HỌC VIỆN BÁCH KHOA QUỐC GIA GRENOBLE
Học viện Bách khoa Quốc gia Grenoble được chính thức thành lập năm 1900 với sự ra đời của Học viện Kỹ thuật Điện. Là cơ sở đầu tiên thuộc loại hình này, Học viện Kỹ thuật Điện trở thành cơ sở bách khoa và liên tục tăng trường về qui mô, trở thành Học viện Bách khoa Quốc gia năm 1971 với Louis Néel, người đoạt giải thưởng Nobel, là hiệu trưởng đầu tiên của Học viện. Phạm vi và ảnh hưởng của Học viện Bách khoa Quốc gia Grenobl, do chất lượng ưu tú trong giảng dạy và nghiên cứu, đã được mở rộng. Học viện Bách khoa Quốc gia Glenoble có tiếng trên trường quốc tế như là một trong những đại học về kỹ thuật tết nhất của Pháp. Hiện nay Học viện có 1.250 giáo viên, 1.400 nhà nghiên cứu và 450 nhân viên hành chính và cán bộ kỹ thuật. Mỗi năm Học viện đào tạo được khoảng l.000 kỹ sư và 200 Tiến sĩ.
Hệ thống Khoa/Ngành của Học viện
Khoa Hóa Lý, Khoa học Vật liệu, Hóa Điện tử và Kỹ thuật Chiến
Ngành Hoá Lý
Ngành Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
Ngành Hóa Điện tử
Ngành Kỹ thuật Chiến
Khoa Điện tử và Viễn thông
Ngành Mạch Điện tử
Ngành Hệ thống Tích hợp, Vi Điện tử và Vi Hệ thống
Ngành Sóng Vi ba và Quang Điện tử
Ngành Hệ thống Xử lý Thông tin
Khoa Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp
Ngành Khoa học Kỹ thuật
Ngành Kinh thọc và Quản lý
Ngành Khoa học Xã hội và Con người
Khoa Cơ học, Dân sự, và Kỹ thuật Cơ học và Môi trường
Ngành Kỹ thuật Chất lỏng và Cơ học
Ngành Thủy lực học, Kỹ thuật Dân dụng và Môi trường
Khoa Kỹ thuật Điện, Xử lý Tín hiệu và Kiểm soát Tự động
Ngành Kiểm soát Tự động
Ngành Hệ thống Năng lượng
Ngành Điện tử học Năng lượng
Ngành Kiểm soát và Theo dõi Hệ thống Điện
Ngành Xử lý Tín hiệu và Hình ảnh, Viễn thông
Ngành Thiết kế, Sản xuất và Quản lý về Kỹ thuật Điện
Khoa Khoa học Máy tính và Toán ứng dụng
Ngành Khoa học Máy tính và Toán ứng dụng
Khoa Vật lý ứng dụng, Vật liệu và Kỹ thuật Hạt nhân
Ngành Vật lý Công cụ
Ngành Công cụ cho Công nghệ Sinh học
Ngành Vật lý Vật liệu Chức năng
Ngành Vật liệu Cấu trúc
Ngành Vật lý Dụng cụ Điện tử và Quang học
Ngành Kỹ thuật Năng lượng và Hạt nhân
Khoa Kỹ thuật Điện và Hệ thống Nhúng
Ngành Toán
Ngành Vật lý
Ngành Điện tử
Ngành Tự động
Ngành Khoa học Máy tính
Ngành Quản lý & Kinh doanh
Ngành Ngôn ngữ
Ngành Thể thao
Khoa Kỹ thuật Giấy và Công nghiệp Đồ họa
Ngành Chế tạo Bột giấy và Giấy
Ngành Đặc tính của Giấy
Ngành In ấn
Ngành Môi trường
Khoa Viễn thông
Ngành Hệ thống Truyền tải và Viễn thông
Ngành Cấu trúc Thiết bị
Ngành ứng dụng Phân phối và Mạng
Thủ tục Đăng ký
Việc nhập học vào Học viện phải qua một kỳ thi tuyển mang tính cạnh tranh rất cao, vốn là đặc điểm chung của các trường kỹ thuật quốc gia tại Pháp.
Một trong số các yêu cầu của Học viện là ứng viên đăng ký phải có quá trình 2 năm học tại một trường đại học khác, với chuyên ngành về khoa học hoặc toán, hoặc đã qua hai năm của một chương trình dự bị đại học. Riêng đối với khoa Kỹ thuật Điện và Hệ thống Nhúng, các ứng viên có thể đăng ký với bằng tốt nghiệp phổ thông trung học.
Để đăng ký, ứng viên cần điền đầy đủ vào mẫu đơn xin đăng ký của Học viện và nộp về văn phòng trước ngày 1 tháng 5 của từng năm học.
CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG PHÁP CẤP TỐC
Chương trình này được tổ chức cho các sinh viên, kỹ thuật viên, các nghiên cứu sinh muốn có được hay phát triển tiếp những kỹ năng giao tiếp và viết bằng tiếng Pháp.
Chương trình
Chương trình này có đủ mọi trình độ, từ sơ cấp đến cao cấp Chương trình có ba mục tiêu: nắm được căn bản về ngữ pháp, từ vựng và thành ngữ; phát triển các phương tiện diễn đạt khác nhau và có được sự hiểu biết về ngơn ngữ viết và ngôn ngữ nói; tìm hiểu về văn hóa Pháp.
Học viên sẽ được cung ứng một dải rộng các hoạt động về ngôn ngữ dựa trên cơ sở báo chí, tạp chí, quảng các, truyện tranh, bài khoa của các tác giả nổi tiếng, đồng thời kết hợp với băng video. Chương trình này đòi hỏi học viên phải có sự tham gia tích cực.
Tổ chức
Học viên học mỗi tuần 20 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Mỗi ngày học có 4 giờ, được chia la như sau:
+ 3 giờ lên lớp
+ 1 giờ trong phòng lab ngôn ngữ
Mỗi nhóm học viên chỉ có tối đa 16 người.
Các Cấp độ
Có tất cả 6 cấp độ:
+ Sơ cấp
+ Sơ cấp nâng cao
+ Trung cấp
+ Trung cấp nâng cao
+ Cao cấp
+ Cao cấp nâng cao
Kiểm tra Trình độ
Vào đầu mỗi khóa học, học viên được kiểm tra trình độ qua một bài trắc nghiệm để xếp vào nhóm có trình độ tương ứng.
Chứng chỉ
Sau khi tốt nghiệp, học viên sẽ được cấp một trong các loại chứng chỉ như sau:
+ Chứng chỉ Tiếng Pháp l (DELF l)
+ Chứng chỉ Tiếng Pháp 2 (DELF 2)
+ Chứng chỉ Tiếng Pháp Nâng cao 1 (DALF l)
+ Chứng chỉ Tiếng Pháp Nâng cao 2 (DALF 2)
Thời gian học
Thời gian của mỗi khóa học kéo đài 3, 4, 5 hoặc 6 tuần, tùy theo cấp độ.
MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH CỦA HỌC VIỆN
Khoa học Kỹ thuật
Chương trình học
Chương trình học của ngành bao gồm các môn học chính như sau:
Năm 1
Khoa học Kỹ thuật
Dẫn luận về Quản lý Dự án
Toán ứng đụng Phân tích Số, Toán Rời rạc
Khoa học Máy tính
Công nghệ Sản xuất
Thiết kế, Sản xuất, Động lực học Chất lỏng, Kỹ thuật
Điện, Biểu diễn Đồ họa, Nhập môn về Dự án Công nghiệp
Cơ học
Cơ học Chất rắn, Sức bền Vật liệu, Thí nghiệm
Công nghiệp Tự động và Thông tin
Các Qui định, Kiểm soát Theo dãy, Khoa học Máy tính về Điện tử và Công nghiệp, Thí nghiệm
Khoa học Kinh tế và Nhân nhân
Cơ sở về Quản lý
Tính Tương hợp, Tiếp thị, Mối quan hệ Quốc tế
Dẫn luận về Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô
Đào tạo Sơ cấp Tập trung, Kinh tế Vi mô 1, Kinh tế Vi mô 2, Kinh tế vĩ mô
Khoa học Nhân văn
Khoa học Xã hội và Tố chức Kinh doanh
Lịch sử Kỹ thuật, Xã hội học về Tổ chức Kinh doanh Công nghiệp
Hội thảo về Truyền thông
Ngôn ngữ
Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Tây Ban Nha
Năm 2
Khoa học Kỹ thuật
Quản lý Sản xuất .
Quản lý Sản xuất, Chất lượng, Qui hoạch Dự án
Khoa học Máy tính Công nghiệp
Hệ thống Thông tin Quản lý, Khoa học Máy tính Công
Kỹ thuật Cơ khí
Cơ học Cấu trúc, Phân tích Giá trị C.A.D
Kỹ thuật Máy tính
Tự động học, Thiết Kế đổi mới, Kỹ thuật Điện
Quản lý và Khoa học Kinh tế
Khoa học Kỹ thuật Công nghiệp
Kinh tế học Công nghiệp I, Kinh tế học Công nghiệp II
Quản lý
Phân tích Tài chính, Đầu tư và Tài chính, Nghiên cứu Thị trường, Quản lý Nguồn Nhân lực
Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa học Xã hội Ứng dụng vào Kỹ thuật Công nghiệp
Xã hội học Công nghiệp cho các Kỹ sư, Đổi mới, Khoa Nghiên cứu Lao động, Quản lý Theo nhóm
Nghiên cứu về Các Lĩnh vực Liên (quan Ngôn ngữ Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Tây Ban Nha
Năm 3
Quản lý Công nghiệp
Quản lý Chiến lược Doanh nghiệp
Quản lý Công nghệ và Đổi mới
Bảo vệ Sự Đổi mới và Tài sản Công nghiệp
Phân tích Dự án
Đánh giá về mặt Công nghệ và Kinh tế của Dự án Công nghiệp
Phát triển các Sản phẩm mới
Các môn Nhiệm ý
Sáng tạo Hoạt động, Kinh tế về Các Doanh nghiệp Quốc tế, Chất lượng, Truyền thông, Thực hiện Dự án, Thương mại Điện tử, Lịch sừ và Triết lý Khoa học, Hậu cần, Quản lý Môi trường.
Ngôn ngữ
Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Tây Ban Nha
Khoa học Máy tính và Toán Ứng dụng
Chương trình của ngành được phân phối cho 3 năm học theo hướng như sau:
- Năm thứ nhất: nhằm cung cấp cho các sinh viên một cơ sở nền tảng về khoa học máy tính và toán ứng dụng.
- Năm thứ hai: trong năm thứ hai, các sinh viên sẽ học những môn chính bao gồm:
+ 5 module về khoa học
+ 3 module về nhân văn (thể thao/sáng lập doanh nghiệp/ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) + 3 dự án: dự án về phần mềm vào tháng Giêng, và dự án chuyên môn vào học kỳ 2
+ 2 tháng thực tập tại một công ty vào mùa Hè giữa năm thứ 2 và năm thứ 3
Nội dung trong năm thứ 2 gồm các lĩnh vực:
+ Hệ thống và Mạng
+ Phần mềm và Ngôn ngữ Lập trình
+ Hình ảnh
+ Mật mã
+ Nghiên cứu Hoạt động
+ Thống kê và Mô hình Ngẫu nhiên
+ Điện toán Khoa học
- Năm thứ ba: trong năm thứ ba, sinh viên sẽ chọn một trong hai chuyên ngành:
+ Chương trình Kỹ thuật
+ Chương trình Nghiên cứu
Chương trình học
Chương trình học của ngành bao gồm các môn chính như sau:
Các môn Bắt buộc
Thuật toán, Trình Biên dịch và các Ngôn ngữ, Phương pháp Thống kê cho Kỹ sư, Những Nguyên tắc về Hệ thống Cơ sở Dữ liệu, Dự án Kỹ thuật Phần mềm, Thống kê Toán học, Các Hệ Điều hành và Lập trình Đồng thời.
Các môn Nhân văn
Tiếng Đức, Tiếng Anh, Việc Sáng lập Doanh nghiệp, Giáo dục Thể chất và Thể thao, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Ý, Khoa học Kinh doanh.
Các môn Nhiệm ý
Thuật toán 2, Phân tích & Thiết kế và Đánh giá Phần mềm, Phân tích Thống kê Đa chiều, Quản lý Cơ sở Dữ liệu Hướng đối tượng, Sinh học Phân tử và Tế bào, Trình biên dịch và Ngôn ngữ 2, Thiết kế các Hệ điều hành, Phương pháp Yếu tố Có hạn & Sự Giả lập, Phương trình Vi phân Từng phần, Sự Giao tiếp giữa Máy tính và Con người và Thiết kế Website, Lôgic và Sự Tự động của Suy luận, Quản lý Sản xuất và Hoạt động, Các Phương pháp Hình thức của Phần mềm, Thiết kế Hình học bằng Máy tính, Tối ưu hóa, Mạng, Mạng Thần kinh, Thống kê Phi Tham số, Các Hệ thống Động học, Các Hệ thống Thông minh: Sự Nhận biết và Suy luận, Xử lý Số học Thông tin: Mã và Mật mã, Xử lý Hình ảnh, Việc Xử lý và Truyền Tín hiệu Kỹ thuật Số.
Điện tử học
Chương trình học
Chương trình học của ngành bao gồm các môn chính như sau:
Năm 1
Điện Tổng quát, Các Thành phần Rời rạc, Thí nghiệm, Công nghệ về Các Thành phần Điện, Hội thảo về Điện tử học.
Năm 2
Kỹ thuật Điện tử Sơ cấp, Điện tử học về Các Thành phần Nhúng, Bộ Vi điều khiển, dự án.
Năm 3
Các Chức năng của Điện tử 1, Các Chức năng của Điện từ 2, Các bộ Vi xử lý.
Năm 4
Sự Điều biến, Sự Tương thích Điện Từ, Truyền thông Kỹ thuật Số và Mạng.
Quản lý & Kinh doanh
Chương trình học
Chương trình học của ngành bao gồm các môn hình như sau:
Năm 1
Tìm hiểu về Kinh doanh và Kinh tế học Tổng quát, Tìm hiểu về Kinh doanh và Phương pháp luận l, Tìm hiểu về Kinh doanh và Phương pháp luận 2, Nghe hiểu và Diễn đạt bằng Lời nói, Diễn đạt bằng Ngôn ngữ viết, Ghi chép.
Năm 2
Kế toán Tổng quát và Kế toán Phân tích, Phỏng vấn Không có hướng dẫn và Họp Chủ tọa, Các Phương pháp Giải quyết Vấn đề, Sự Đổi mới ở Công nghệ và Cập nhật hóa Thương mại.
Năm 3
Tiếp thị Thương mại và Công nghiệp, năm hiểu về Kinh doanh, Thực tập Sáng tạo, Tiếp thị: Mua bán, Sản xuất và Hậu cần, Các Hội nghị trong Kinh tế, Thiết kế Sản phẩm, Chất lượng.
Năm 4
Người Kỹ sư Kỹ thuật Thương mại, Luật Thương mại, Thiết kế, Tài chính và Truyền thông trong Kinh doanh, Dự án Cá nhân và Dự án Chuyên môn, Các Phương pháp Đào tạo Kỹ thuật, Quản lý Dự án.
Năm 5
Chiến lược Công ty, Thành lập một Công ty, Luật Lao động, Phỏng vấn và Tuyển dụng.
Địa chỉ của Học viện:
Instltut National Polytechnique de Grenoble
46, avenue Félix Viallet
38031 Grenoble Cedex 1 - France
ĐT. + 33 (0)4 76 57 47 52
Fax. + 33 (0)4 76 57 48 03 –
E-mail: relint@inpg:fr