Tài liệu: A

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

ABUSUA: Chế độ thị tộc mẫu hệ trọng xã hội thổ dân Ashanti\r\n...
A

Nội dung

A

- ABUSUA: Chế độ thị tộc mẫu hệ trọng xã hội thổ dân Ashanti.

- ACCULTURATION: sự hội nhập văn hóa. Quá trình tương tác giữa các xã hội, trong đó nền văn hóa của xã hội có vị trí phụ thuộc, thấp hơn bị cải biến một cách quyết liệt để phù hợp với nền văn hóa của xã hội có ưu thế hơn.

- ACHEULIAN: một nền vărl hóa Hậu kỳ thời đại đồ đá cũ.

- ADOBE: một loại gạch ngói làm bằng đất sét phơi khô bằng ánh nắng, không qua giai đoạn nung lửa.

- AFFINAL: có quan hệ, trở thành bà con họ hàng do hôn nhân

- AGE CLASS, AGE GRADE, AGE SET: cùng giai cấp, đẳng cấp, tuổi... Một tập hợp có tổ chức bao gồm tất cả các thành viên của một bộ lạc có cùng tuổi tác và giới tính.

- AGNALE: đàn ông có cùng nguồn gốc với bên nội, nghĩa là có họ hàng về phía cha.

- ALIGMENT: chỉ những dãy cột đá dựng đứng thành hàng, đồng nghĩa với menhir.

- ALLETE: gien đẳng vị. Một cặp gien có những đặc tính di truyền tương phản và chung nguồn gốc vị trí ở các nhiễm sắc thể đồng đẳng.

- ALLOPATRIC: xảy ra trong, liên quan về mặt sinh học với, những lãnh thổ hay lãnh vực khác nhau.

- ALTER EGO: biến ngã. Linh hồn, tinh thần hay cái bản ngã khác (bị biến đổi) của một con người.

- ALTERNATIVE: giải pháp khả năng. Một khuôn mẫu hành vi trong đó một hay nhiều quy chuẩn đáp ứng được chấp nhận là có thể xảy ra cho một tình trạng có tác nhân kích thích định sẵn.

- AMITATE: một phức hệ tinh thần của những khuôn mẫu hành vi đặc biệt ảnh hưởng hay chi phối những mối quan hệ giữa đứa bé và người cô (chị hay em của người cha).

- AMOK (to run amok): một hình thức loạn thần kinh phổ biến xảy ra trong cộng đồng người Malay. Biểu hiện bằng triệu chứng lơ đễnh theo sau một cơn bùng phát bạo lực, thường là những vụ giết chóc. (còn được viết là amuck, to run amuck: điên cuồng, lồng lên như một kẻ khát máu - ND).

- ANASAZI: nền văn hóa tiền sử và hiện đại của thổ dân Pueblo ở miền Tây Nam (nước Mỹ).

- ANDROCENTRIC: tập trung về giống đực, đàn ông.

- ANDROCRATIC: cai trị, chi phối bởi con đực, đàn ông.

- ANIMISM: thuyết vạn vật hữu linh, thuyết vật linh. Sự quy kết cho rằng những vật, sự vật vô tri vô giác cũng có cuộc sống.

- ANGAKOK: pháp sư của người Eskimo.

- ANTHROPOGEOGRAPHY: khoa nhân chủng địa lý học. Khoa học về sự tác động của những yếu tố địa lý lên con người và xã hội.

- ANTHROPOID: dạng người. Có những đặc điểm của họ cao nhất (tức con người và các loài khỉ không đuôi), thuộc phạm vi bộ (nhóm order) động vật có vú cao cấp.

- ANTHROPOMETRY: nhân trắc học. Một phân ngành của khoa nhân chủng tự nhiên chuyên tập trung việc đo đạc các đặc điểm cơ thể của con người.

- ANTHROPOMORPHISM: thuyết nhân hình. Lý thuyết cho rằng hình dáng của con người có ảnh hưởng và tạo thành hình thể của bất kỳ sự vật nào khác.

- ANTHROPOPHAGY: thói, tục ăn thịt người.

- APPOLONIAN: một cấu hình văn hóa nhấn mạnh hành vi ứng xử có tính cách và khuynh hướng tự kiềm chế, điều độ và trung dung (middle of the road).

- ARTLFACT: đồ tạo tác, do con người làm ra. Bất kỳ sự vật hay đồ vật nào do con người làm ra hay được sử dụng như một công cụ. Vì vậy, trong ý nghĩa này, một khái niệm do con người tưởng tượng và nghĩ ra, sử dụng trong phân tích luận lý cũng là một đồ tạo tác.

- AURIGNACIAN: nền văn hóa thứ hai thuộc Sơ Kỳ thời đại Đồ đá cũ ở châu Âu; niên đại từ 28.000 đến 22.000 năm trước Công nguyên.

- AUSTRALOPITHECINE: chủng người vượn Phương Nam. Một trong những giống loài có hóa thạch dạng người, liên hệ mật thiết với chủng Australopithecus.

- AUSTRALOPITHECUS AFRICANUS: Hóa thạch dạng người được phát hiện trước tiên ở Trung, Nam Phi, thuộc Hậu kỳ thống Pleistocene.

- AUSTRALOPITHECUS ROBUSTUS: Một loại hóa thạch dạng người có thân hình thô, nặng nề được phát hiện ở châu Phi, thuộc Hậu kỳ thống Pleistocene.

- AVOIDANCE: sự ngăn ngừa, cấm kỵ. Việc cấm kỵ giao tiếp (giao hợp), đặc biệt giữa những người trở thành bà con họ hàng do mối quan hệ hôn nhân.

- AVUNCULATE: phức hệ về những mối quan hệ đặc biệt giữa người cậu (anh hay em trai của người mẹ) và đứa con của người mẹ (chị hoặc em gái của người cậu).

- AYANTHIAN: nền văn hóa có đặc trưng là dụng cụ làm bằng đá thạch anh, của Miến Điện, Hậu kỳ thời đại Đồ đá cũ.

- AZILIAN: Nền văn hóa trung gian giữa Tiên kỳ thời đại Đồ đá cũ và thời đại Đồ đá mới ở Tây Âu, luôn luôn gắn liền với nền văn hóa Tardenoisian.




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2447-02-633541325657470000/Chu-giai-cac-thuat-ngu-lien-quan/A.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận