Văn bản pháp luật: Quyết định 04/1998/QĐ-UBCK3

Lê Văn Châu
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 04/1998/QĐ-UBCK3
Quyết định
28/10/1998
13/10/1998

Tóm tắt nội dung

Quyết định về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán

Chủ tịch
1.998
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Toàn văn

Quyết định

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN CHỨNGKHOÁN NHÀ NƯỚC

Về việc ban hành Quy chế vềtổ chức hoạt động của Công ty chứng khoán

 

CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁNNHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 28 tháng 11 năm 1996 của Chính phủvề việc thành lập Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 củaChính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứng khoán;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức vàhoạt động của công ty chứng khoán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứngkhoán, thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giaodịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, các công ty chứng khoán chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này.

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦACÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hànhkèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước)

 

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Quychế này quy định việc tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán trên lãnhthổ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2.

TrongQuy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Công ty chứng khoán là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thành lậphợp pháp tại Việt Nam, được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thực hiệnmột hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán.

2.Người hành nghề kinh doanh chứng khoán là cá nhân làm việc trong công ty chứngkhoán được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứngkhoán.

3.Giấy phép hành nghề là Giấy phép do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp cho cá nhânđáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán để làm việcvới tư cách là người hành nghề.

4.Bên nước ngoài là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được phép tham gia hoạt độngkinh doanh hoặc đầu tư chứng khoán tại Việt Nam.

5.Ngày giao dịch là ngày mà Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứngkhoán thực hiện phiên giao dịch.

 

CHƯƠNG II
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

Điều 3.

1.Công ty tiến hành kinh doanh chứng khoán phải có Giấy phép hoạt động do Uỷ banchứng khoán Nhà nước cấp và chỉ được phép kinh doanh chứng khoán theo nội dunggiấy phép.

2.Giấy phép hoạt động chỉ được cấp cho công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữuhạn đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Điều 30 Nghịđịnh số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trườngchứng khoán.

3.Các ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, các tổ chứctín dụng phi ngân hàng, công ty bảo hiểm hoặc các tổng công ty tham gia kinhdoanh chứng khoán phải thành lập công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữuhạn độc lập.

4.Các tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài muốn kinh doanh chứng khoán tạiViệt Nam phải thành lập công ty liên doanh với đối tác Việt Nam theo Giấy phépdo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp. Đối với công ty chứng khoán liên doanh,ngoài các điều kiện quy định tại khoản 2 trên đây, Bên nước ngoài dự định thamgia liên doanh phải là các tổ chức kinh doanh chứng khoán đang hoạt động hợppháp tại nước các tổ chức này đóng trụ sở chính.

Điều 4.

1.Công ty chứng khoán được thực hiện một hay một số các loại hình kinh doanhchứng khoán quy định tại Điều 29 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 củaChính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

2.Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chỉ xét cấp giấy phép thực hiện hoạt động bảo lãnhphát hành cho công ty chứng khoán đã xin phép hoạt động tự doanh.

Điều 5.

1.Công ty chứng khoán phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động theo quy địnhtại Điều 6 của Quy chế này cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

2.Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động, Uỷban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấpgiấy phép, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước giải thích rõ lý do bằng văn bản.

3.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động thì thời giansửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn cấp phép.

4.Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động, công ty chứng khoán phải hoàn tất thủ tụcđăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành.

Điều 6.

1.Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động đối với công ty chứng khoán Việt Nam bao gồm:

a.Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động theo Phụ lục số 1 đính kèm Quy chế này;

b.Giấy phép thành lập do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;

c.Điều lệ của công ty;

d.Lý lịch tóm tắt của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những ngườiđại diện của công ty theo Phụ lục số 2, Quy chế này;

e.Danh sách thành viên ban giám đốc và các nhân viên kinh doanh của công ty cókèm bản sao giấy phép hành nghề (không kể nhân viên kế toán, văn thư, hành chính,thủ quỹ);

f.Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo hàng năm tình hìnhhoạt động kinh doanh của các bên là pháp nhân tham gia góp vốn cổ phần chínhtrong hai (02) năm gần nhất và tỷ lệ góp vốn của các bên;

g.Bản thuyết trình về cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ cho việckinh doanh chứng khoán của công ty;

h.Dự kiến nguồn vốn và phương án kinh doanh trong 12 tháng đầu hoạt động.

2.Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của công ty liên doanh chứng khoán gồm cáctài liệu nêu tại khoản 1 Điều này và các tài liệu sau:

a.Điều lệ của Bên nước ngoài tham gia liên doanh;

b.Giấy phép hoạt động tại nguyên xứ của Bên nước ngoài tham gia liên doanh;

c.Danh sách những người nước ngoài làm việc cho liên doanh theo Phụ lục số 3, Quychế này;

d.Hợp đồng liên doanh;

e.Cơ cấu sở hữu, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo hàngnăm tình hình hoạt động kinh doanh của các bên liên doanh trong hai (02) nămgần nhất được một công ty kiểm toán độc lập xác nhận;

f.Trong bộ hồ sơ xin phép hoạt động của công ty liên doanh, các giấy giờ là bảnsao phải có xác nhận hợp pháp của cơ quan công chứng nơi Bên nước ngoài thamgia liên doanh đóng trụ sở chính và được cơ quan công chứng Nhà nước Việt Namxác nhận bản dịch ra tiếng Việt.

Điều 7.

1.Công ty chứng khoán muốn sáp nhập, chia, tách công ty phải xin cấp lại giấyphép và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.

2.Công ty chứng khoán đã được cấp Giấy phép hoạt động chứng khoán muốn bổ sunghoặc thay đổi hoạt động kinh doanh chứng khoán phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phépbổ sung cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

3.Hồ sơ xin cấp lại hoặc giấy phép bổ sung gồm có:

a.Đơn xin cấp lại, bổ sung hoặc sửa đổi Giấy phép hoạt động kinh doanh chứngkhoán theo Phụ lục số 4, Quy chế này;

b.Đề án tổ chức lại công ty sau khi bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động bao gồmcác nội dung về cơ cấu sở hữu, huy động vốn, nâng cấp cơ sở vật chất - kỹthuật, tuyển dụng lao động;

c.Bằng chứng hợp lệ chứng thực công ty đáp ứng các điều kiện và thủ tục quy địnhtại các Điều 3 và 4 của Quy chế này.

4.Thời hạn bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 8.

1.Trường hợp có những thay đổi về trụ sở, tên công ty, sửa đổi Điều lệ, công tychứng khoán phải được sự chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và sửa lạiGiấy phép hoạt động. Thời hạn chấp thuận và sửa lại Giấy phép hoạt động tối đalà 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn và các tài liệu kèm theo.

2.Trường hợp tuyển dụng người hành nghề, công ty chứng khoán phải tiến hành cácthủ tục quy định tại chương III của Quy chế này. Trường hợp thôi tuyển dụng ngườihành nghề, công ty chứng khoán phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nướcbằng văn bản.

Điều 9.

1.Công ty chứng khoán muốn mở, đóng cửa chi nhánh phải được Uỷ ban chứng khoánNhà nước chấp thuận.

2.Hồ sơ xin mở chi nhánh gồm có:

a.Đơn xin phép mở chi nhánh theo quy định tại Phụ lục số 5, Quy chế này;

b.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty trong hainăm gần nhất trước khi công ty xin mở chi nhánh (nếu có);

c.Phương án hoạt động của công ty trong năm đầu tại địa bàn xin mở chi nhánh;

d.Họ và tên giám đốc chi nhánh và danh sách nhân viên tại chi nhánh;

e.Giấy phép chấp thuận mở chi nhánh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phươngcông ty xin mở chi nhánh.

3.Hồ sơ xin đóng cửa chi nhánh gồm có:

a.Đơn xin phép đóng cửa chi nhánh theo quy định tại Phụ lục số 5, Quy chế này;

b.Lý do đóng cửa chi nhánh.

4.Thời hạn chấp thuận mở, đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán tối đa là 45ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin phép.

Điều 10.

Trướckhi chính thức nhận Giấy phép hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động được cấp lại,bổ sung công ty chứng khoán phải:

1.Nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt động cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước theo mức quyđịnh tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủvề Chứng khoán và thị trường chứng khoán;

2.Chuyển toán bộ vốn điều lệ, hoặc phần vốn điều lệ bổ sung vào tài khoản phongtoả không được hưởng lãi tại ngân hàng do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chỉ định.Số tiền này chỉ được giải toả sau khi công ty chính thức khai trương hoạt động;

3.Trường hợp vốn điều lệ có phần vốn bằng hiện vật công ty chứng khoán phải xuấttrình với Uỷ ban chứng khoán Nhà nước giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và giátrị hiện vật theo quy định hiện hành.

Điều 11.

1.Trước khi khai trương hoạt động, công ty chứng khoán phải công bố việc thànhlập và Giấy phép hoạt động trên một tờ báo trung ương và một tờ báo địa phươngra hàng ngày trong năm (05) số liên tiếp nơi công ty đặt trụ sở chính với cácnội dung cơ bản sau đây:

(a)Tên đầy đủ (tiếng Việt/tiếng Anh) và tên viết tắt của công ty;

(b)Vốn điều lệ;

(c)Các loại hình hoạt động được phép thực hiện;

(d)Số, ngày cấp và thời hạn của Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập;

(e)Họ và tên Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc);

(f)Ngày khai trương hoạt động;

(g)Trụ sở chính và các chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

2.Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty chứng khoán phải niêm yết Giấyphép hoạt động và Danh sách đại diện trụ sở chính và các chi nhánh của công ty.

3.Công ty chứng khoán phải ghi rõ tên công ty, số Giấy phép trên tiêu đề thư tín,quảng cáo và các tài liệu giao dịch.

4.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động, công ty chứngkhoán phải thực hiện đầy đủ việc công bố giấy phép như khi được cấp Giấy phéphoạt động lần đầu.

5.Trường hợp mở, đóng cửa chi nhánh, công ty chứng khoán phải công bố số, ngàycủa quyết định cho mở, đóng cửa chi nhánh; hoạt động chính của chi nhánh, trụsở và ngày mở (đóng) chi nhánh, họ tên giám đốc chi nhánh trên một tờ báo Trungương và một tờ báo địa phương ra hàng ngày trong hai (02) số liên tiếp nơi côngty đặt chi nhánh.

 

CHƯƠNG III
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ

Điều 12.

Uỷban chứng khoán Nhà nước xét cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán chocá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau đây theo đề nghị của công ty chứng khoán:

1.Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2.Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a.Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b.Đã bị kết án về các tội nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, các tội nghiêmtrọng xâm phạm sở hữu xã hội chủ nghĩa, sở hữu của công dân; các tội nghiêmtrọng về kinh tế;

c.Đã bị kết án về các tội phạm khác mà chưa được xoá án.

3.Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên;

4.Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do Uỷ ban chứng khoán Nhà nướccấp.

Điều 13.

Hồsơ xin cấp Giấy phép hành nghề cho công dân Việt Nam gồm:

1.Đơn xin cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán theo Phụ lục số 6, Quychế này;

2.Các chứng chỉ chuyên môn do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp và các văn bằngchứng chỉ chứng thực trình độ văn hoá;

3.Lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp đơn xin Giấyphép hành nghề không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế này;

4.Nhận xét của các cơ quan nơi người xin cấp Giấy phép hành nghề công tác trướcđây (nếu có).

Điều 14.

Hồsơ xin cấp Giấy phép hành nghề cho người nước ngoài làm việc ở Việt Nam gồm có:

1.Đơn xin cấp Giấy phép hành nghề cho người nước ngoài theo Phụ lục số 7, Quy chếnày;

2.Bản chụp hộ chiếu, Bản sao có công chứng Giấy phép cư trú tại Việt Nam;

3.Giấy phép lao động cho người nước ngoài do Bộ Lao động và Thương binh xã hộicấp;

4.Các văn bằng, chứng chỉ chứng thực trình độ học vấn, trình độ chuyên môn;

5.Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nộphồ sơ có quốc tịch;

6.Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán của nước mà người nộp hồ sơ có quốctịch;

7.Nhận xét của các cơ quan nơi người xin cấp Giấy phép hành nghề công tác trướcđây (nếu có).

Điều 15.

Ngườixin cấp Giấy phép hành nghề phải nộp lệ phí cấp phép là 1 triệu đồng cho Uỷ banchứng khoán Nhà nước trước khi nhận Giấy phép hành nghề.

Điều 16.

1.Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Uỷ ban chứng khoán Nhà nướccấp hoặc từ chối cấp Giấy phép hành nghề. Trong trường hợp từ chối cấp giấyphép, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.

2.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép hành nghề, thì thời giansửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn cấp phép.

Điều 17.

Cánhân có Giấy phép hành nghề không được:

1.Đồng thời làm việc hoặc đầu tư vào hai hay nhiều công ty chứng khoán;

2.Làm giám đốc, người có quyền điều hành hay cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu cóquyền biểu quyết của một tổ chức phát hành khác;

3.Mua, bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, mượn Giấy phép hành nghề.

Điều 18.

1.Người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán là Tổng Giám đốc (Giámđốc). Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), người chịu trách nhiệm chính về hoạtđộng của công ty tại Trung tâm giao dịch chứng khoán. Sở giao dịch chứng khoán,các chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty chứng khoán được Tổng Giám đốc(Giám đốc) uỷ quyền đại diện cho công ty trong hoạt động kinh doanh.

2.Người đại diện phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

3.Trước khi cấp Giấy phép hoạt động, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận danhsách đại diện theo uỷ quyền của công ty chứng khoán. Danh sách đại diện theo uỷquyền là phụ lục kèm theo Giấy phép hoạt động của công ty chứng khoán và là mộtphần không tách rời của Giấy phép.

4.Việc thay đổi danh sách đại diện phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Uỷ banchứng khoán Nhà nước.

Điều 19.

Ngườilàm đại diện công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau:

1.Có bằng cử nhân Kinh tế hoặc cử nhân Luật;

2.Đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề;

3.Không phải là thành viên hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc ( Giám đốc ) củamột công ty đã phá sản, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 50 Luậtphá sản doanh nghiệp;

4.Không phải là người hành nghề đã bị Uỷ ban chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấyphép hành nghề theo qui định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường Chứng khoán;

5.Cá nhân giữ chức vụ Tổng giám đốc ( Giám đốc ) phải có thâm niên công tác ítnhất 3 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc bảo hiểm.

CHƯƠNG IV

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Điều 20.

Côngty chứng khoán hoạt động theo nguyên tắc sau đây:

1.Giao dịch trung thực và công bằng, vì lợi ích của khách hàng;

2.Kinh doanh có kỹ năng, tận tuỵ, có tinh thần trách nhiệm;

3.Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty;

4.Đảm bảo nguồn tài chính trong cam kết kinh doanh chứng khoán với khách hàng;

5.Tổ chức và thực hiện công tác thanh tra kiểm soát nội bộ để bảo đảm hoạt độngcủa công ty và nhân viên của công ty phù hợp với các qui định của pháp luật;

6.Có đủ các nhân viên kinh doanh chứng khoán có năng lực, đã qua tuyển chọn vàđào tạo;

7.Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho khách hàng và công chúng hiểu lầmvề giá cả, giá trị và bản chất của chứng khoán hoặc các hoạt động khác gâythiệt hại cho khách hàng.

Điều 21.

1.Việc mở và quản lý tài sản của khách hàng phải được thực hiên trên cơ sở hợpđồng giữa công ty chứng khoán và khách hàng theo Phụ lục số 8, Quy chế này.

2.Công ty chứng khoán phải quản lý tài sản chứng khoán của khách hàng tách biệtvới tài khoản chứng khoán của công ty.

3.Hàng tháng hoặc theo yêu cầu của khách hàng, công ty chứng khoán phải gửi chotừng khách hàng bản sao kê tài khoản tiền và chứng khoán trên tài khoản.

4.Công ty chứng khoán không được tiết lộ các thông tin về tài khoản của kháchhàng nếu chưa được khách hàng đồng ý bằng văn bản. Quy định này không áp dụngtrong trường hợp những thông tin này phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước,Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán hoặc yêu cầu của cáccơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 22.

1.Vốn khả dụng và tổng vốn nợ đã điều chỉnh của công ty chứng khoán quy định tạiđiều 35 Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán đượcxác định theo Phụ lục số 9, Quy chế này.

2.Công ty chứng khoán được cấp Giấy phép thực hiện môi giới, tự doanh phải liêntục duy trì mức vốn khả dụng tối thiểu 8% trên tổng vốn nợ đã điều chỉnh. Trongthời hạn tối đa là 48 giờ kể từ khi phát hiện mức vốn khả dụng xuống thấp hơnmức quy định, công ty chứng khoán phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nướcbằng văn bản và thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để tuân thủ quy địnhvề mức vốn khả dụng tối thiểu trong thời hạn tối đa là 7 ngày giao dịch.

3.Công ty chứng khoán không khắc phục được tình trạng thiếu hụt vốn khả dụng bịxử lý theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 23.

Côngty chứng khoán không được:

1.Sử dụng quá 50% vốn điều lệ để mua sắm trang thiết bị và tài sản cố định.

2.Đầu tư vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết;

3.Đầu tư vượt quá mức 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty khôngniêm yết;

4.Bảo lãnh phát hành chứng khoán vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưuđộng và tổng nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán.

Điều 24.

1.Trong quá trình kinh doanh, nếu công ty chứng khoán vượt quá các hạn mức quyđịnh tại Điều 23, thì phải khắc phục theo quy định sau đây:

a.Vượt mức quy định tại khoản 1 Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoánNhà nước trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc và áp dụng tất cả các biệnpháp cần thiết (tăng vốn Điều lệ hoặc bán tài sản) để tuân thủ hạn mức trongthời hạn tối đa là 3 tháng;

b.Vượt mức quy định tại khoản 2 Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoánNhà nước trong ngày giao dịch vượt hạn mức và thực hiện việc bán chứng khoán đểtuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 7 ngày giao dịch;

c.Vượt mức quy định tại khoản 3 Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoánNhà nước trong ngày giao dịch vượt hạn mức và điều chỉnh số lượng chứng khoánsở hữu để tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 30 ngày giao dịch;

d.Công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành một loại chứng khoán niêm yết tuân thủquy định tại khoản 4 Điều 23 nhưng vi phạm khoản 2 Điều 23 thì phải áp dụng tấtcả các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 6tháng.

2.Công ty chứng khoán không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này thì bị xửlý theo Điều 23 Quy chế này.

Điều 25.

Côngty chứng khoán phải trích 5% lãi ròng hàng năm lập quỹ bổ sung vốn Điều lệ chođến khi bằng 10% mức vốn Điều lệ. Việc quản lý và sử dụng quỹ này được thựchiện theo quy định hiện hành.

Điều 26.

1.Công ty chứng khoán phải thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luậthiện hành.

2.Công ty chứng khoán phải lưu giữ các sổ sách kế toán và tất cả các văn bản hợpđồng đủ để thuyết trình và giải thích các giao dịch chứng khoán trong thời giantối thiểu là 10 năm tính từ ngày giao dịch được thực hiện.

3.Công ty chứng khoán phải ký văn bản thoả thuận với một công ty kiểm toán độclập đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận để kiểm tra và xác nhận cácbáo cáo tài chính của công ty theo quy định tại Điều 28 của Quy chế này.

Điều 27.

1.Công ty chứng khoán có nghĩa vụ báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước một cáchtrung thực, chính xác, đầy đủ và đúng hạn các thông tin liên quan đến hoạt độngkinh doanh chứng khoán của mình.

2.Việc công bố thông tin ra công chúng của công ty chứng khoán được thực hiệntheo Quy chế về công bố thông tin ra công chúng do Uỷ ban chứng khoán Nhà nướcquy định.

3.Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Công tychứng khoán là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịchchứng khoán phải thực hiện các nghĩa vụ báo cáo Trung tâm giao dịch chứngkhoán, Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại các Điều 28 và 29, Quy chếnày.

Điều 28.

1.Năm tài chính của công ty chứng khoán bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúcvào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam. Các đơn vị tiềntệ khác với Đồng Việt Nam được hạch toán theo quy định hiện hành.

3.Công ty chứng khoán ghi chép sổ sách kế toán và quyết toán theo quy định củapháp luật về kế toán, thống kê và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nướcvề việc thực hiện chế độ kế toán, thống kê.

4.Báo cáo hàng năm:

Trongthời hạn 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính, công ty chứng khoán phải gửicho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và các cơ quan chức năng có thẩm quyền báo cáotài chính theo quy định của Pháp lệnh kế toán thống kê. Báo cáo tài chính củacông ty chứng khoán gồm các tài liệu sau đây:

a.Báo cáo tình hình hoạt động năm;

b.Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt độngkinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Cácbáo cáo này phải được công ty kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Namxác nhận;

c.Ngoài việc nộp báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoánphải phát hành ấn phẩm báo cáo thường niên theo yêu cầu của Uỷ ban chứng khoánNhà nước;

d.Công ty liên doanh chứng khoán phải gửi thêm báo cáo tình hình hoạt động năm,bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của tổ chức tại nước nguyênxứ.

5.Báo cáo hàng quý:

Trongthời hạn 15 ngày sau khi kết thúc một quý, công ty chứng khoán phải gửi cho Uỷban chứng khoán Nhà nước các tài liệu sau đây:

a.Báo cáo tình hình hoạt động trong quý;

b.Bảng cân đối kế toán trong quý;

c.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong quý;

6.Báo cáo hàng tháng:

Hàngtháng, trong thời hạn 5 ngày của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửicho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước các báo cáo tháng về tình hình hoạt động, báocáo về vốn khả dụng được xác định theo Phụ lục số 9, Quy chế này và các báo cáokhác theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

Điều 29.

Côngty chứng khoán phải báo cáo bằng văn bản cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trungtâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn tối đa là 24giờ kể từ khi xảy ra sự kiện sau đây:

1.Công ty bị tổn thất lớn về tài sản;

2.Bị đánh cắp, mất cắp hoặc thất lạc hồ sơ, tài liệu kinh doanh;

3.Hoạt động của công ty bị tê liệt một phần hay toàn bộ;

4.Công ty phát hiện chứng khoán giả;

5.Người đại diện của công ty bị bắt, bị mất tích, bị chết hoặc mất khả năng làmviệc;

6.Các trường hợp bất thường khác.

Điều 30.

Nghiêmcấm công ty chứng khoán và người hành nghề trực tiếp hay gián tiếp tiến hànhcác hoạt động quy định tại chương 8 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

CHƯƠNG V
THANH TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 31.

Côngty chứng khoán, cá nhân hành nghề kinh doanh chứng khoán phải chịu sự thanhtra, giám sát của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Uỷban chứng khoán Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định củapháp luật.

Điều 32.

1.Công ty chứng khoán vi phạm các quy định trong Giấy phép hoạt động chứng khoánhoặc vi phạm các quy định trong Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 củaChính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán và Quy chế này, sẽ bị ápdụng các mức phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.

2.Người hành nghề kinh doanh chứng khoán, người đại diện của công ty chứng khoánvi phạm các quy định trong Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán, giấyphép đại diện hoặc vi phạm các quy định trong Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán và Quy chế nàysẽ bị áp dụng các mức phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 33.

Côngty chứng khoán phải hoàn tất các giao dịch và thực hiện các hợp đồng đã giaokết trước khi bị đình chỉ, thu hồi giấy phép, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cóthể chỉ định công ty chứng khoán khác thay mặt công ty bị đình chỉ, thu hồigiấy phép hoàn tất giao dịch theo quy định trên đây. Trong trường hợp này quanhệ uỷ quyền mặc nhiên được xác lập giữa hai công ty.

Điều 34.

Ngoàicác quy định trong luật công ty và các văn bản pháp luật có liên quan, việcgiải thể các công ty chứng khoán phải được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước đồng ýtrước bằng văn bản.

Điều 35.

Việcphá sản công ty chứng khoán được thực hiện theo thủ tục phá sản đặc biệt áp dụngcho các công ty thực hiện dịch vụ công cộng quan trọng theo quy định tại Điều 4Nghị định 189/CP ngày 23/12/1994 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật phá sảndoanh nghiệp.

 

CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 36.

Việcsửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quyếtđịnh.

 

Phụ lục số 1:

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉPHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN
(Ban hànhkèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày.... tháng.... năm... 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN

Kínhgửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

Căncứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ nướcCHXHCN Việt Nam về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán.

Căncứ Quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theoQuyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ banchứng khoán Nhà nước.

Chúngtôi đề nghị Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động kinh doanhchứng khoán với nội dung như sau:

1.Tên đầy đủ và chính thức của công ty chứng khoán (bằng tiếng Việt và tiếngAnh);

2.Tên gọi tắt của công ty chứng khoán (nếu có);

3.Địa chỉ chính thức trụ sở chính của công ty chứng khoán;

4.Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax;

5.Vốn Điều lệ của công ty chứng khoán: tổng số vốn Điều lệ và tỷ lệ đóng góp củacác bên tham gia bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ và hiện vật (nếu có) của công tychứng khoán;

6.Loại hình kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán xin cấp phép gồm: -.......

7.Tên, năm sinh, quốc tịch.... của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểmsoát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc chi nhánh (nếu có);

8.Số lượng cán bộ, nhân viên và cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty chứng khoánhoặc công ty liên doanh chứng khoán;

9.Kế hoạch hoạt động kinh doanh trong năm đầu.

10.Ngày dự kiến khai trương hoạt động của công ty chứng khoán hoặc công ty liêndoanh chứng khoán.

Giám đốc công ty

(Kýtên - đóng dấu)

Phụ lục 2:

MẪU LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA CÁCTHÀNH VIÊN HĐQT, BAN KIỂM SOÁT, BAN ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày... tháng... năm...

 

LÝ LỊCH TÓM TẮT
Của các thànhviên trong Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và
những người đại diện của công ty chứng khoán

1.Họ và tên:                                        Bídanh (nếu có):

2.Giới tính:

3.Ngày tháng năm sinh:

4.Nơi sinh:

5.Số chứng minh thư:

6.Quốc tịch:                                        Dântộc:

7.Địa chỉ thường trú:                            Điệnthoại, fax:

8.Tên, địa chỉ hoặc số điện thoại của người thân sử dụng để liên lạc trong trườnghợp khẩn cấp.

9.Trình độ chuyên môn:

10.Các nghề nghiệp và chức vụ đã qua:

11.Khen thưởng:

12.Kỷ luật:

13.Chức vụ dự kiến trong công ty chứng khoán:

14.Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác:

15.Quan hệ cha mẹ, anh chị em ruột, vợ/chồng, con cái (tên, ngày sinh, số chứngminh thư, địa chỉ, nơi công tác):

Xácnhận của cơ quan có thẩm quyền

Người khai

(Kýtên)

Phụ lục số 3:

MẪU DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜIMANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hànhkèm theo quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày... tháng... năm...

 

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI LÀMVIỆC TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHỨNG KHOÁN...

Tênđối tác nước ngoài tham gia liên doanh (Công ty nguyên xứ):

Têncông ty liên doanh chứng khoán (tiếng Việt và tiếng Anh):

Địachỉ công ty:

Sốđiện thoại/telex/fax:

Danhsách những người mang quốc tịch nước ngoài:

Số thứ tự

Họ và tên

Giới tính

Quốc tịch

Số hộ chiếu

Trình độ chuyên môn

Chức vụ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc công ty

(Kýtên - đóng dấu)

Phụ lục số 4:

MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI, BỔSUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèmtheo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CẤP LẠI, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kínhgửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

Chúngtôi là: Công ty chứng khoán:.............

Têngiao dịch tiếng Anh là:..............

xinbổ sung Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán với các nội dung sau: (nộidung bổ sung, sửa đổi)

Theoquy định của UBCKNN, chúng tôi xin cung cấp các thông tin liên quan đến công tynhư sau:

1.Tổng quát:

1.1.Địa chỉ hiện tại của công ty, số điện thoại, fax, số lượng, địa chỉ của chinhánh hoặc văn phòng giao dịch (nếu có).

1.2.Bản tường trình quá trình hoạt động và các thay đổi về cơ cấu cổ đông của côngty trong 2 năm vừa qua (nếu có)

1.3.Vốn điều lệ

2.Quản lý, Nhân sự và Cơ cấu Tổ chức:

2.1.Tên các thành viên đương nhiệm và các thành viên bổ sung của Hội đồng Quản trị,Ban kiểm soát và Tổng giám đốc công ty

(danhsách bổ sung, sửa đổi và các văn bản liên quan đến các cá nhân nói trên).

2.2.Tên của những người đang Điều hành chính thay thế hoặc bị thay thế (danh sáchbổ sung, sửa đổi và các văn bản liên quan đến các cá nhân nói trên).

2.3.Sơ đồ tổ chức và giản đồ mô tả chức năng nghĩa vụ của mỗi phòng ban kinh doanhchứng khoán (bản sửa đổi nếu yêu cầu sửa đổi về sơ đồ tổ chức).

2.4.Số lượng nhân viên:

Sốlượng nhân viên tham gia kinh doanh chứng khoán, phân loại theo phòng ban hoặchoạt động. (bản danh sách bổ sung, sửa đổi, cùng với bằng cấp, tuổi, kinhnghiệm và thời gian làm việc tại công ty)

3.Đào tạo cán bộ cho bộ phận kinh doanh chứng khoán (quy định các chương trình đàotạo về kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả các chủ đề đào tạo, số lượng nhânviên tham gia mỗi chương trình đào tạo và chi phí liên quan).

4.Thông tin tài chính

4.1.Bảng cân đối tài sản đã được kiểm toán trong năm hoạt động vừa qua (phải nêu rõcác thông tin chi tiết kèm theo).

4.2.Vốn khả dụng

4.3.Chính sách tài chính của công ty

4.4.Nguồn tài chính

Phảiquy định về hình thức nguồn vốn vay không kỳ hạn, vay dài hạn ngoại trừ tiềngửi của công chúng, trị giá, người cho vay, lãi suất, thời hạn hoàn trả, vàhình thức thế chấp (phải đính kèm bản copy hợp đồng hay các Điều khoản liênquan đến việc thâu tóm, chẳng hạn như các hợp đồng vay vốn hay các văn bản chovay thấu chi của ngân hàng).

5.Cộng tác viên:

5.1.Các bên tham gia hợp đồng kinh doanh vật chất, ví dụ tiếp thị các hợp đồng tưvấn, các hợp đồng giúp phân tích chứng khoán hoặc các hợp đồng phụ (nếu có phảichỉ ra tên của các bên tham gia hợp đồng và bản tóm tắt về các Điều kiện củabản hợp đồng).

5.2.Kiểm toán viên: (họ tên, giấy phép hành nghề kiểm toán viên, tên công ty, địachỉ công ty và số điện thoại công ty).

5.3.Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính có quan hệ thường xuyên

5.4.Cố vấn pháp luật hợp pháp (họ tên, giấy phép hành nghề tư vấn pháp luật, têncông ty và số điện thoại công ty - nếu có).

5.5.Chuyên gia hoặc nhà tư vấn liên quan (họ tên, học vấn, tên công ty, số điệnthoại công ty và các vấn đề chính sẽ được tư vấn - nếu có).

6.Chính sách mục tiêu và kế hoạch về hoạt động trong 3 năm tới.

7.Các điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động của công ty trong năm vừa qua.

8.Các lĩnh vực khác

Chúngtôi xin cam đoan, sau khi được cấp Bổ sung Giấy phép hoạt động kinh doanh chứngkhoán sẽ hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.

Côngty chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và cáctài liệu kèm theo.

Giám đốc Công ty

(kýtên - đóng dấu)

Phụ lục số 5:

MẪU ĐƠN XIN MỞ (ĐÓNG) CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hànhkèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN MỞ (ĐÓNG) CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Kínhgửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

Căncứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ nước Cộnghoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán;

Căncứ vào Giấy phép hoạt động và Điều lệ của công ty.

Côngty chứng khoán hoặc công ty chứng khoán liên doanh.... (tên đầy đủ và tên viếttắt theo Giấy phép hoạt động)

Địachỉ trụ sở chính

Giấyphép hoạt động kinh doanh chứng khoán số...... ngày.... tháng.... năm.... do Uỷban chứng khoán Nhà nước cấp, xin mở (đóng) chi nhánh tại......................

Lýdo mở (đóng) chi nhánh):....

Chúngtôi xin cam đoan, sau khi được phép mở (đóng) chi nhánh sẽ hoàn tất các thủ tụcmở (đóng) chi nhánh và thực hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.

Côngty chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và cáctài liệu kèm theo.

Giám đốc công ty

(kýtên - đóng dấu)

Hồsơ gửi kèm

Điềulệ Công ty

Báocáo tình hình hoạt động, báo cáo lỗ lãi trong hai năm liên tục gần nhất (nếucó)

Sơyếu lý lịch Giám đốc chi nhánh, và danh sách các nhân viên chi nhánh.

Phụ lục số 6:

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉPHÀNH NGHỀ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN (CHO NGƯỜI VIỆT NAM)
(Ban hànhkèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kínhgửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

Chúngtôi là công ty chứng khoán.......... (chọn một trong hai trường hợp sau):

CóGiấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số........ do Uỷ ban chứng khoán Nhànước cấp ngày.......

Hiệnđang làm thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động làm đơn này đề nghị Uỷ ban chứngkhoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán cho người có tênsau đây:

1.Họ tên:............... Giới tính: Nam, nữ

2.Sinh ngày........... tháng...... năm........

3.CMT số.............. cấp tại.......... ngày... tháng... năm...

4.Địa chỉ:

5.Trình độ văn hoá:

6.Trình độ chuyên môn:

(Nêurõ đã tốt nghiệp các trường đại học và các khoá học bổ sung kiến thức, các họcvị nếu có)

Trongtrường hợp người xin phép đã từng công tác trong lĩnh vực chứng khoán, nêu rõquá trình

Giám đốc công ty

(kýtên - đóng dấu)

Cáctài liệu kèm theo đơn

()một bản sao CMND hoặc hộ khẩu;

()bản sao các văn bằng chuyên môn;

()một bản sao chứng chỉ kiểm tra hành nghề;

()2 ảnh 3x4 cm;

()sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phụ lục số 7:

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉPHÀNH NGHỀ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN (CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI)
(Ban hànhkèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Kínhgửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

Chúngtôi là công ty chứng khoán........ (chọn một trong hai trường hợp sau):

-Có Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số....... do Uỷ ban chứng khoánNhà nước cấp ngày.........

-Hiện đang làm thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động làm đơn này đề nghị Uỷ banchứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán cho ngườicó tên sau đây:

1.Họ tên:.................

2.Quốc tịch:............ Giới tính: Nam, nữ

3.Số hộ chiếu............. cấp tại............. ngày.... tháng.... năm....

4.Địa chỉ, số điện thoại:.......................

5.Chức vụ công tác hiện nay.....................

Bộphận...................... Công ty......................

6.Đã được cấp Giấy phép hành nghề tại................... (nếu có)

số............../........ngày.... tháng.... năm....

Ông/Bà...................có nguyên vọng làm việc cho công ty.......... (Tên công ty chứng khoán tuyểndụng).

Vậychúng tôi làm đơn này xin Uỷ ban chứng khoán Nhà nước xét và cấp Giấy phép hànhnghề chứng khoán cho Ông/Bà...........

Xintrân trọng cảm ơn và xin cam đoan những lời khai và tài liệu trên đây là hoàntoàn đúng sự thật.

Giám đốc công ty

(kýtên - đóng dấu)

Hồsơ kèm theo:

()Bản chụp hộ chiếu, Bản sao có công chứng Giấy phép cư trú tại Việt Nam;

()Giấy phép lao động cho người nước ngoài do Bộ Lao động và Thương binh Xã hội cấp;

()một bản sao Giấy phép hành nghề đã được cấp (nếu có);

()một bản sao chứng chỉ đào tạo, các văn bằng, chứng chỉ chứng thực trình độ họcvấn, trình độ chuyên môn;

()2 ảnh 4x3 cm

()Lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nộp hồ sơ có quốctịch đã được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận;

Phụ lục số 8:

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN KÝGIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
VÀ KHÁCH HÀNG
(Ban hành kèmtheo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày... tháng... năm...

 

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN
KÝ KẾT GIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VỚI KHÁCH HÀNG

Hợpđồng này được ký ngày.... tháng.... năm.... giữa:

Kháchhàng là...................

SốCMND hoặc số hộ chiếu/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu khách hàng làdoanh nghiệp:.............., cơ quan cấp........... ngày cấp.........

Địachỉ thường trú/trụ sở chính.................

Sốđiện thoại:....................

Sốfax:

Sốtài khoản:................... Tên ngân hàng:..................

doông/bà:........................ đại diện

sauđây gọi tắt là bên A

BênCông ty chứng khoán là:..............

Trụsở:................., số điện thoại........, Fax:........

Giấyphép thành lập, số..............., cấp ngày:............:

Giấyphép hoạt động, số:............., cấp ngày:..............

doông/bà:................. đại diện

Sauđây gọi là bên B

Điều 1. Luật Điều chỉnh

Hợpđồng này thuộc phạm vi Điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợpđồng này cam đoan tuân thủ các văn bản pháp luật:

BộLuật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Nghịđịnh số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

Quychế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán, Quy chế giao dịch chứngkhoán, Quy chế đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán và các văn bảnhướng dẫn thi hành khác.

Điều 2. Mục đích hợp đồng

Theohợp đồng này, Bên A đề nghị bên B mở một tài khoản giao dịch chứng khoán (sauđây gọi tắt là tài khoản) đứng tên bên A để lưu giữ, quản lý tiền, chứng khoánvà thực hiện giao dịch chứng khoán cho bên A thông qua Trung tâm giao dịchchứng khoán Việt Nam.

Điều 3. Quyền của khách hàng

Theohợp đồng này, khách hàng có các quyền sau:

1.Sở hữu hợp pháp chứng khoán mà khách hàng uỷ thác cho công ty chứng khoán lưugiữ.

2.Nhận các khoản lợi nhuận hợp pháp gắn liền với chứng khoán thuộc quyền sở hữucủa khách hàng, bao gồm cổ tức, lãi suất trái phiếu, cổ phiếu thưởng, vv...theo quy định của pháp luật.

3.Thực hiện các quyền hợp pháp của người sở hữu chứng khoán như quyền biểu quyếtcủa cổ đông, quyền của chủ sở hữu trái phiếu với tư cách là chủ nợ, vv....

4.Hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tiền mặt trong tài khoản của khách hàng.

5.Đặt lệnh giao dịch thông qua bên công ty chứng khoán và Trung tâm giao dịchchứng khoán.

6.Nhận báo cáo về giao dịch của khách hàng đã được thực hiện.

7.Yêu cầu rút tiền, chứng khoán khỏi tài khoản và chấm dứt hợp đồng hoặc chuyểnmột phần tiền, chứng khoán sang tài khoản của khách hàng tại công ty chứngkhoán khác.

Điều 4. Nghĩa vụ của khách hàng

1.Khách hàng cam đoan những thông tin được liệt kê tại trang 1 bản hợp đồng nàylà đúng sự thật. Trường hợp có thông tin sai sự thật, hợp đồng khách hàng vôhiệu, xử lý theo Điều 11.

2.Trong trường hợp khách hàng yêu cầu công ty chứng khoán tư vấn về chứng khoán,khách hàng phải cung cấp trung thực và đầy đủ thông tin về khả năng tài chính,mục đích đầu tư cho công ty chứng khoán và thông báo cho công ty khi có nhữngthay đổi về địa chỉ, khả năng tài chính, mục đích đầu tư.

3.Thanh toán phí giao dịch, phí hoa hồng môi giới và các khoản phí khác đối vớigiao dịch do công ty chứng khoán thực hiện theo lệnh của khách hàng thông quaTrung tâm giao dịch chứng khoán theo quy định (trừ trường hợp miễn phí hoa hồngtheo quy định tại Điều 8), thanh toán phí lưu ký đối với tiền và chứng khoán đượcuỷ thác, thanh toán phí tư vấn trong trường hợp có sử dụng dịch vụ tư vấn.

4.Thanh toán tiền mua chứng khoán đúng hạn trong trường hợp bên B thực hiện mộtgiao dịch mua theo lệnh của bên A.

5.Giao chứng khoán đúng hạn trong trường hợp bên B thực hiện một giao dịch bántheo lệnh của bên A.

Điều 5. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán

1.Thực hiện giao dịch cho khách hàng thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2.Lưu giữ tiền của khách hàng tại tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán theo quyđịnh.

3.Lưu giữ chứng khoán mà khách hàng uỷ thác tại Phòng lưu ký tập trung của Trungtâm giao dịch chứng khoán hoặc.............

4.Giữ bí mật cho khách hàng trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định.

5.Không sử dụng tiền, chứng khoán của khách hàng nếu không có lệnh của kháchhàng.

6.Gửi các thông báo về giao dịch của khách hàng trong thời hạn...... kể từ khigiao dịch được thực hiện, gửi báo cáo hàng tháng về số dư và diễn biến trên tàikhoản nếu có giao dịch được thực hiện trong tháng, gửi báo cáo về số dư và diễnbiến trên tài khoản ba tháng một lần nếu không có giao dịch được thực hiện.

7.Trường hợp bên thứ hai trong giao dịch không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiềnhoặc giao chứng khoán theo quy định, công ty chứng khoán phải chịu các phí tổnchênh lệch. Sau đó, công ty có quyền yêu cầu bên thứ hai bồi thường phí tổn.

8.Bồi thường thoả đáng cho khách hàng trong trường hợp có sai sót trong thực hiệngiao dịch.

9.Không được chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trừ trường hợp khách hàng vi phạmnghĩa vụ quy định tại Điều 4 hợp đồng này, khách hàng thực hiện các hành vi bịcấm quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về Chứng khoán và thịtrường chứng khoán.

Điều 6. Quyền của bên công ty chứng khoán

1.Nhận phí hoa hồng theo mức thoả thuận tối đa là............, phí tư vấnlà.........

2.Trong trường hợp khách hàng cố tình không thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ giaodịch đã được thực hiện, công ty chứng khoán được phép sử dụng số dư tiền mặttrên tài khoản, bán chứng khoán trong tài khoản của khách hàng để thanh toáncác nghĩa vụ phát sinh đó. Nếu số tiền và chứng khoán trong tài khoản của kháchhàng không đủ để thực hiện nghĩa vụ, công ty chứng khoán có quyền yêu cầu kháchhàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại phát sinh.

Điều 7. Quan hệ uỷ quyền

Theohợp đồng này, khách hàng uỷ quyền cho công ty chứng khoán quản lý và thực hiệngiao dịch cho khách hàng. Thời hạn uỷ quyền là thời hạn hợp đồng này. Phạm vicông việc được uỷ quyền được xác định theo nội dung hợp đồng này, các thoảthuận bổ sung và lệnh của khách hàng.

Điều 8. Trường hợp công ty là một bên giao dịch

Trongtrường hợp công ty là một bên giao dịch với khách hàng, công ty phải thông báotrước cho khách hàng và chỉ được thực hiện giao dịch với sự đồng ý của kháchhàng. Công ty không thu phí hoa hồng môi giới và phí giao dịch của khách hàng.Trường hợp khách hàng không đồng ý thực hiện giao dịch trực tiếp với công ty,công ty vẫn phải giúp khách hàng đặt lệnh để thực hiện giao dịch qua Trung tâmgiao dịch chứng khoán.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Tranhchấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết theo quy định tại Điều 79 Nghịđịnh số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trườngchứng khoán.

Điều 10. Thông báo mặc định

1.Khi ký tên vào hợp đồng này, khách hàng mặc nhiên thừa nhận giá cả chứng khoáncó thể và luôn luôn biến động, và một chứng khoán bất kỳ đều có thể lên giáhoặc xuống giá, và trong một số trường hợp có thể trở nên hoàn toàn vô giá trị.Khách hàng công nhận rằng luôn có một rủi ro tiềm tàng là thua lỗ có thể xuấthiện nhiều hơn là có lãi khi mua và bán chứng khoán.

2.Khi ký tên vào hợp đồng này, khách hàng thừa nhận công ty chứng khoán đã thôngbáo đầy đủ với khách hàng về chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinhdoanh, vốn Điều lệ, người đại diện ký hợp đồng khách hàng của công ty.

3.Khi ký tên vào Phiếu lệnh, khách hàng mặc nhiên thừa nhận đã có đủ thông tin vềtư cách của người giao dịch với mình.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký..... đến

2.Hợp đồng có thể được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp:

Kháchhàng yêu cầu chấm dứt hợp đồng.

Kháchhàng vi phạm nghĩa vụ, thực hiện hành vi bị cấm.

Sốdư trong tài khoản của khách hàng ít hơn......... và không có giao dịch trongthời gian là 12 tháng liên tục.

Kháchhàng là pháp nhân giải thể phá sản, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, khách hànglà cá nhân qua đời.

Côngty chứng khoán giải thể phá sản, bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép.

Cácbên hoặc người kế thừa quyền và nghĩa vụ của các bên phải thực hiện đầy đủnghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng đã giao kết trước khi hợp đồng chấm dứt.Việc xử lý hợp đồng vô hiệu thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Đạidiện khách hàng (ký tên - đóng dấu nếu là pháp nhân)

Đạidiện công ty chứng khoán (ký tên - đóng dấu)

Phụ lục số 9:

BÁO CÁO VỀ VỐN KHẢ DỤNG CỦACÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hànhkèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán)

 

VỐN KHẢ DỤNG

A. TỔNG TÀI SẢN LƯU HOẠT:

Tổngtài sản lưu hoạt bao gồm:

Tổngtài sản lưu động;

Cáctài sản khác có khả năng chuyển đổi ra tiền mặt trong thời hạn một (01) tháng;

Cáckhoản nợ của công ty chứng khoán đã được Trung tâm giao dịch chứng khoán chấpthuận trước bằng văn bản.

Trongđó:

a.Tài sản lưu động bao gồm:

Tiềnmặt, tiền gửi tại ngân hàng, chứng khoán thuộc sở hữu của công ty và các tàisản lưu động khác.

Cáckhoản phải thu trong thời hạn 1 tháng.

Giátrị chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán được tính vào tàisản lưu động theo mức:

1.100% của giá thị trường đối với các loại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu côngtrình được Bộ Tài chính bảo lãnh.

2.90% của giá thị trường đối với các loại trái phiếu niêm yết.

3.85% của giá thị trường đối với các loại cổ phiếu niêm yết.

Cáctài sản lưu động khác được đánh giá theo mức thấp nhất giữa giá thị trường haychi phí.

b.Khi tính tài sản lưu hoạt để xác định Vốn khả dụng, các tài sản thuộc tài sản lưuđộng và các tài sản khác sau đây không được tính gồm:

(i)Chứng khoán không niêm yết hoặc các tài sản khác không có thị trường;

(ii)Các khoản cho vay, tạm ứng không được bảo đảm cho các đối tác sau:

(1)Các nhân viên của công ty kể cả ban giám đốc, và các thân nhân của họ;

(2)Công ty chứng khoán trực thuộc;

(3)Cổ đông của công ty;

(4)Các tổ chức có liên quan khác đến công ty;

(iii)Các khoản nợ của khách hàng hoặc không có khả năng thu hồi trong thời hạn mộttháng;

(iv)Các tài sản khác không có khả năng chuyển thành tiền mặt trong vòng 1 tháng;

(v)Các khoản nợ của các công ty chứng khoán khác không được ngân hàng cam kết bảođảm hoặc không được bảo đảm bằng chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịchchứng khoán.

c.Công ty chứng khoán phải chứng thực được khả năng chuyển đổi tài sản lưu độngvà cả các tài sản khác không thuộc tài sản lưu động thành tiền mặt trong thờihạn một tháng trước Uỷ ban chứng khoán Nhà nước bằng các tài liệu cần thiết trướckhi tính các tài sản này vào tài sản lưu hoạt để xác định vốn khả dụng.

B. TỔNG NỢ ĐIỀU CHỈNH

Baogồm tổng dư nợ ngắn hạn và dư nợ dài hạn của công ty chứng khoán trừ đi cáckhoản sau:

a.Các khoản tiền nhận được từ khách hàng được giữ tại một tài khoản riêng tạingân hàng theo quy định về quản lý tách biệt tài khoản công ty chứng khoán vàtài khoản khách hàng;

b.Các khoản nợ của công ty chứng khoán đã được Trung tâm giao dịch chứng khoánchấp thuận trước bằng văn bản.

C. VỐN KHẢ DỤNG

Làhiệu số giữa tổng tài sản lưu hoạt xác định tại mục A nêu trên và tổng nợ điềuchỉnh theo quy định tại mục B nêu trên./. 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=7395&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận