Tài liệu: K

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

- K-A DATING: phương pháp xác định niên đại trong khoa khảo cổ học bằng cách xác định mức độ phân hủy potassium 40 thành argon 40 đã diễn ra trong những chất liệu địa chất.\r\n...
K

Nội dung

K

- K-A DATING: phương pháp xác định niên đại trong khoa khảo cổ học bằng cách xác định mức độ phân hủy potassium 40 thành argon 40 đã diễn ra trong những chất liệu địa chất.

- KACHINA: các vị thần (thượng đế) trong một số nền văn hóa thổ dân Pueblo, trong các lễ hội được tượng trưng bằng các vũ công mang mặt nạ.

- KANAM MAN (HOMO KANAMENSIS): Chỉ những chủng loài của Người Hiện Đại, đại diện bởi các hóa thạch tìm thấy ở Kenya, Đông Phi.

- KAYLASI: tục hay tình trạng thông dâm, ngoại tình của những dân tộc quần đảo Trobriand.

- KINDRED: một nhóm địa phương, tạo thành bởi bà con dòng họ hai bên (vợ chồng) sau khi kết hôn.

- KINSHIP, system: hệ thống họ hàng. Phức hợp có tính cách phong tục tập quán về vai trò và địa vị (thân phận), chi phối và ảnh hưởng đến hành vi của những người là bà con họ hàng với nhau.

- KINSHIP TERMINOLOGY: bộ thuật ngữ về họ hàng, cách xưng hô trong quan hệ họ hàng. Tập hợp các danh từ hoặc danh xưng dùng để chỉ các địa vị (thân phận) khác nhau trong một hệ thống họ hàng.

- KITCHEN MIDDEN: đống rác trong nhà bếp.

- KIVA: phòng thờ, phòng hành lễ trong nhà của thổ dân Pueblo; thường là hình tròn và nửa chìm nửa nổi trên mặt đất.

- KULARING: hệ thống nghi lễ giữa các bộ lạc ở Tây Nam quần đảo Melanesia dùng để trao đổi các vòng xuyến đeo tay hoặc các dây chuyền đeo cổ làm bằng vỏ sò, ốc.

- KULTURKREIS: Khái niệm về những phức hệ văn hóa rộng lớn được truyền bá một cách đại trà trên nhiều khu vực rộng lớn của trái đất, và trong lý thuyết của trường phái thực nghiệm lịch sử văn hóa của khoa dân tộc học.




Các mục liên quan:

Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2447-02-633541332944188750/Chu-giai-cac-thuat-ngu-lien-quan/K.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận