Về việc sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số mặt hàng thuộc nhóm
2709 và 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng thuộc nhóm 2709 và 2710 quy định tại Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới như sau:
Mã số
Mô tả nhóm, mặt hàng
Thuế suất (%)
Nhóm
Phân nhóm
1
2
3
4
5
2709
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi-tum, ở dạng thô
2709
00
10
- Dầu thô (dầu mỏ)
25
2709
00
20
- Condensate
40
2709
00
90
- Loại khác
15
2710
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi-tum, trừ dạng thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có tỷ trọng dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi-tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu này là thành
Mã số
Mô tả nhóm, mặt hàng
Thuế
Nhóm
Phân nhóm
Suất
(%)
1
2
3
4
5
phần cơ bản của các chế phẩm đó
- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi-tum trừ dạng thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có tỷ trọng dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi-tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó:
2710
11
- Dầu nhẹ và các chế phẩm:
2710
11
11
- Xăng động cơ có pha chì, loại cao cấp
60
2710
11
12
- Xăng động cơ không pha chì, loại cao cấp
60
2710
11
13
- Xăng động cơ có pha chì, loại thông dụng
60
2710
11
14
- Xăng động cơ không pha chì, loại thông dụng
60
2710
11
15
- Xăng động cơ khác, có pha chì
60
2710
11
16
- Xăng động cơ khác, không pha chì
60
2710
11
17
- Xăng máy bay
15
2710
11
21
- Xăng trắng
10
2710
11
22
- Xăng dung môi có hàm lượng chất thơm thấp, dưới 1%
10
2710
11
23
- Xăng dung môi khác
10
2710
11
24
- Naptha, Reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng
60
2710
11
25
- Dầu nhẹ khác
60
2710
11
29
- Loại khác
60
2710
19
- Loại khác
- Các loại dầu trung bình và các chế phẩm:
2710
19
11
- Dầu hoả thông dụng
35
2710
19
12
- Dầu hoả khác bao gồm cả dầu hoá hơi
35
2710
19
13
- Nhiên liệu bay có độ chớp cháy từ 23 độ C trở lên
25
2710
19
14
- Nhiên liệu bay có độ chớp cháy dưới 23 độ C
25
2710
19
15
- Paraphin mạch thẳng
10
2710
19
19
- Dầu trung bình khác và các chế phẩm
10
- Loại khác:
2710
19
21
- Dầu gốc để pha chế dầu nhờn
10
2710
19
22
- Dầu bôi trơn dùng cho động cơ máy bay
5
2710
19
23
- Dầu bôi trơn khác
20
2710
19
24
- Mỡ bôi trơn
10
2710
19
25
- Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực
3
2710
19
26
- Dầu biến thế và dầu cho bộ phận ngắt mạch điện
10
2710
19
27
- Nhiên liệu điêzen cho động cơ tốc độ cao
45
2710
19
28
- Nhiên liệu điêzen khác
45
2710
19
29
- Dầu nhiên liệu khác
10
2710
19
30
- Loại khác
10
2710
90
00
- Loại khác
10
Điều 2
: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan từ ngày 5/2/2002. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.