Tài liệu: M

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

MAGDALENIAN: nền văn hóa cuối cùng của châu Âu thời Tiên kỳ Đồ đá cũ.\r\n...
M

Nội dung

M

- MAGDALENIAN: nền văn hóa cuối cùng của châu Âu thời Tiên kỳ Đồ đá cũ.

- MAGIC: phép thuật, ma thuật. Sự khiển dụng những sức mạnh siêu nhiên bằng những phương tiện ép buộc.

- MAGIC, contagious: thuật đồng giao cảm. Một hình thức của thuật giao cảm, hoạt động theo nguyên tắc sự vật khi đã tiếp xúc với nhau thì liên tục tác động ảnh hưởng lên nhau.

- MAGIC, imitative: thuật mô phỏng. Một hình thức của thuật giao cảm, hoạt động theo nguyên tắc sự vật giống nhau thì ảnh hưởng lẫn nhau.

- MAGIC, sympathetic: thuật giao cảm, hoạt động theo nguyên tắc giao kết đồng căn, nghĩa là một đối tượng có thể tác động một ảnh hưởng trên những người khác có cùng nhân dạng, tính đồng nhất với mình.

- MAGLEMOISIAN: một hình thức biểu lộ có tính địa phương của vùng Great Swamp, duyên hải biển Baltic, thời Trung Thạch Khí.

- MAKARATA: cuộc đánh nhau theo nghi thức và thường xuyên của người Murngin. Úc châu.

- MALAGAN: một phức hợp hội hè, tưởng niệm ở New Ireland, Melanesia.

- MANA: siêu nhiên, quyền lực siêu nhiên không xảy hay diễn ra dưới hình thức sinh vật có linh hồn.

- MANIOC: cây sắn, bột sắn. Một loài thực vật họ Manihot, có nhiều củ chứa nhiều tinh bột dinh dưỡng, còn gọi là cassava.

- MANO: cối nghiền bằng đá, vận hành bằng tay.

- MARRIAGE: hôn nhân. Định chế xã hội qui định những mối quan hệ đặc biệt của cặp hôn phối, con cái, bà con dòng họ và xã hội nói chung.

- MARRIAGE, affinal: hôn nhân với (lấy) người bà con của vợ/chồng.

- MARRIAGE, cross-cousins, asymmetrical: chế độ hôn nhân hạn chế đối với anh em họ (cô cậu hay chú bác). Chẳng hạn, một người đàn ông được phép kết hôn với con gái của người cậu (anh em trai của mẹ), trong khi đó đối với con gái của người cô (chị hay em gái của cha) thì không được; hoặc ngược lại.

- MARRLAGE, extended affinal: chế độ hôn nhân áp dụng đối với người bà con thuộc thế hệ trước hay sau bên người hôn phối. Chế độ hôn nhân mở rộng, xây dựng từ nguyên tắc của tục lấy anh em chồng hay chị em vợ.

- MASTABA: hầm mộ chôn người chết của người Ai Cập, cũng theo kiểu thức kim tự tháp.

- MATAI: trưởng tộc, chức danh chỉ người đứng đầu tộc, hộ của người Samoa.

- MATRIARCHATE: Một xã hội theo chế độ mẫu hệ có sự phân biệt giữa người định cư theo vợ (trở thành dân cư sau khi lấy vợ địa phương) và người có nguồn gốc địa phương.

- MATRILATERAL: thuộc về, có nguồn gốc thông qua anh em trai của người mẹ.

- MATRILINEAL: mẫu hệ, có nguồn gốc từ và thông qua người mẹ.

- MATRILOCAL: Ở nhà vợ, ở rể. Xem uxorilocal.

- MEAN, arithmethical: Số bình quân, trị số trung bình.

- MEDIAN: điểm giữa, trung tuyến.

- MEGALITH: cự thạch. Một tảng, tấm đá lớn được dùng như một bảng ghi chép, bệ thở, hay bia tưởng niệm.

- MEGALITH COMPLEX: phức hợp văn hóa gồm những đền đài bằng đá.

- MEIOSIS: sự phân bào giảm nhiễm. Quá trình của sự phân tách tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể trong một giao tử giảm xuống một nửa.

- MELANESIA: khu vực quần đảo Tây Nam Thái Bình Dương, khu vực cư trú của thổ dân da sậm.

- MENDELIAN POPULATION: quần thể dân cư có chung những đặc điểm di truyền.

- MENHIR: loại đá dài được dựng đứng, sử dụng như bệ thờ hay đền tưởng niệm.

- MERGING (in kinship systems): Xem kinship, classificatory.

- MESOCEPHALIC: Có đầu loại trung bình, chỉ số đầu từ 76 đến 80,9

- MESOLITHIC: thới đại Đồ đá giữa, những đặc điểm quan trọng của thời kỳ này là tìm kiếm và tập trung săn lùng thực phẩm.

- MESOLOGICAL: bán suy luận. Áp dụng theo phương pháp lý luận của những người theo thuyết tiến hóa trực hệ thế kỷ 19, những người theo suy luận cho rằng với những điểm khởi đầu được giả định, có thể miêu tả hay hình dung được thông giai đoạn kế tiếp của mỗi hình thức định chế xã hội hay việc phát minh ra các loại vật chất.

- METATE: cối nghiền, loại công cụ dùng để nghiền các loại hạt mễ cốc, thường là một tấm đá phẳng có tạo khía.

- MICROLITH: đồ tạo tác nhỏ, chế tác từ những mảnh đá lửa.

- MICRONESIA: các đảo nhỏ. Khu vực quần đảo Trung Tây Thái Bình Dương.

- MILPA: phương pháp canh tác của thổ dân Maya, dùng kỹ thuật rạch và đốt để khai hoang những vị trí trong rừng rậm.

- MIOCENE: thời kỳ giữa hoặc giai đoạn thứ ba của Kỷ Thứ Ba. (Cenozoic Era).

- MISCEGENATION: hôn nhân dị chủng. Sự giao phối giữa hai người khác chủng tộc (khác nhóm quần thể dân cư di truyền).

- MITHRAIC CULT: hệ thống tôn giáo nặng về thờ cúng tại Mithras, Iran, thờ thần ánh sáng, vị thần nắm giữ chân lý và là kẻ thù của ma quỷ.

- MITOSIS: Sự phân bào tơ. Hình thức phân đôi và tái tạo của tế bào trong quá trình nhân đôi của các nhiễm sắc thể.

- MODE: điểm - đỉnh cao, cách thức. Điểm nằm trong phạm vi biến đổi của một hiện tượng, tại đó tần số xảy ra là cao nhất.

- MONGOLLON MIMBRES: Nền văn hóa tiền sử của thổ dân Pueblo, thuộc khu vực miền núi Đông Nam Arizona và Tây Nam Mexico.

- MOIETY: bán phần, một nửa. Đơn vị xã hội đặt căn bản trên gia đình dòng họ, khi bộ lạc hay bộ tộc tách ra làm hai.

- MONOGAMY: chế độ hôn nhân một vợ một chồng.

- MONOLITH: đá nguyên khối, cấu trúc chỉ có một nguyên khối đá.

- MONOTHEISM: thuyết, tôn giáo đơn thần.

- MORAINE: băng tích, mảnh vụn hoặc dấu vết sinh vật, đất, đá nằm dọc theo rìa các lớp băng hà.

- MORPHEME: hình vị, đơn vị nhỏ nhất và có ý nghĩa của ngôn ngữ.

- MORPHOLOGY: hình thái học. Khoa học về hình thức và cấu trúc của cơ thể sinh vật hoặc của các biểu lộ xã hội.

- MOUSTERIAN: nền văn hóa gắn liền với người Neandertal kéo dài suốt Kỷ Nguyên Băng Hà thứ ba và thứ tư ở châu Âu.

- MULLER: một loại cối nghiền bằng đá và sử dụng bằng tay.

- MUTATION: sự đột biến. Sự biến đổi đột ngột về tổng hợp di truyền của một cơ thể hay sinh vật.




Các mục liên quan:

Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2447-02-633541333989813750/Chu-giai-cac-thuat-ngu-lien-quan/M.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận