Tài liệu: Có bao nhiêu các bãi cá đáy khai thác chủ yếu ở Việt Nam?.

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

1. Bãi cá Bạch Long Vĩ: \r\nDiện tích 2115 hải lí vuông (7254,2km2), độ sâu 50m, trữ lượng 39.128 tấn, khả năng khai thác 19.562tấn, mật độ 5,39 tấn/km2.\r\n
Có bao nhiêu các bãi cá đáy khai thác chủ yếu ở Việt Nam?.

Nội dung

Có bao nhiêu các bãi cá đáy khai thác chủ yếu ở Việt Nam?.

1. Bãi cá Bạch Long Vĩ:

Diện tích 2115 hải lí vuông (7254,2km2), độ sâu 50m, trữ lượng 39.128 tấn, khả năng khai thác 19.562tấn, mật độ 5,39 tấn/km2.

Các loại cá đáy chủ yếu: cá miễn sành, cá mối thường, cá lượng.

2. Bãi cá giữa Vịnh:

Độ sâu trên dưới 50m, diện tích 5.942km2, trữ lượng 36.960 tấn, khả năng khai thác 18.450 tấn, mật độ 6,21 tấn/km2. Chủ yếu có: cá miễn sành, cá phèn hai sọc, cá phèn khoai, cá lượng, cá hồng, cá trác.

3. Bãi cá Hòn Mê - Hòn Mắt

Độ sâu trên dưới 25m, diện tích l080km2, trữ lượng 4.680 tấn, khả năng khai thác 3.340 tấn, mật độ 4,3 tấn/km2. Các loài cá: Cá phèn, cá mối, cá lượng.

4. Bãi cá Hòn Gió, Thuận An.

Độ sâu 45 - 70m, diện tích 6.560km2. Trữ lượng 51.960 tấn. Khả năng khai thác 25.980 tấn, mật độ 7,92 tấn/km2. Các loài cá họ cá phèn, cá lượng, cá mối, cá bạch điều.

5. Bãi cá phía đông bắc Đà Nẵng.

Độ sâu 100 - 300m, diện tích 4.476km2, trữ lượng 38.777 tấn, khả năng khai thác 9.694 tấn. Các loài cá: cá mối, cá hanh vàng, cá trác, cá phèn, cá lượng.

6. Bãi cá phía đông nam Quy Nhơn.

Độ sâu 50m - trên 200m. Diện tích 4.013km2, trữ lượng 27.439 tấn, khả năng khai thác 6.800 tấn. Các loài cá: cá miễn sành, cá đù bạc, cá trác, cá mối, cá lượng.

7. Bãi cá phía đông Phan Thiết.

Độ sâu 50 - 200m, diện tích 6.041km2, trữ lượng 23.468 - 37.313tấn. Khả năng khai thác 9.120 tấn, mật độ 500 tấn/km2. Các loài cá: Cá mối vạch, cá mối thường, cá trác, cá mối vạch quanh năm có sản lượng cao.

8. Bãi cá Nam Cù Lao Thu

Độ sâu 50 - 200m, diện tích 7.563km2, trữ lượng 44.070 - 62.320 tấn, khả năng khai thác 15.960 tấn, mật độ 7,04 tấn/km2. Các loài cá: Cá mối vạch, cá trác ngắn, cá mối thường; cá hồng, cá phèn.

9. Bãi cá Côn Sơn.

Độ sâu 25 - 30m, diện tích 7.331km2. Trữ lượng 15.248 - 41.986 tấn. Khả năng khai thác 8.580 tấn. Mật độ 5,73 tấn/km2. Các loại cá: Cá mối vạch, cá hồng, cá phèn, cá lượng.

10. Bãi cá ven bờ tây Nam Bộ.

Độ sâu 10 - 15m, diện tích 3.550km2. Trữ lượng 15.031 - 29.440 tấn, khả năng khai thác 11.000tấn, mật độ 6,30 tấn/km2. Gồm các loài: cá hồng, cá căng, cá lượng... là những loại cá đáy có sản lượng cao không cao, riêng cá liệt chiếm đến 70% sản lượng.

11. Bãi cá tây nam Phú Quốc.

Độ sâu 10-30m, diện tích 2.778km2. Trữ lượng 10.530 - 23.420 tấn, khả năng khai thác 8.500 tấn, mật độ 6,11tấn/km2. Tại đây cá hồng chiếm 10%, cá căng 5%, các loại cá nổi chiếm tỉ lệ cao hơn. Ngoài ra còn có các bãi cá ở các gò nổi vùng biển sâu.




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/1794-02-633471521161875000/Sinh-vat-bien/Co-bao-nhieu-cac-bai-ca-day...


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận