Tài liệu: E

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

EARTH LODGE: loại nhà xây dựng hoàn toàn hoặc một phần bằng bùn đất, hoặc một khung sườn bằng cây cỏ và đắp lên bằng bùn và đất.
E

Nội dung

E

- EARTH LODGE: loại nhà xây dựng hoàn toàn hoặc một phần bằng bùn đất, hoặc một khung sườn bằng cây cỏ và đắp lên bằng bùn và đất.

- ECOLOGY: sinh thái học. Khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa sinh vật và tất cả môi trưởng sống chung quanh.

- EGBO: niềm tín ngưỡng thần bí đối với loài báo trong một số bộ lạc Tây Phi.

- EGO: (1) Trưởng tộc, người được xem như là điểm hội tụ hay tâm điểm để xác nhận những mối quan hệ họ hàng. (2) Trong tâm lý học, cái tôi - bản ngã; nhận thức hay kinh nghiệm của con người về bản thân mình.

- EGOMANIAC: người cực kỳ ích kỷ, người chỉ hành động vì chính bản thân mình.

- EKPE: xem egbo.

- ELECTROPHORESIS: sự, hiện tượng chuyển điện.

- EMBRYOLOGY: phôi học, khoa học nghiên cứu về phôi và sự phát triển của phôi.

- ENCULTURATION: sự hội nhập văn hóa. Quá trình mà cá nhân học hỏi và hấp thu những khuôn mẫu của một nền văn hóa.

- ENDOGAMY: Sự, quy tắc nội giao. Qui luật đòi hỏi một người chỉ có thể kết hôn với người trong cùng một nhóm hay cộng đồng xã hội của chính mình.

- EOCENE: thống Eocene, giai đoạn đầu tiên của Kỷ Thứ Ba.

- EOLITH: đồ tạo tác của thời Đồ Đá Sớm, một vật dụng bằng đá rất thô thiển, được tạo ra và sử dụng một cách ngẫu nhiên và phụ thuộc vào hình dạng của viên đá hơn là vì một ý định có sẵn.

- EPICANTHIC FOLD: nếp nhăn rẽ quạt ở mí mắt.

- ERTEBOLLE: một hình thức biểu lộ văn hóa ở Đan Mạch trong thời kỳ đầu thời đại Đồ đá mới.

- ETHNOGRAPHY: khoa mô tả dân tộc học. Bộ môn ngành nhân chủng học chuyên mô tả về các nền văn hóa của các dân tộc.

- ETHNOLOGY: dân tộc học. Bộ môn của ngành nhân chủng học chuyên phân tích và diễn giải thành hệ thống các dữ liệu văn hóa.

- EVOLUTION, biological or organic: sự tiến hóa (của sinh vật hay cơ thể). Quá trình biến đổi liên tục trong những quần thể dân cư dạng Mendelian bằng những biến cải trong kết cấu di truyền.

- EVOLUTION, cultural: Sự tiến hóa văn hóa. Quá trình cách tân những khuôn mẫu văn hóa trong quá trình thay đổi liên tục của xã hội. Sự tiến hóa tổng quan ngụ ý diễn tả những biến cải đặc trưng của tất cả các nền văn hóa tại một giai đoạn riêng biệt trong sự phát triển của các nền văn hóa. Sự tiến hóa đa trực hệ ngụ ý diễn tả những biến cải đặc trưng chỉ giống như các nền văn hóa. Sự tiến hóa đặc thù ngụ ý diễn tả những biến đổi đặc trưng của những nền văn hóa riêng biệt.

- EVOLUTION, divergent or radiating: sự tiến hóa phân kỳ hay phân tán. Quá trình phát triển tiến hóa, hình thành từ nhiều đường hướng biến cải nhưng có một hình thức nguồn gốc chung.

- EVOLUTION, UNILINEAR: sự tiến hóa đơn tuyến. Một quá trình có tính lý thuyết, sự tiến hóa của những hình thức xã hội trong một tiến trình toàn cầu và có trật tự.

- EXOGAMY: chế độ ngoại hôn. Chế độ hôn nhân trong đó con người chỉ được kết hôn với người ngoài dòng tộc, họ hàng theo như phong tục hay luật pháp qui định. (Ngược với chế độ nội giao hay nội hôn - ND).




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2447-02-633541328615282500/Chu-giai-cac-thuat-ngu-lien-quan/E.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận