Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (có mẫu) kèm theo 02 ảnh 4x6: 01 bản chính.
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế: 01 bản sao.
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau: - Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam của cha mẹ thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ: 01 bản; - Giấy chứng minh nhân dân: 01 bản; - Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản; - Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em làm con nuôi: 01 bản; Hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ): 01 bản.
Tờ khai lý lịch: 01 bản chính.
Trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (mục 3 ở trên) thì phải có các giấy tờ sau (nếu có): - Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch, của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con: 01 bản sao; - Giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975: 01 bản sao; - Giấy tờ trên đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp: 01 bản sao.
Các bước
Tên bước
Chuẩn bị hồ sơ:
Mô tả bước
Người có yêu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Tiếp nhận hồ sơ:
Mô tả bước
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Mô tả bước
1. Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. 2. Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam: - Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam: Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh. - Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh. + Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc các cơ quan liên quan có văn bản trả lời. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh Sở Tư pháp xem xét và cấp giấy xác nhận có quốc tịch nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam. - Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
Trả kết quả:
Mô tả bước
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
Kết quả của việc thực hiện
Giấy xác nhận
Cá nhân
- Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam: Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam: Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể: + Cơ quan nhận được đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh: 10 ngày làm việc. + Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc.