Tài liệu: Hoa Kỳ - Học viện Công nghệ California (CALTECH)

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

Học viện Công nghệ California hiện nay có trên 1.000 giáo viên và giáo sư các loại và gần 3.000 nhân viên. Trong năm 2002 có hơn 2.000 sinh viên đăng ký vào các cấp đại học và
Hoa Kỳ - Học viện Công nghệ California (CALTECH)

Nội dung

Học viện Công nghệ California (CALTECH)

Học viện Công nghệ California hiện nay có trên 1.000 giáo viên và giáo sư các loại và gần 3.000 nhân viên. Trong năm 2002 có hơn 2.000 sinh viên đăng ký vào các cấp đại học và sau đại học, cùng với số cựu sinh viên đã tốt nghiệp ra trường là 20.658 người.

Đội ngũ giảng dạy và cựu sinh viên của Học viện đã nhận được tất cả 30 giải thưởng Nobel. Có nhiều phát minh đã được thực hiện bởi nhân sự của Caltech. Năm 1934 nhà vật lý Carl Anderson đã khám phá ra hạt positron, bằng chứng đầu tiên về sự hiện diện của phản vật chất. Ông đã nhận giải thưởng Nobel năm 1936. Cũng trong thập kỷ 1930, Linus Pauling đã xác định được bản chất của các nguyên tử liên kết hóa học, dẫn tới những tiến bộ về hóa học và sinh học phân tử, cùng với việc chế tạo ra hàng trăm sản phẩm tổng hợp. Ông đã nhận được 2 giải Nobel: Nobel Hóa học năm 1954 và Nobel Hòa bình năm 1962. Đến thập kỷ 1960, nhà vật lý Murray Gell-Mann đã xác định được bằng proton và neutron, vốn được coi là những đơn vị nhỏ nhất của vật chất, được hình thành từ những phần tử còn nhỏ hơn nữa, mà ông gọi là quark. Gell-Mann đã nhận giải Nobel năm 1969. Ngoài ra còn rất nhiều những phát minh khác của những giáo sư và cựu sinh viên của Học viện, đã dẫn tới việc đoạt các giải  Nobel cao quý.

Học viện Công nghệ California đã được “U.S News & World Report” xếp hạng là cơ sở giáo dục cấp cao thứ năm trong số hơn 1.000 cơ sở tại Hoa Kỳ.

HỆ THỐNG KHOA/NGÀNH

Khoa Sinh học

Ngành Sinh vật

Ngành Sinh học Địa chất

Khoa Hoá học & Kỹ thuật Hóa học

Ngành Kỹ thuật Hóa

Ngành Hóa Sinh

Ngành Lý Hóa

Ngành Hóa Hữu cơ

Ngành Hóa Vô cơ

Ngành Hóa Địa chất

Ngành Hóa Sinh và Phân tử

Khoa Kỹ thuật & Khoa học Ứng dụng.

Ngành Toán Ứng dụng và Điện toán

Ngành Vật lý Ứng dụng

Ngành Khoa học Máy tính

Ngành Hệ thống Kiểm soát và Động lực

Ngành Kỹ thuật Điện và Máy tính

Ngành Kỹ thuật Điện

Ngành Hàng không

Ngành Cơ học Cấu trúc

Ngành Khoa học và Kỹ thuật Môi trường

Ngành Khoa học Vật liệu

Ngành Kỹ thuật Cơ khí

Ngành Cơ học ứng dụng

Ngành Kỹ thuật Sinh học

Ngành Kỹ thuật Dân dụng

Ngành Điện toán và Hệ thống Thần kinh

Ngành Kỹ thuật Tổng quát

Khoa Khoa học Địa chất và Hành tinh

Ngành Khoa học Địa chất và Hành tinh

Ngành Vật lý học Thiên thể

Ngành Địa chất học

Ngành Khoa học Hành tinh

Khoa Nhân văn & Khoa học Xã hội

Ngành Kinh tế Kinh doanh và Quản lý

Ngành Kinh tế học

Ngành Lịch sử

Ngành Lịch sử và Triết học Khoa học

Ngành Văn học

Ngành Khoa học Xã hội

Ngành Nhân loại học

Ngành Lịch sử Nghệ thuật

Ngành Tiếng Anh

Ngành Nhân văn

Ngành Ngôn ngữ

Ngành Luật

Ngành Âm nhạc

Ngành Biểu diễn và Hoạt động

Ngành Triết học

Ngành Khoa học Chính trị

Ngành Tâm lý học

Khoa Vật lý, Toán & Thiên văn

Ngành Lý Địa chất

Ngành Toán

Ngành Vật lý

Ngành Vật lý học Thiên thể

Ngành Lý Sinh

THỦ TỤC TUYỂN SINH

Hồ sơ tuyển sinh bao gồm các thành phần sau:

+ Đơn xin nhập học (theo mẫu)

+ Kết quả điểm các kỳ thi SAT I và SAT II

+ Hai bản đánh giá của hai giáo viên

+ Học bạ cấp trung học

+ Lệ phí tuyển sinh : 50 USD

Các yêu cầu

Ứng viên dự tuyển trước hết phải qua hai kỳ thi SAT:

+ SAT I: Ngôn ngữ và Toán.

+ SAT II: thí sinh sẽ thi 3 môn: môn Viết, môn Toán, và một trong số các môn Sinh vật, Hóa hoặc Lý.

Ngoài ra đối với các ứng viên mà tiếng Anh không phải là ngôn .ngữ chinh, cần nộp thêm kết quả điểm thi TOEFL.

HỌC PHÍ

Chi phí cho năm học 2003-2004 đối với từng sinh viên được tính như sau:

+ Học phí                                             : 23.90/ USD

+ Lệ phí                                               : 216 USD

Ước tính các loại chi phí khác:

+ Tiền phòng & Tiền ăn (trong Học viện) : 7.560 USD

+ Các bữa ăn bổ sung                          : 1.884 USD

+ Sách vở & Học cụ                             : 1.005 USD

+ Chi tiêu cá nhân                                 : l.845 USD

Tiền phòng và tiền ăn được tính trên cơ sở 34 tuần của một năm học.

HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

Quỹ hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế có số lượng cố định. Do đó, nhu cầu về tài chính của sinh viên cũng sẽ là một trong những yếu tố trong việc quyết định tuyển sinh đối với những sinh viên này.

Để xin hỗ trợ tài chính, các ứng viên là sinh viên quốc tế cần nộp Đơn xin Hỗ trợ Tài chính Sinh viên Quốc tế ở Văn phòng Hỗ trợ Tài chính của Học viện trước ngày 2 tháng 3 hàng năm. Mẫu đơn này sẽ được gửi đến sinh viên trong bộ hồ sơ dành cho sinh viên đăng ký tuyển sinh.

MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH

Hàng không học

Chương trình của Ngành Hàng không bao gồm các môn sau đây:

Nghiên cứu về Hàng không học, Cơ học Chất lỏng, Cơ học về Cấu trúc và Chất rắn, Sức đẩy & Động lực học và việc Kiểm soát Máy bay, Các Phương pháp Thử nghiệm, Các Cơ sở của Sự Đốt cháy, Nhiệm vụ trên Không gian và Kỹ thuật Hệ thống, Hội nghị Chuyên đề về Hàng không, Cơ học về Chất rắn và Chất lỏng, Nghiên cứa Nâng cao về Hàng không, Cơ học Chất lỏng Nâng cao, Cơ học Chất lỏng Kỹ thuật, Hội nghị Chuyên đề về Cơ học Chất lỏng, Những Chủ đề Đặc biệt về Cơ học Chất rắn, Động lực học Chất lỏng Điện toán, Độ ổn định Thủy Động lực học, Thủy Động lực học về Âm thanh Tần số cao, Sự Nhiễu loạn Không khí, Những Chủ đề Đặc biệt về Cơ học Chất rắn và Chất lỏng Thực nghiệm, Máy bay và Thủy động lực học.

Vật lý học Thiên thể

Chương trình học của Ngành Vật lý học Thiên thể bao gồm các môn sau đây:

Vũ trụ Tiến hóa, Khoa học Hành tinh, Thiên văn học Cơ bản và Thiên hà, Thiên hà và Vũ trụ học, Những Khuynh hướng Hiện đại trong Thiên văn học, Vật lý học về Tinh cầu, Vật lý học về Môi trường Giữa các Vì sao, Dẫn luận về Hệ Mặt trời, Thí nghiệm về Thiên văn Quang học, Các Quá trình Bức xạ, Đo lường và Dụng cụ trong Thiên văn, Cấu trúc và Sự Tiến hóa của các Tinh cầu, Vật lý học Thiên thể Năng lượng cao, Sự Hình thành Vũ trụ và Thiên hà, Hội nghị Chuyên đề về Vật lý học Thiên thể Lý thuyết, Thiên văn học và Vật lý học về Sao băng.

Kỹ thuật Sinh học

Chương trình học của Ngành Kỹ thuật Sinh học bao gồm các môn chính sau đây:

Hội nghị Chuyên đề về Kỹ thuật Sinh học, Vật lý học về Cấu trúc và Chức năng Sinh vật, Dẫn luận về Thiết kế Phân tử Sinh học và Hệ thống, Thực nghiệm Kỹ thuật Sinh học Nâng cao, Các Chủ đề về Kỹ thuật Sinh học, Sự Tiến hóa và Sự Phức tạp Sinh học, Triết lý về Kỹ thuật Sinh học, Kỹ thuật Tế bào, Cơ học Chất lỏng Sinh học, Nghiên cứu về Kỹ thuật Sinh học.

Điện toán và Hệ Thần kinh

Chương trình học của Ngành bao gồm các môn học như sau:

Cơ sở Thần kinh của Ý thức, Những Chủ đề Chọn lọc về Hình ảnh Điện toán, Sinh học Thần kinh, Các Hệ Thần kinh, Sự Tiến hóa của Động vật có Xương sống, Thí nghiệm về Sinh học Thần kinh Tế bào và Phân tử, Điện toán Phân tử Sinh học, Cách ứng xử của Động vật Có vú, Cơ học về Sự Nhận thức, Khoa học Thần kinh Điện toán, Vỏ não, Thí nghiệm về Xử lý Thông tin Giác quan, Sự Giả lập, Các Chủ đề Đặc biệt về Điện toán và Hệ Thần kinh.

Toán Ứng dụng và Điện toán

Chương trình học của Ngành bao gồm các môn học chính như sau:

Dẫn luận về Các Phương pháp của Toán Ứng dụng, Các Phương pháp của Toán ứng dụng, Các Biến số Phức tạp, Đại số Tuyến tính, Phân tích Thực tế và Chức năng ứng dụng, Dẫn luận về Tối ưu hóa, Thuật toán Song song cho các Ứng dụng Khoa học, Dẫn luận về các Mô hình Xác suất với Các ứng dụng, Các Phương pháp trong Thống kê Ứng dụng và Phân tích Dữ liệu, Xử lý Tín hiệu Hiện đại, Xác suất, Những Chủ đề Đặc biệt về Toán Ứng dụng, Hội thảo Chuyên đề về Toán Ứng dụng và Điện toán, Nghiên cứu về Toán ứng dụng và Điện toán.

Khoa học Vật liệu

Chương trình của Ngành Khoa học Vật liệu bao gồm các môn chính như sau:

Các Cơ sở của Khoa học Vật liệu, Thí nghiệm về Khoa học Vật liệu, Công trình Nâng cao về Khoa học Vật liệu, Sự Biến đổi Pha, Nghiên cứu về Vật liệu, Tác dụng Cơ học của Vật liệu, Kính Hiển vi Điện tử, Sự Nhiễu xạ và Cấu trúc, Cấu trúc Vật liệu, Cơ học và Khía cạnh Vật liệu của Vết nứt.

Khoa học Máy tính

Chương trình của Ngành Khoa học Máy tính bao gồm các môn như sau:

Dẫn luận về Điện toán, Dẫn luận về Các Phương pháp Lập trình, Dẫn luận về Kỹ thuật Phần mềm, Dẫn luận về Toán Rời rạc, Các Dự án về Âm nhạc và Khoa học, Dẫn luận về Hệ thống Điện toán, Dẫn luận về Thuật toán, Thí nghiệm Lập trình, Lập trình Hướng Đối tượng Nâng cao, Các Nguyên tắc của Hệ thống Bộ Vi xử lý, Thí nghiệm Hệ thống Vi xử lý, Dự án về Bộ Vi xử lý, Thí nghiệm về Khoa học Máy tính, Nghiên cứu về Khoa học Máy tính, Những Chủ đề Đặc biệt về Khoa học Máy tính, Hội nghị Chuyên đề về Khoa học Máy tính, Thuật toán Song song cho các ứng dụng Khoa học, Lý thuyết về Điện toán, Thông tin và Sự Phức tạp, Điện toán Lượng tử, Thí nghiệm Thiết kế Trình Biên địch, Sự Giả lập, Các Chủ đề về Đồ họa Vi tinh.

Địa chỉ của Học viện: .

California Instituteof Technology

1200 East Carlifornia Boulevard Pasadena

California 91125

Đ.T: (626) 395 6811

 

 




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2260-02-633495670914687500/Du-hoc/Hoc-vien-Cong-nghe-California-CALT...


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận