (2) | (1) | (2) | (1) | (2) |
1 | 4 | Chiếc | 200.000 | 150.000 | 150.000 | 100.000 | 7.000 | 50.000 |
2 | 5 | Chiếc | 50.000 | 4.000 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | 15.000 |
3 | 6 | Chiếc | 50.000 | 20.000 | 40.000 | 15.000 | 20.000 | 10.000 |
4 | 7 | Chiếc | 30.000 | 20.000 | 25.000 | 15.000 | 15.000 | 10.000 |
5 | 8 | Chiếc | 300.000 | 150.000 | 200.000 | 100.000 | 100.000 | 50.000 |
6 | 15 | Chiếc | 15.000 | 10.000 | 8.000 | 5.000 | 5.000 | 3.000 |
7 | 29 | Bộ | 20.000 | 10.000 | 15.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
8 | 31 | Chiếc | 800.000 | 200.000 | 800.000 | 200.000 | 400.000 | 100.000 |
9 | 78 | Tấn | 20 | 10 | 15 | 7 | 7 | 3 |
10 | 83 | Tấn | 20 | 10 | 15 | 8 | 10 | 3 |
11 | 161 | Tấn | 15 | 10 | 10 | 8 | 8 | 3 |
Ghichú:
(1)Các doanh nghiệp đã thực hiện hạn ngạch công nghiệp chủng loại mặt hàng tươngứng năm 2001 và 2002,
(2)Các doanh nghiệp không thực hiện hạn ngạch công nghiệp chủng loại mặt hàng tươngứng năm 2001 và 2002.
Phụ lục số 2
(kèm theo Thông tư liên tịch số08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/8/2002).
SỐ LƯỢNG HẠN NGẠCH TỐI ĐA PHÂN GIAO CHO CÁC DOANHNGHIỆP XUẤT KHẨU SẢN PHẨM SỬ DỤNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
số thứ tự | Cat. | Đơn vị | Tổng hạn ngạch | số lượng hạn ngạch tối đa phân giao chi) mỗi doanh nghiệp |
| | | | (1) | (2) |
1 | 5 | chiếc | 370.000 | 1.000 | 6.000 |
2 | 6 | chiếc | 57.000.000 | 15.000 | 7.000 |
3 | 7 | chiếc | 815.000 | 10.000 | 7.000 |
4 | 8 | chiếc | 1.200.000 | 50.000 | 30.000 |
5 | 29 | bộ | 40.000 | 10 000 | 8.000 |
Ghichú:
(1)Doanh nghiệp đã thực hiện hạn ngạch mặt hàng tương ứng trong năm.2001 và 2002;
(2)Doanh nghiệp chưa thực hiện hạn ngạch mặt hàng tương ứng trong năm 2001 và2002.
*Cat.6chỉ giải quyết cho các doanh nghiệp xuất khẩu quần dài.
Phụ lục số 3
(kèm theo Thông tư liên tịch sề08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/8/2002).
DANH MỤC HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU
SANG EU ĐƯỢC ĐƯA RA ĐẤU THẦU NĂM 2003
Mặt hàng | Cat. | Đơn vị tính | Tổng số lượng ngạch đấu thầu năm 2003 |
| | | % HNTM | Số lượng |
1. T.Shirt | 4 | Chiếc | 85% | 2.600.000 |
2. Áo len | 5 | Chiếc | 30% | 750.000 |
3. Quần | 6 | Chiếc | 30% | 1.100.000 |
4. Áo khoắc nữ | 15 | Chiếc | 30% | 100.000 |
5. Áo lót nhỏ | 81 | Chiếc | 35% | 1.000.000 |
Mẫu số 1.
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cảtên viết tắt):
2 . Giấy đăng ký kinh doanh số cấp ngày:
3 . Mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hảiquan):
4. Điện thoại: Fax:
5. E.Mail
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng sổ thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sốcông văn: ngày tháng năm
Kính gửi:
V/v: Đăng ký sử đụng hạn ngạch xuất khẩu
hàng dệt may đi ......(EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ) năm 2003
Căncứ quy chế phân giao hạn ngạch của liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạchvà Đầu tư số 08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12 tháng 8 năm 2002;
Căncứ năng lực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;
Căncứ nhu cầu thị trường và khách hàng năm 2003, Công ty đề nghị Liên Bộ Thương mại- Công nghiệp - Kếhoạch và Đầu tư (ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội/thành phố Hồ Chí Minh/ HảiPhòng/Đà Nẵng) phê duyệt giao hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loạihàng sau đây trong năm 2003.
Số thứ tự | Tên hàng | Cat | Số lượng thực hiện năm 2001 và 8 tháng đầu năm 2002 | Hạn ngạch đăng ký sử dụng năm 2003 | Thị trường khách hàng |
01 | | | | | |
02 | | | |
Côngty cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kếhoạch và Đầu tư.
Giámđốc Công ty
(Kýtên và đóng dấu)
Nơinhân:
BộThương mại
BộKế hoạch và Đầu tư
BộCông nghiệp
UBNDthành phố..
Mẫu số 2
Têndoanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh số cấp ngày
Mãsố doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hải quan): Điện thoại: Fax:
E.Man:
Địachỉ giao dịch:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số công văn: . . . . ,ngày tháng năm
Kínhgửi:
VIV đăng ký hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang
thị trường EU năm 2002 làm bằng vải sản xuất trong nước
Căncứ Thông tư liên tịch BộThương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp số08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/8/2002.
Côngty............................................ gửi hồ sơ xuất khẩu hàngdệt may sang thị trường EUnăm 2003 làm bằngvải sản xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ xem xét phân giao hạn ngạchtheo quy định.
Số thứ tự | Chủng loại hàng (cat.) | Đơn vị tính | Sản phẩm làm bằng vải sản xuất trong nước | HĐ xuất khẩu số | HĐ mua vải số | Hóa đơn mua vải số | Ghi chú (ghi rõ Công ty sản xuất vải) |
| | | số lượng | Trị giá (USD) | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Côngty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịutrách nhiệm.
Giámđốc Công ty
(Kýtên và đóng dấu)
Nơinhân:.
-Bộ Thương mại
-Bộ Kế hoạch và Đầu tư
-Bộ Công nghiệp
-UBND thành phố. .
Mẫu số 3
1.Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2.Giấy đăng ký kinh doanh số. Cấp ngày:
3.Mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hải quan):
4.Điện thoại: Fax:
5.E.Man:
6.Địa chỉ giao dịch:
7.Địa chỉ cơ sở sản xuất chinh:
8.Tổng số thiết bị hiện có:
9.Tổng số lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập - Tự do -Hạnh phúc
ngày tháng năm 2002
Số công văn: ...,
Kính gửi:
BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT
1. Báo cáo về trang thiết bị:
Số thứ tự | Tên thiết bị | Đơn vi | Số lượng thiết bị đến thời điểm |
| | | 912000 | 912001 | 912002 |
1 | Máy 1 kim | Chiếc | | | |
2 | Máy 2 kim | Chiếc | | | |
3 | Máy vắt sổ | Chiếc | | | |
4 | Thiết bị là hơi | Chiếc | | | |
5 | Máy đánh bo | Chiếc | | | |
6 | Máy cắt | Chiếc | | | |
7 | Máy thùa khuy | Chiếc | | | |
8 | Thiết bị chuyên dùng khác | Chiếc | | | |
2.Nơi đặt xưởng sản xuất:
Ghirõ địa chỉ từng xưởng sản xuất thuộc tài sản doanh nghiệp.
Ghi chú: Chỉ báo cáo trang thiết bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Số thứ tự | Chất liệu | Đơn vị | Bông (Cotton) | Nhân tạo (man ma de) | Len | Pha (nêu rõ % bông và % nhân tạo) | Thị trường xuất khẩu |
1 | Sợi | tấn | | | | | |
2 | Vải | | | | | | |
2. 1 | Vải dk | m2 | | | | | |
2.2 | Vải kdk | m2 | | | | | |
3 | May mặc | | | | | | |
3. 1 | Găng tay | nghìn đôi | | | | | |
3.2 | sơ mi nữ dk | nghìn chiếc | | | | | |
3.3 | sơ mi nữ kdk . | nghìn chiếc | | | | | |
3.4 | sơ mi nam dk | nghìn chiếc | | | | | |
3.5 | sơ mi nam kdk | nghìn chiếc | | | | | |
3.6 | Quần nữ dk | nghìn chiếc | | | | | |
3.7 | Quần nữ kdk | nghìn chiếc | | | | | |
3.8 | Quần áo lót | nghìn chiếc | | | | | |
3.9 | Quần áo ngủ | nghìn chiếclbộ | | | | | |
3.10 | Quần.nam dk ~ | nghìn chiếc | | | | | |
3.11 | áo khoác dk . | nghìn chiếc | | | | | |
3. 12 | áo khoác kdk | nghìn chiếc | | | | | |
8.13 | Váy dk | nghìn chiếc | | | | | |
3. 14 | Váy kdk . | nghìn chiếc | | | | | |
4 | Sản phẩm khác | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
dk:hàng dệt kim
kdk:hàng không phải dệt kim
Mẫụ số 4
1.Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2.Giấy đăng ký kinh doanh số. Cấp ngày:
3.Mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hải quan):
4.Điện thoại: Fax:
5.E.Mail:
6.Địa chỉ giao dịch:
7.Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8.Tổng số thiết bị hiện có:
9.Tổng số lao động:
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập - Tự do - Hạnh phúc
Sốcông văn: ngày tháng năm
Kính gửi:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM 2001/2002
1.Thị trường có hạn ngạch:
Số thứ tự | Chủng loại hàng | Cat | Đơn vị | Hạn ngạch | Thực hiện | Nước NK |
| | | | | Số lượng | (%) HN | Trị giá | |
| | | | | | | Gia công | FOB | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
2.Thị trường không hạn ngạch:
Số | | | | | Trị giá (USD) |
thứ tự | Tên hàng | Nước NK | Đơn vị | sượng | Gia công | FOB |
| | | | | | |
3.Xuất khẩu uỷ thác qua các doanh nghiệp khác:
Số thứ tự | Tên hàng | Cat | Nước NK | Số lượng | Trị giá (USD) | DN nhận uỷ thác |
| | | | | Gia công | FOB | |
| | | | | | | |
Ghi chú: Trị giá quy ra USD
Giámđốc Công ty (Ký tên và đóng dấu)
Nơigửi:
BộThương mại
BộKế hoạch và Đầu tư
BộCông nghiệp
UBNDthành phố...