P
- PALEOLITHIC: thời đại Đồ đá cũ.
- PALEOSIMIA: hóa thạch loài vượn thuộc Thống Miocene, tổ tiên của loài vượn orangutan.
- PALEOZOIC: Kỷ thứ ba trong thời gian địa chất.
- PAPYRUS: giấy cói. Loại giấy của người Ai Cập được làm bằng ruột của loại cây cói (Cyperus papyrus), một loại cỏ lách.
- PALYNOLOGY: môn phấn hoa học. Ngành khoa học chuyên nghiên cứu phấn hoa và bào tử thực vật. Các điều kiện khí hậu thời tiền sử được xác định bằng cách đo đếm các loại phấn hoa khác nhau trong các mẫu đất.
- PARALLEL COUSINS: con của dì hay của chú bác và cùng phái.
- PARAPITHECUS: một chủng hóa thạch động vật hữu nhũ, tìm thấy trong các lớp trầm tích thuộc Thống Ogliocene và được cho là tổ tiên của các loài khỉ, vượn và người.
- PARFLECHE: da trâu, vật dụng bằng da trâu. Loại thùng, hộp da sống hình chữ nhật của các tộc thổ dân vùng bình nguyên.
- PASTORALISM: tính cách, cuộc sống thôn dã, sự chăn nuôi gia súc.
- PATERFAMILIAS: cha, gia trưởng. Người cha độc tài, độc đoán trong gia đình người La Mã.
- PATOLLL: một loại hình cờ tướng của người Aztec, được chơi với con xúc xắc.
- PATRIARCHATE: chế độ phụ hệ, chế độ nam quyền, gia trưởng là đàn ông. Xã hội trong đó người cha chiếm vị trí ưu tiên và thống trị.
- PATRILINEAL: phụ hệ, theo họ cha, theo dòng cha.
- PATRILOCAL: xem virilocal.
- PATRONYMY: tục lệ đặt tên con theo bà con họ hàng người cha.
- PEKIN MAN: hóa thạch người thuộc trung kỳ Thống Pleistocene, còn có tên là Người đứng thẳng Bắc Kinh (trước kia được gọi là Sinanthropus pekinensis).
- PERCUSSION FLAKING: kỹ thuật tạo hình các đồ tạo tác đá lửa bằng các nhát chặt của búa.
- PERSONALITY: nhân cách. Tổng hợp những đặc tính hành vi, cả lộ diện hay ẩn tàng, tính cách của một con người.
- PERSONALITY, basic structure: nhân cách cấu trúc cơ bản. Tập hợp những đặc điểm và thái độ của hành vi đã được cấu tạo trong những thành viên của xã hội nào đó, bởi những phản ứng thời thơ ấu đối với những phương pháp giáo dục - cũng là đặc điểm của nền văn hóa.
- PERSONALITY, ideal type: nhân cách lý tưởng. Loại nhân cách được xây dựng và có cấu hình được đề cao và nhấn mạnh nhất trong một nền văn hóa.
- PERSONALITY, modal: nhân cách điển hình. Loại nhân cách có cấu hình được biểu hiện thông thường và phổ biến nhất bởi các thành viên của nhóm hay xã hội.
- PETROGLYPH: kỹ thuật, dấu khắc trên đá.
- PEYOTE: cây xương rồng, thuốc gây ảo giác. Một loại thực vật họ xương rồng, thổ dân dùng để ăn, kích thích ảo giác, như là một hình thức hành lễ tôn giáo.
- PHAEOMIELANIN: chất hắc tố giúp chống phỏng nắng.
- PHENOTYPE: kiểu hình di truyền. Cách, kiểu thể hiện sự di truyền.
- PHONEME: âm vị. Đơn vị nhỏ nhất của thanh âm sử dụng trong một ngôn ngữ.
- PHRATRY: dòng tộc. Đơn vị xã hội gồm hai hay nhiều hơn thị tộc liên kết lại với nhau, giữa họ là những giao ước đặc biệt về sự hợp nhất để chống lại những thị tộc thuộc dòng tộc khác.
- PHYLOGENY: sự phát sinh loài. Qui trình phát sinh hay lịch sử tự nhiên của một chủng loài.
- PHYSICAL ANTHROPOTOGY: Khoa nhân chủng tự nhiên. Chuyên khoa của ngành nhân chủng học, tập trung vào những đặc điểm cơ thể của con người.
- PICTOGRAPH: tượng hình, chữ tượng hình. Một hình vẽ hay một loạt hình vẽ đơn giản nhằm miêu tả một tình huống hay ghi nhận một sự kiện.
- PILE DWELLING: nhà sàn, nhà thủy tạ.
- PIT DWELLING: nhà hầm.
- PLEISTOCENE: Thống Pleistocene. Giai đoạn thứ năm trong Kỷ thứ ba. Thời đại băng hà, lúc con người bắt đầu giữ vai trò nổi bật trong những hình thái sống.
- PLIOCENE: Thống Pliocene. Giai đoạn thứ tư trong Kỷ thứ ba; một thời kỳ ấm áp, trong đó những chủng người đầu tiên bắt đầu có được những khác biệt với loài vượn.
- PLIOPITHECUS: loại hóa thạch vượn thuộc Thống Pliocene, và được xem là tổ tiên trực tiếp của loài vượn gibbon.
- PLUVIAL: có mưa, do mưa. Một thời kỳ ẩm ướt ở những khu vực bên ngoài các băng hà của thống Pleistocene.
- POLYANDRY: chế độ đa phu. Người phụ nữ có thể lấy đồng thời hai hay nhiều chồng.
- POLYANDRY, attenuated: chế độ hôn nhân đa phu trong đó người chồng có quyền cho phép người em trai chưa vợ quan hệ (làm tình dục) với vợ của mình; còn có tên là anticipatory levirate.
- POLYANDRY, fraternal: Chế độ hôn nhân đa phu, trong đó các ông chồng là anh em ruột thịt.
- POLYGAMY: chế độ, tục đa thê.
- POTYGENESIS: sự phát sinh đa nguồn. Một giả thuyết về sự tiến hóa cho rằng nhiều chủng loài người thời tiền sử đã tiến hóa từ các chủng loài vượn khác nhau của thống Pliocene.
- POLYGYNY: tục, chế độ đa thê. Người đàn ông có thể cùng lúc lấy hai hay nhiều người vợ.
- POLYMORPHISM: hiện tượng, sự đa hình thái. Trường hợp chỉ có một đặc điểm trong những hình thức khác nhau trong quần thể di truyền.
- POLYNESIA: nhiều đảo. Quần đảo Polynesia, ở Trung Thái Bình Dương trong phạm vi tam giác giữa Hawaii, đảo Easter Island và đỉnh là New Zealand.
- POLYTHEISM: đa thầy giáo, thuyết đa thần. Hệ thống tôn giáo công nhận, thừa nhận nhiều vị thần.
- POPULATION GENETICS: Di truyền học. Khoa học về tần số gieo và những biến đổi di truyền.
- PORRO: Hội Huynh Đệ Bí Mật của đàn ông tại Sierra Leon và Liberia, Tây Phi.
- POTLATCH: hình thức lễ hội của thổ dân duyên hải Tây Bắc (Mỹ), trong đó các buổi lễ lạc yến tiệc đi kèm vô số quà tặng cho những người tham dự.
- PREFERENTIAL MARRIAGE: hôn nhân ưu đãi, bắt buộc. Chế độ hôn nhân ưu đãi hay bắt buộc giữa hai người có tình trạng hay thân phận đặc thù, riêng biệt nào đó.
- PRIEST: thầy tế, linh mục, cha xứ. Chức danh tôn giáo chỉ người được hệ thống thờ cúng hay tổ chức tôn giáo ban cho quyền hành xử quyền lực siêu nhiên; tương phản với pháp sư, người có thể triển khai quyền lực trực tiếp từ những nguồn lực siêu nhiên.
- PRIMATE: động vật có vú cao cấp, một bộ trong lớp hữu nhũ.
- PRIMITIVE: sơ khai, nguyên thủy. Thuộc về hoặc tình trạng một nền văn hóa hay một lãnh vực văn hóa chưa có ngôn ngữ chữ viết, hoặc tình trạng cá thể có trình độ văn hóa chưa có chữ viết, nghĩa là chưa có hay không có chữ viết.
- PRIMOGENITURE: chế độ con trai trưởng hưởng quyền thừa kế.
- PRIVILEGED FAMILIARITY: tục ưu đãi trong gia đình, dòng họ. Chế độ hay tục lệ cho phép mối quan hệ đùa cợt thoải mái trong gia đình bất chấp vai vế, thân phận.
- PROCONSUL: hóa thạch người thuộc Thống Miocene, tìm thấy ở Đông Phi.
- PROGENY PRICE: phần tài sản hay của cải của bà con họ hàng bên chú rể chuyển cho bà con họ hàng cô dâu để đền bù cho việc những người này sẽ không khiếu nại, tranh dành về những đứa con sẽ sinh ra sau này; tục này còn được gọi là bride price hoặc bride wealth.
- PROGNAT OUS: hàm thô.
- PROMISCUITY: sự chung chạ bừa bãi. Hành vi quan hệ giới tính thường xuyên mà không có những sự hạn chế, giới hạn của xã hội.
- PROPERTY: tài sản. Mối quan hệ đặc biệt và được thừa nhận về mặt xã hội về việc một người hay một nhóm được phép sử dụng một số đồ hay sự vật nào đó.
- PROPERTY, communal: tài Sản Chung. Tài sản do cộng đồng sở hữu.
- PROPERTY, incorporeal: tài Sản vô hình, tài sản có tính phi vật chất.
- PROPERTY, Joint: tài sản liên doanh. Tài sản do một nhóm nhỏ chứ không phải toàn thể cộng đồng sở hữu.
- PROPLIOPITHECUS: hóa thạch loài vượn được tìm thấy trong các lớp trầm tích Thống Oligocene, ở Ai Cập. Đây là mẫu vật đầu tiên của loài vượn gibbon.
- PROTEIN: một loại hợp chất của cơ thể, gồm một số xít amino (NH2)
- PROTEROZOIC: Đại Nguyên Sinh. Kỷ thứ hai của thời gian địa chất.
- PSYCHO-CULTURAL-ORGANIC: siêu hữu cơ. Cấp độ hiện tượng tự nhiên không được điều chỉnh trước (bản năng) trong cơ thể, còn gọi là superorganic.
- PSYCHOSIS: chứng rối loạn tâm thần. Hình thức cực đoan của sự rối loạn hành vi, tương đối dễ nhận ra bởi những khuôn mẫu thái độ hay phản ứng không thích nghi.
- PUEBLO: làng thổ dân da đỏ, thường được xây dựng bằng loại gạch đất sét không nung, đặc trưng của các tộc thổ dân vùng Tây Nam Mỹ và Bắc Mexico.
- PYGMY: giống người da đen nhỏ bé và lùn, xem Negrito.
- PYRITE: một loại khoáng thạch, giống như đá lửa, người sơ khai dùng để lấy lửa.