S
- SACERDOTAL: thuộc về tăng lữ, thần quyền.
- SACRUM: xương cùng. Xương hình nêm nối liền cột sống và xương chậu.
- SANCTION: Sự thừa nhận, phê chuẩn, sắc lệnh. Bất kỳ phản ứng xã hội nào được vận hành nhằm mang lại sự phù hợp cho một tiêu chuẩn quy phạm của hành vi.
- SANCTION, legal: sự phê chuẩn pháp lý. Khi việc áp dụng sự phê chuẩn được xem như là hợp pháp, phù hợp với những tiêu chuẩn định trước của nền văn hóa, thì một hình phạt có tính bắt buộc liên quan đến sự sử dụng sức mạnh cơ thể để đe dọa hoặc trên thực tế là gắn liền với việc vi phạm một quy chuẩn xã hội. (Sự chế tài của xã hội đối với những hành vi vi phạm những tiêu chuẩn xã hội - ND).
- SARONG: Xà rông. Một loại váy rộng, quấn quanh vòng eo, trước kia làm bằng vỏ cây, của phụ nữ Polynesian.
- SAVEGERY: dã man, độc ác. Chỉ tình trạng của nền văn hóa chưa có canh tác, chăn nuôi và chữ viết.
- SCARIFICATION: Tục, thói xăm mình. Quá trình cắt xẻ cơ thể để tạo các vết sẹo nhân tạo. Xem cicatrization.
- SCHIZOPHRENIA: bệnh tâm thẩn phân liệt. Sự rối loạn hành vi được biểu hiện bằng việc thay thế hệ thống hành vi đã hấp thu bằng hành vi không phù hợp với xã hội và bị chi phối bởi sự kỳ quặc bất thường riêng tư.
- SENILICIDE: Tục giết những người lớn tuổi.
- SHAMAN: pháp sư, thầy cúng. Nhà chuyên môn trong lãnh vực tôn giáo hay tín ngưỡng có khả năng nhận được sức mạnh, quyền lực trực tiếp từ những nguồn lực siêu nhiên; đồng nghĩa với medicine man, witch doctor, angakok (của người Eskimo).
- SIB: thị tộc; nhóm bà con một dòng một nhánh. Đồng nghĩa với clan.
- SIBLING: anh chị em, thành viên cùng thị tộc
- SILENT TRADE: xem BARTER dumb.
- SIMIAN: giống như vượn.
- SINANTHROPUS PEKINENSIS: Người đứng thẳng Bắc Kinh. Xem Homo erectus pekinensis.
- SKHŨL MAN: Một loại hóa thạch người được đánh giá rất cao, phát hiện ở Palestine. Có những đặc điểm của cả Người Neandertal và Người Thông Minh Biết Suy Nghĩ.
- SLAVERY: chế độ nô lệ. Thể chế trong đó con người bị buộc phải phục vụ không tự nguyện, bị phủ nhận các quyền tự do hành động hay đi lại và những nỗ lực sản xuất của họ phải theo sự sắp đặt của người chủ.
- SOCIAL DISTANCE: khoảng cách xã hội. Từ dùng để chỉ “vị trí không gian” tương đối giữa hai thân phận, địa vị; thường dùng để nhấn mạnh những hạn chế về sự giao dịch, giao thiệp xã hội.
- SOCIAL STRUCTURE: Cấu trúc Xã hội. Những phương cách mà các nhóm và các cá thể tổ chức và liên hệ với nhau.
- SOCIETY: Một tập hợp nhân loại (quần thể dân cư) sống thành một thực thể riêng biệt và có một nền văn hóa riêng.
- SOCIETY, military: xã hội nhà binh, quân đội. Một đoàn thể, tập hợp của các chiến binh.
- SOCIETY, secret: hội kín, băng đảng. Hội, nhóm những người cùng nghề nghiệp mà thành viên và những hoạt động của nhóm đều bị che dấu trong bí mật. Một hội kín có tính bộ lạc thường chấp nhận tất cả các nam thanh niên của bộ lạc làm thành viên.
- SOLO MAN: Hóa thạch người thuộc Tiên kỳ thời đại Đồ đá cũ, được tìm thấy khu vực sông Solo, Java, Indonesia; còn gọi là Người đứng thẳng Soloensis.
- SOTUTREAN: nền văn hóa châu Âu thuộc Tiên kỳ thời đại Đồ đá cũ; đặc trưng của nền văn hóa này là các đồ tạo tác nhọn hình lá nguyệt quế.
- SORCERY: ma thuật, phép phù thủy. Sử dụng sức mạnh siêu nhiên như là công cụ để xúc tiến, thực hiện những lợi ích của người làm ma thuật. Magic (pháp thuật) là từ mang ý nghĩa trung lập, không có ý nghĩa xấu như từ này.
- SORORAL POLYGYNY: tục một ông chồng có thể lấy cùng một lúc hai hay nhiều hơn các chị em gái.
- SORORATE: tục lệ theo đó cô em vợ phải lấy người anh rể góa, chồng của người chị đã chết.
- SOULAVA: vòng đeo cổ làm bằng vỏ sò màu đỏ, được trao đổi trong các lễ hội kula của người Melanesian.
- SPECIATION: quá trình, sự hình thành loài. Quá trình nhị phân (tách đôi) của một chủng loài để sản sinh thành hai quần thể mới, và sau đó không bao lâu có khả năng trao đổi gien với nhau (nội giao).
- STADIA: sự chuyển động tiến lên của những phiến băng trong thới đại băng hà.
- STATE: bang, chính quyền dân sự của một nước, nhà nước. Tổ chức thuộc phạm vi xã hội đảm trách lãnh đạo và tổ chức chính sách xã hội với tư cách và danh nghĩa của toàn xã hội.
- STATUS: thân phận, thân thế, địa vị. Vị trí, tình trạng xã hội của cá nhân đối với những thành viên khác trong xã hội.
- STEATOPYGIA: mông to, mông mở.
- STEINHEIM MAN: hóa thạch người thuộc Trung kỳ Thống Pleistocene, được tìm thấy trong các lớp trầm tích ở Steinheim, Đức. Còn gọi là Người thông minh Steinheim.
- STIMULUS DIFFUSION: Sự truyền bá có tác nhân. Quá trình của các động lực văn hóa, trong đó một dân tộc đón nhận ý tưởng về một phát minh văn hóa của một dân tộc khác và tạo ra cho ý tưởng này một hình thức độc đáo mới.
- STRATIGRAPHY: địa tầng học. Khoa học phân tích những trầm tích địa chất theo những địa tầng riêng biệt. Các chuỗi thời gian liên quan được suy ra tứ vị trí tương đối của địa tầng hay lớp vỉa tương ứng.
- SUBINCISION: phẫu thuật triệt sản cho đàn ông. Tục cắt, rạch xẻo (bộ phận sinh dục) được thực hiện như một phần trong nghi lễ đánh dấu tuổi trưởng thành của người đàn ông trong một số bộ lạc châu Úc.
- SUIT OR SERVICE: Sự vần công thay thế của hồi môn. Phần thay thế cho của hồi môn, theo đó chú rể tương lai phải làm việc cho gia đình hay họ hàng cô dâu mà anh ta định cưới làm vợ.
- SUPERORGANIC: SIÊU hữu cơ. Không được sắp đặt sẵn trong cơ thể sinh vật, xảy ra ở cấp độ trên và ngoài cơ thể.
- SUPRAORBITAL RIDGE: Xương chỏm trên ổ mắt.
- SURVIVAL: Sự sống sót, sự tồn tại, vết tích. Trong phương pháp luận về sự tiến hóa thường ngụ ý một đặc điểm văn hóa bị mất chức năng gốc. Khái niệm tương đương với những dấu vết còn lại trong sự tiến hóa sinh học.
- SUSU: nhóm bà con họ hàng gồm một phụ nữ, con cái và anh em trai của người phụ nữ đó.
- SUVASOVA: sự vi phạm chế độ ngoại hôn giữa những người dân quần đảo Trobriand.
- SWANSCOMBE MAN: Hóa thạch dạng người được phát hiện trong các lớp trầm tích thuộc Trung kỳ Thống Pleistocene, ở Swanscombe miền Nam nước Anh; được xếp cùng loại Người Thông Minh Steinheim.
- SYMPATRIC: cùng khu vực, đồng hương. Chỉ những hình thức sống cùng chung lãnh thổ.
- SYMPHYSIS: màng tiếp hợp, vị trí mà hai loại (cái) xương phát triển chung với nhau.
- SYNCRETISM: Thuyết hổ lốn. Sự trộn lẫn hay hợp nhất của hai hệ thống tín ngưỡng hay phong tục.