Năm | Người đoạt giải | Quốc tịch | Thuộc trường đại học | Công trình được xét trao giải |
1969 | R.Frisch J.Tinbegen | Na Uy Hà Lan | Oslo ĐH Kinh tế Hà Lan | Nghiên cứu mô hình động trong phân tích các quá trình kinh tế |
1970 | P.A.Samuelson | Mỹ (Nga) | MIT (Viện công nghệ Massachusetts | Phát triển lý luận kinh tế tĩnh và kinh tế động, nâng cao trình độ phân tích trong khoa học kinh tế |
1971 | S.Kuznets | Mỹ | Harvard | Lý luận tăng trưởng kinh tế thực chứng và ứng dụng vào nghiên cứu các cơ cấu kinh tế-xã hội và quá trình phát triển |
1972 | J.Hicks K.J.Arrow | Anh Mỹ | All Souls Oxford Harvard | Những đóng góp vào lý thuyết về sự cân bằng tổng thể và lý thuyết kinh tế học phúc lợi |
1973 | W.Leontief | Mỹ (Nga) | Harvard | Phát triển phương pháp “input-output” và ứng dụng phương pháp này trong kinh tế |
1974 | G.Myrdal F.Von Hayeck | Thụy Điển Anh (Áo) | New York Albert – Ludwidge | Những đóng góp vào lý thuyết về tiền tệ và những biến động về kinh tế, Và việc phân tích mối quan hệ qua lại giữa các hiện tượng kinh tế, xã hội và thể chế |
1975 | L.Kantorovich T.C.Koopmans | Liên Xô Mỹ (Hà Lan) | Moskva Yale | Những đóng góp vào lý thuyết phân bố tôi ưu các nguồn lực |
1976 | M.Friedman | Mỹ | Chicago | Những kết quả nghiên cứu về tiền tệ và tiêu dùng, và tính phức tạp của các chính sách ổn định kinh tế |
1977 | B.Ohlin J.E.Meade | Thụy Điển Anh | Stockholm Cambridge | Những đóng góp quyết định vào lý thuyết về thương mại quốc tế và các luồng vốn quốc tế |
1978 | H.A.Simon | Mỹ | Camegie- Mellon | Nghiên cứu quá trình ra quyết định trong các tổ chức kinh tế |
1979 | T.W.Schultz A.Lewis | Mỹ Anh | Chicago Princeton | Nghiên cứu về sự phát triển kinh tế và những vấn đề của các nước đang phát triển |
1980 | L.R.Klein | Mỹ | Pensylvanya- Philadelphia | Xây dựng mô hình toán kinh tế và ứng dụng của mô hình này vào phân tích những biến động kinh tế và các chính sách kinh tế |
1981 | J.Tobin | Mỹ | Yala | Nghiên cứu các thị trường tài chính và mối quan hệ với các quyết định về chi tiêu, việc làm, sản xuất, giá cả |
1982 | G.J.Stigler | Mỹ | Chicago | Nghiên cứu các cơ cấu nông nghiệp, sự vận hành của các thị trường, các nguyên nhân và tác động của việc nhà nước điều tiết nền kinh tế |
1983 | G.Debrew | Mỹ (Pháp) | Berkeley | Áp dụng phương pháp phân tích mới trong nghiên cứu lý thuyết kinh tế và đưa ra quan điểm mới về lý thuyết cân bằng tổng thể |
1984 | R.Stone | Anh | Cambridge | Những đóng góp vào việc phát triển Hệ thống tài khoản quốc gia và hoàn thiện thêm những cơ sở lý luận cho phương pháp phân tích thực chứng |
1985 | F.Modigliani | Mỹ (Ý) | MIT | Phân tích về tiết kiệm và các thị trường tài chính |
1986 | J.M.Buchanan | Mỹ | Trung tâm nghiên cứu Fairfase | Phát triển các cơ sở lý luận và thực tiễn của lý thuyết về việc ra các quyết định kinh tế và chính trị |
1987 | R.M.Solow | Mỹ | MIT | Những đóng góp cho lý thuyết về sự tăng trưởng |
1988 | M.Allais | Pháp | Trường ĐHSP Mỏ Địa chất (Pháp) | Những đóng góp cho lý thuyết về thị trường và sự phân bố tối ưu các nguồn lực |
1989 | T.Haarvelno | Na Uy | Oslo | Lý giải các nền móng của lý thuyết xác suất trong toán kinh tế và phân tích các cấu trúc kinh tế theo phương pháp dự đoán đồng thời |
1990 | H.M.Markowitz M.H.Miller W.F.Sharpe | Mỹ Mỹ Mỹ | City University NewYork Chicago Stanford | Công trình nghiên cứu lý thuyết kinh tế tài chính |
1991 | R.H.Coase | Mỹ (Anh) | Chicago | Nghiên cứu các chi phí giao dịch và quyền sở hữu cùng ảnh hưởng của chúng lên các cơ cấu thể chế và sự vận hành của nền kinh tế |
1992 | G.S.Becker | Mỹ | Chicago | Ứng dụng kinh tế vi mô trong phân tích hành vi và mối quan hệ của các cá nhân |
1993 | R.W.Fogel D.C.North | Mỹ Mỹ | Chicago Washington- St.Louis | Ứng dụn lý luận và các phương pháp định lượng nhằm giải thích các biến động kinh tế và thể chế trong lịch sử kinh tế |
1994 | J.C.Harsanyi J.F.Nash R.Selten | Mỹ Mỹ Đức | Berkeley Princeton Bonn | Phân tích những cân bằng trong lý thuyết trò chơi trường hợp không có sự cấu kết |
1995 | R.E.Lucas Jr | Mỹ | Chicago | Phát triển và ứng dụng giả thuyết về các tiên lượng hợp lý qua đó thay đổi phương pháp phân tích kinh tế vĩ mô và chính sách kinh tế |
1996 | J.A.Mirrlecs W.Vickrey | Anh Mỹ (Canada) | Cambridge Columbia- NewYork | Những đóng góp vào lý thuyết kinh tế “kích thích bằng thông tin không cân xứng” |
1997 | R.C.Merton M.S.Scholes | Mỹ Mỹ | Harvard Stanford | Đưa ra một phương pháp mới để xác định giá trị các sản phẩm phát sinh |
1998 | A.K.Sen | Ấn Độ | trinity College Cambridge | những đóng góp cho lý thuyết kinh tế học phúc lợi |
1999 | R.A.Mundell | Canada | Columbia- NewYork | Phân tích các chính sách tiền tệ và ngân sách dưới các chế độ hối đoái khác nhau và đưa ra các hình mẫu khối liên minh tiền tệ |