G
- GAMETE: giao tử. (tể bào tính dục).
- GASTRULA: phôi vị. Một giai đoạn phát triển phôi, trong đó phôi gồm có một lớp vỏ bọc quanh tế bào thành một lỗ hổng, một đầu hô.
- GENE: thành phần thứ nhất của nhiễm sắc thể (1) có chức năng kiểm soát các tổng hợp hóa học đơn lẻ trong tế bào (2) chuyển đổi một đặc điểm của tế bào khi cấu trúc phân tử của tế bào biến đổi (3) “lai giống” với một nhiễm sắc thể khác trong cặp trong quá trình tái tạo tế bào.
- GENERATION, equivalence: thế hệ tương đương. Cách phân loại những người bà con không cùng nguồn gốc di truyền nhưng cùng chung một cấp độ thế hệ, trong phạm vi tình trạng có họ hàng và độc thân.
- GENOTYPE: kiểu di truyền. Mỗi loại cơ thể sinh vật đều có những gien xác định đặc tính trội hay lặn. Vì vậy, tính chất cơ thể phản ảnh một cách trực tiếp kết cấu và tổng hợp gien.
- GENS: thị tộc theo chế độ phụ hệ.
- GERONTOCRACY: chế độ lão trị. Một xã hội cai trị bởi những người già, có tuổi.
- GLOTAL STOP: âm tắc. Một âm vị phát ra khi khép thanh môn.
- GOD, HIGH: Thượng đế. Vị thần tối cao trong hệ thống tín ngưỡng đa thần.
- GRAVETTE BLADE: loại dao đá lửa mũi nhọn, cạnh thẳng thuộc Tiên kỳ Đồ đá cũ. Đặc trưng của nền văn hóa Gravettian, niên đại từ 22.000 đến 18.000 năm trước Công nguyên.
- G-STRING: mảnh vải hay dây đeo mà phụ nữ (hay vũ nữ) đeo vòng quanh cổ để che chỗ kín.