Đại học | |||
Tên ngành | Phương thức tuyển sinh | Khối thi | Điểm chuẩn 2013 |
---|---|---|---|
Công nghệ kĩ thuật cơ khí | Thi tuyển | A A1 | 13 13 |
Công nghệ kĩ thuật xây dựng | Thi tuyển | A A1 | 13 13 |
Công nghệ sinh học | Thi tuyển | A A1 B | 13 13 14 |
Công nghệ thông tin | Thi tuyển | A A1 | 13 13 |
Công nghệ thực phẩm | Thi tuyển | A A1 B | 13 13 14 |
Giáo dục Tiểu học | Thi tuyển | A A1 C D1 | 17.5 - 16.5 16.5 |
Kế toán | Thi tuyển | A A1 D1 | 13 13 13.5 |
Khoa học cây trồng | Thi tuyển | A A1 B | 13 13 14 |
Nuôi trồng thủy sản | Thi tuyển | A A1 B | 13 13 14 |
Quản trị kinh doanh | Thi tuyển | A A1 D1 | 13 13 13.5 |
Văn học | Thi tuyển | C D1 | 14 13.5 |
Cao đẳng | |||
Tên ngành | Phương thức tuyển sinh | Khối thi | Điểm chuẩn 2013 |
Công nghệ kĩ thuật cơ khí | Xét tuyển | A A1 | - - |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | Xét tuyển | A A1 | - - |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | Xét tuyển | A A1 | - - |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Xét tuyển | A A1 | - - |
Công nghệ may | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Công nghệ sau thu hoạch | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Công nghệ sinh học | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Công nghệ thông tin | Xét tuyển | A A1 | - - |
Công nghệ thực phẩm | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Dịch vụ thú y | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Giáo dục Mầm non | Xét tuyển | M | - |
Giáo dục Thể chất | Xét tuyển | T | - |
Kế toán | Xét tuyển | A A1 D1 | - - - |
Khoa học cây trồng | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Nuôi trồng thủy sản | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Phát triển nông thôn | Xét tuyển | A A1 B | - - - |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Xét tuyển | A A1 C D1 | - - - - |
Quản trị kinh doanh | Xét tuyển | A A1 D1 | - - - |
Sư phạm Âm nhạc | Xét tuyển | N | - |
Sư phạm Anh văn | Xét tuyển | D1 | - |
Sư phạm Mỹ thuật | Xét tuyển | V | - |
Tài chính - Ngân hàng | Xét tuyển | A A1 D1 | - - - |
Tiếng Anh | Xét tuyển | D1 | - |
Trung cấp chuyên nghiệp | |||
Tên ngành | Phương thức tuyển sinh | Khối thi | Điểm chuẩn 2013 |
Bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ khí | Xét tuyển | - | |
Công nghệ may và thời trang | Xét tuyển | - | |
Công nghệ thực phẩm | Xét tuyển | - | |
Điện công nghiệp và dân dụng | Xét tuyển | - | |
Kinh doanh thương mại và dịch vụ | Xét tuyển | - | |
Lập trình/phân tích hệ thống | Xét tuyển | - | |
Quản lý kinh doanh và du lịch | Xét tuyển | - | |
Sư phạm mầm non | Xét tuyển | - | |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | Xét tuyển | - |
Trường Đại học Tiền Giang được thành lập ngày 06 tháng 06 năm 2005 theo quyết định số 132/2005/QĐ-TTg ngày 06/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở sáp nhập và nâng cấp từ hai Trường Cao đẳng Sư phạm Tiền Giang và Cao đẳng Cộng đồng Tiền Giang. Trường Đại học Tiền Giang là trường công lập, đào tạo đa cấp, đa lĩnh vực, hướng ứng dụng- nghề nghiệp, chủ yếu phục vụ sự phát triển các tỉnh khu vực Bắc sông Tiền thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và chịu sự quản lý Nhà nước về chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sự ra đời của trường Đại họcTiền Giang được xem là giải pháp tối ưu cho việc tạo ra nguồn nhân lực có trình độ và chất lượng cao đồng thời góp phần nâng cao mặt bằng giáo dục cho các tỉnh thuộc vùng Bắc sông Tiền nói riêng và các tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
Năm 2006 - 2007 là năm học đầu tiên trường thực hiện tuyển sinh hệ đại học. Trường hiện có 4.600 sinh viên thuộc 31 ngành nghề của 3 bậc học: Trung cấp, Cao đẳng và Đại học. Trường hiện có gần 400 giảng viên và nhân viên, với 120 giảng viên có trình độ sau đại học và khoảng 40 giáo sư thỉnh giảng
Ngoài ra, trường đang xúc tiến xây dựng cơ sở mới với diện tích 40 ha đất tại xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Từ năm học 2006 - 2007 đến nay, trường tuyển sinh và đào tạo các trình độ đại học, cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiêpvới lưu lượng bình quân 5.000 sinh viên- học sinh/ năm, trong đó có khoảng 4.000 sinh viên - học sinh hệ chính quy. Hiện nay trường có 52 chương trình đào tạo bao gồm
Trình độ đại học: gồm 8 chuyên ngành, trong đó:
+ Khối ngành Sư phạm: Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Vật lý và Sư phạm Giáo dục tiểu học.
+ Khối ngành khác: Tin học, Kế toán, Quản trị kinh doanh và Công nghệ kỹ thuật xây dựng.
Trình độ cao đẳng: gồm 22 chuyên ngành, trong đó:
+ Khối ngành Sư phạm: Sư phạmToán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Vật lý - Kỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Thể dục - Công tác Đội, Sư phạm Giáo dục Công nghệ, Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Giáo dục tiểu học, Sư phạm Mầm non.
+ Khối ngành khác: Thông tin - Thư viện, Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Cơ khí động lực, Kỹ thuật điện & Điện tử, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công nghệ may, Phát triển nông thôn, Nuôi trồng thủy sản, Kế toán và Quản trị kinh doanh.
Trình độ trung cấp: gồm 14 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Điện tử dân dụng, Cơ khí động lực, Công nghệ hàn, Kỹ thuật cắt gọt, Cơ khí bảo trì thiết bị điện công nghiệp, Bảo trì điện công nghiệp và dân dụng, Bảo trì điện lạnh dân dụng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công nghệ cắt may, Nghiệp vụ du lịch, Cơ khí chế tạo máy và Quản trị nhà hàng khách sạn.
Với phương châm “Thiết thực - Hiệu quả”, trường Đại học Tiền Giang đã và đang tiếp tục đào tạo nguồn nhân lực đa dạng, có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu nhà tuyển dụng, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước nói chung và vùng đồng bằng sông Cửu Long nói riêng. Hy vọng trong tương lai thầy và trò trường Đại học Tiền Giang sẽ tận dụng được các cơ hội, đương đầu với thách thức của thời kỳ hội nhập để hoàn thành tốt sứ mệnh được giao, vươn tới vị thế của một trường đại học trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.
www.edunet.com.vn
Nguồn: Trường Đại học Tiền Giang