Đại học British Columbia
Tọa lạc cách trung tâm thành phố Vancouver chỉ có 30 phút, Đại học British Columbia đã có danh tiếng trên thế giới về sự xuất sắc trong các mặt nghiên cứu và học tập. Khuôn viên của Trường nằm trong một khu vực cảnh quan tuyệt vời, với những ngọn núi tuyết phủ nằm ngay kế bờ biển. Trong Trường có Bảo tàng Nhân loại học, Trung tâm Chan cho Nghệ thuật Biểu diễn, Vườn Thực vật và Trung tâm Nghiên cứu Cây trồng.
Đại học British Columbia, với mong muốn trở thành trường đại học tốt nhất của Canada, sẽ cung ứng cho các sinh viên một nền giáo dục vượt trội và tiến hành những cuộc nghiên cứu hàng đầu nhằm phục vụ cho nhân dân của British Columbia, của Canada và của thế giới.
Hệ thống Khoa/ Ngành của Trường
Khoa Khoa học Nông nghiệp
Ngành Cộng đồng & Môi trường
Ngành Hệ thống Tài nguyên Toàn cầu
Ngành Sinh thái học Nông nghiệp
Ngành Thực phẩm, Dinh dưỡng & Sức khỏe
Ngành Thực phẩm & Kinh tế tài nguyên
Khoa Khoa học Ứng dụng
Ngành Kiến trúc
Ngành Hóa học và Kỹ thuật Tài nguyên Sinh học
Ngành Kỹ thuật Dân dụng
Ngành Kỹ thuật Điện và Máy tính
Ngành Kỹ thuật Tích hợp
Ngành Kỹ thuật Cơ khí
Ngành Kỹ thuật Kim loại và Vật liệu
Ngành Kỹ thuật Khai khoáng
Ngành Đièu dưỡng
Khoa Nhân văn
Ngành Nhân loại học và Xã hội học
Ngành Nghiên cứu Châu Á
Ngành Nghiên cứu Kinh điển, Cận Đông và Tôn giáo
Ngành Kinh tế học
Ngành Tiếng Anh
Ngành Mỹ thuật
Ngành Nghiên cứu Tiếng Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Ý
Ngành Địa lý
Ngành Nghiên cứu Tiếng Đức
Ngành Lịch sử
Ngành Báo chí
Ngành Nghiên cứu Thư viện, Lưu trữ Văn thư và Thông tin
Ngành Ngôn ngữ học
Ngành Âm nhạc
Ngành Triết học
Ngành Khoa học Chính trị
Ngành Tâm lý học
Ngành Công tác Xã hội và Nghiên cứu Gia đình
Ngành Sân khấu, Điện ảnh và Sáng tác
Khoa Kinh doanh
Ngành Kế toán
Ngành Thương mại
Ngành Tài chính
Ngành Luật
Ngành Hệ thống Thông tin Quản lý
Ngành Tiếp thị
Ngành Quản trị Kinh doanh
Ngành Giao dịch Tài chính và Hậu cần
Ngành ứng xử Tổ chức và Nguồn Nhân lực
Ngành Bất Động sản
Ngành Chiến lược và Kinh tế học Kinh doanh
Khoa Nha
Ngành Khoa học Sinh vật Răng miệng và Y khoa
Ngành Khoa học Sức khỏe Răng miệng
Khoa Giáo dục
Ngành Tâm lý học Giáo dục & Hướng dẫn và Giáo dục
Đặc biệt
Ngành Nghiên cứu Chương trình
Ngành Nghiên cứu Giáo dục
Ngành Động lực học Con người
Ngành Giáo dục Ngôn ngữ và Văn chương
Ngành Công nghệ Giáo dục
Ngành lãnh đạo Nhà trường
Ngành Sư phạm
Khoa Lâm nghiệp
Ngành Quản lý Tài nguyên Rừng
Ngành Khoa học về Rừng
Ngành Khoa học về Gỗ
Khoa Y
Ngành Gây mê
Ngành Giải phẫu
Ngành Khoa học Thính giác và Ngôn ngữ
Ngành Hóa Sinh và Sinh học Phân tử
Ngành Khám bệnh Gia đình
Ngành Chăm sóc Sức khỏe và Dịch tễ học
Ngành Di truyền học Y khoa
Ngành Y
Ngành Sản khoa và Phụ khoa
Ngành Nhãn khoa
Ngành Phẫu thuật Chỉnh hình Răng
Ngành Bệnh học và Y khoa Thực hành
Ngành Dược lý và Chữa bệnh
Ngành Sinh lý học
Ngành Tâm thần học
Ngành X quang
Ngành Khoa học Phục hồi
Ngành Giải phẫu
Khoa Khoa học Dược
Ngành Khoa học Dược
Khoa Khoa học
Ngành Thực vật học
Ngành Hóa học
Ngành Khoa học Máy tính
Ngành Khoa học Trái đất và Đại dương
Ngành Toán học
Ngành Vi sinh vật và Miễn dịch học
Ngành Vật lý và Thiên văn
Ngành Thống kê
Ngành Động vật học
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Để đăng ký nhập học, các ứng viên cần gửi tới Trường các bản học bạ ở cấp phổ thông trung học với đầy đủ các chi tiết về điểm học và điểm thi của từng môn học. Ngoài ra, mỗi khoa có yêu cầu riêng về điểm của các môn chính liên quan đến ngành học. Các môn này hầu hết nằm trong khối Khoa học Tự nhiên như Toán: Lý Hóa.
Việc tuyển sinh của Trường cũng mang tính cạnh tranh cao, do đó việc đáp ứng đủ các yêu cầu về học lực chưa hẳn đảm bảo cho việc tiếp nhận vào học.
HỌC PHÍ
Học phí dành cho sinh viên quốc tế trong năm học 2004-2005, tính theo từng năm học, với đơn vị tính là Dollar Canada (CAD) theo từng khoa/ngành như sau:
Khoa học Nông nghiệp
Sinh thái học Nông nghiệp: 16.802
Thiết kế môi trường : 16.260
Thực phẩm, Dinh dưỡng và Sức khỏe. 16.802 = 18.428
Hệ thống Tài nguyên Toàn cầu: 17.344
Nhân văn : 16.260
Mỹ thuật : 16.260 .
Thương mại : 16.260 - 17.344
Vệ sinh Răng miệng : 17.344
Khoa học ứng dụng : 20.054
Giáo dục : 13.550 - 20.054
Nghiên cứu Gia đình : 16.260
Lâm nghiệp : 17.886
Chế biến Sản phẩm Gỗ : 16.260
Động lực học Con người : 16.260
Âm nhạc : 16.802 - 19.512
Điều dưỡng : 13.008 - 16.260
Dược : 20.596
Khoa học : 16.260 - 19.512
Công tác Xã hội : 16.260
HỌC BỔNG
Chương trình Học bổng Cấp Đại học
Chương trình Học bổng Cấp Đại học có chức năng cấp học bổng cho những sinh viên đại học có thành tích xuất sắc trong học tập. Sinh viên không cần phải nộp đơn đăng ký, tất cả các sinh viên mới nhập học đều được nhà trường xét trên cơ sở điểm tuyển sinh, và những sinh viên đang học được xét trên cơ sở điểm của năm học trước. Sinh viên 'cấp đại học' không bao gồm những trường hợp đã có bằng đại học, hoặc những sinh viên đang theo học những chương trình có bằng cấp chuyên môn như Y khoa, Nha khoa, Luật khoa và Giáo dục.
Phần thưởng Quốc tính Lãnh đạo Tương lai
Đại học British Columbia dành một số hạn chế những phần thưởng về tài chính cho các sinh viên quốc tế, qua chương trình Phần thưởng Quốc tế Nhà Lãnh đạo Tương lai. Mục đích của chương trình này là mở đường cho những sinh viên quốc tế học tập xuất sắc nhưng không có đủ điều kiện tài chính để theo học cấp sau trung học.
Những phần thưởng này chỉ dành cho những sinh viên không phải là công dân hoặc người thường trú tại Canada. Phần thưởng Quốc tế Nhà Lãnh đạo Tương lai có trị giá từ 14.000 CAD đến 34.000 CAD, tùy theo nhu cầu tài chính của từng sinh viên.
Để được nhận phần thưởng này, sinh viên phải chứng tỏ được khả năng học tập xuất sắc, có hoạt động ngoại khóa và khả năng lãnh đạo, và chứng minh được rằng họ sẽ không có điều kiện theo học tại Trường nếu như không nhận được phần thưởng. Các trường trung học đều có thể đề cử mỗi trường một sinh viên vào diện nhận học bổng. Sinh viên phải là người đã học ở trường trung học đó ngay trước thời gian được đề cử.
MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH CỦA TRƯỜNG
Khoa học Máy tính
Chương trình học
Chương trình học của khoa Khoa học Máy tính bao gồm những môn học chính như sau:
Những Yếu tố của Khoa học Máy tính, Những Kết nối với Khoa học Máy tính, Dẫn luận về Điện toán, Những Mô hình của Điện toán, Những Nguyên tắc về Khoa học Máy tính, Những Nguyên tắc về Phát triển Phần mềm, Thiết kế Chương trình và Cấu trúc Dữ liệu, Cấu trúc Máy tính, Thực hành Phát triển Phần mềm, Dẫn luận về Cấu trúc Rời rạc, Thiết kế Chương trình và Cấu trúc Dữ liệu cho Kỹ sư, Điện toán về Số cho các Vấn đề Đại số, Dẫn luận về Cơ sỡ Dữ liệu Liên quan, Dân luận về Kỹ thuật phần mềm, Lập trình Chức năng và Lô gíc, Dẫn luận về Các Hệ Điều hành, Thiết kế và Phân tích Thuật toán Trung cấp, Dẫn luận về Thông minh Nhân tạo, Cơ sở Dữ liệu Liên quan Nâng cao, Đồ họa Vi tính, Các Hệ thống Phân phối, Cấu trúc Máy tính Nâng cao, Thiết kế và Phân tích Thuật toán Nâng cao, Dẫn luận về Lý thuyết Điện toán, Máy tính và Xã hội, Phân tích Hình ảnh bằng Vi tính cho việc Kiểm kê Rừng, Thiết kế Giao diện Người dùng, Thuật toán về Thông tin Sinh học, Dẫn luận về Khoa học Máy tính và Lập trình, Định nghĩa các Ngôn ngữ Lập trình, Cấu trúc Máy móc, Dự án Kỹ thuật Phần mềm, Đại số Tuyến tính, Mô hình và Giả lập, Dẫn luận về Cấu trúc Trình Biên dịch, Các Hệ thống Phân phối, Truyền thông Máy tính, Mô hình Hình học.
Vệ sinh Răng miệng
Chương trình học
Chương trình học của ngành Vệ sinh Răng miệng bao gồm các môn học chính như sau:
Năm 1
Tiếng Anh, Sinh vật, Hóa học, Vật lý, Các môn Nhiệm ý.
Năm 2 và Năm 3
Khoa học ứng xử, Miễn dịch học, Vi sinh vật học, Phôi học và Mô học, Giải phẫu và Sinh lý Răng miệng, Giải phẫu về Răng, Bệnh lý Tổng quát, Bệnh lý Răng miệng, Dược lý học, X quang, Bệnh học Nha chu, Lý thuyết và Thực hành về Vệ sinh Răng miệng, Sự Gây mê Cục bộ, Vật liệu về Răng, Đạo đức và Luật pháp, Sức khỏe Cộng đồng, Nha khoa Phòng bệnh, Kỹ năng Cá nhân và Giao tiếp Nâng cao, Các Chuyênngành về Răng, Quản lý Thực hành. .
Năm 4
Chăm sóc Vệ sinh Răng miệng Nâng cao, hi Sinh vật và Miễn dịch học Răng miệng, Bệnh lý Răng miệng, Tài liệu về Bệnh Nha chu, Dịch tễ học Răng miệng, Dẫn luận về Thống kê cho việc Nghiên cứu trong Giáo dục I, Dẫn luận về Thống kê cho việc Nghiên cứu trong Giáo dục II, Các môn Nhiệm ý.
Kỹ thuật Máy tính
Chương trình học
Chương trình học của ngành Kỹ thuật Máy tính bao gồm các môn học chính như sau:
Năm 1
Khoa học ứng dụng, Hóa học, Khoa học Máy tính, Toán học, Tiếng Anh, Vật lý, Các môn Nhiệm ý.
Năm 2
Khoa học ứng dụng, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Điện & Máy tính, Toán học.
Năm 3
Kỹ thuật Điện & Máy tính, Thống kê, Các môn Nhiệm ý.
Năm 4
Khoa học Ứng dụng, Kỹ thuật Điện & Máy tính, Các môn Nhiệm ý về Điện và Máy tính, Các môn Nhiệm ý vê Kỹ thuật.