QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng
theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng
(thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì-Hà Nội), tỷ lệ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 107/2001/QĐ-UB ngày 08 tháng 11 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng, tỉ lệ 1/500, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì- thành phố Hà Nội), tỷ lệ 1/500.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính-Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Đại Kim, Chủ tịch UBND xã Hoàng Liệt, Tổng giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Xây dựng; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trác nhiệm thi hành Quyết định này.
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU NHÀ Ở BẮC LINH ĐÀM MỞ RỘNG
(THUỘC XÃ ĐẠI KIM VÀ XÃ HOÀNG LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ- HÀ NỘI),
TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 108/2001/QĐ-UB ngày 08 tháng 11 năm 2001
của UBND Thành phố Hà Nội)
CHƯƠNG I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (Huyện Thanh Trì, Hà Nội), tỷ lệ 1/500.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Uỷ ban nhân dân Thành phố giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì quản lý xây dựng tại khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng và phối hợp với các Sở, ngành chức năng để hướng dẫn các tổ chức, các chủ đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập qui hoạch:
Tổng diện tích: 163.744 m2
Địa điểm, phạm vi, ranh giới: Bao gồm 02 vị trí
Vị trí X1: Diện tích 54.764 m2 thuộc xã Đại Kim, huyện Thanh Trì, Hà Nội
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang 22,5 m.
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch ven sông Tô Lịch.
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch ven sông Lừ.
+ Phía Nam giáp khu nhà ở Bắc Linh Đàm .
Vị trí X2: Diện tích 108.980 m2 thuộc xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
+ Phía Đông giáp khu nhà ở Bắc Linh Đàm
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch ven sông Tô Lịch
+ Phía Bắc giáp khu nghĩa địa thôn Đại Từ, xã Đại Kim
+ Phía Nam là ruộng canh tác thôn Bằng A, xã Hoàng Liệt.
Điều 6. Tổng diện tích đất qui hoạch: 163.744 m2
Bao gồm:
- Đất đường nhánh(MCN 13,5-22,5 m): 26.057 m2
- Đất nhà trẻ,mẫu giáo: 8.570 m2
- Đất xây dựng trường học 8.469 m2
- Đất xây dựng nhà ở: 115.788 m2
- Đất ở để dãn dân xã Đại Kim: 4.860 m2
Trong đó:
Đất xây dựng nhà ở cao tầng: 69.470 m2(chiếm 60% tổng diện tích đất xây dựng nhà ở).
Đất xây dựng nhà biệt thự, nhà vườn: 46.318m2 (chiếm 40% tổng diện tích đất xây dựng nhà ở).
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng được chia thành 19 lô đất với các chức năng như sau:
Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo gồm 1 lô đất (có kí hiệu NT).
Đất xây dựng trường học gồm 1 lô đất (có kí hiệu TH)
Đất xây dựng nhà ở để dãn dân xã Đại Kim gồm 1 lô đất (có kí hiệu ODD).
Đất xây dựng nhà ở gồm 16 lô đất. Cụ thể như sau:
+ Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng gồm 7 lô đất, trong đó: vị trí X1 có 2 lô đất với kí hiệu OCT1, OCT2, và vị trí X2 có 5 lô đất với kí hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5.
+ Đất xây dựng nhà ở biệt thự, nhà vườn gồm 9 lô đất, trong đó: vị trí X1 có 4 lô đất với kí hiệu OBT1, OBT2, OBT3, OBT4 và vị trí X2 có 5 lô đất với kí hiệu BT1, BT2, BT3, BT4, BT5.
Điều 7.
Đất xây dựng nhà ở khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng là 115.788 m2 gồm 16 lô đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được qui định cụ thể như sau:
TT | HẠNG MỤC SỬ DỤNG ĐẤT | KÍ HIỆU Ô ĐẤT | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | DIỆN TÍCH SÀN (M2) | DIỆN TÍCH X.D (M2) | MẬT ĐỘ X.D (%) | HỆ SỐ S.D.Đ (LẦN) | TẦNG CAO BQ (tầng) | SỐ NGƯỜI (người) | GHI CHÚ |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở | | 115.788 | 193.546 | 30.558 | 26,39 | 1,67 | | 4.518 | |
I | VỊ TRÍ X1 | | 30.498 | 63.320 | 7.838 | 25,70 | 2,08 | | 1.668 | |
1 | ĐẤT XÂY DỰNG BIỆT THỰ VÀ NHÀ VƯỜN | OBT | 12.198 | 10.900 | 3.633 | 29,78 | 0,89 | 3,00 | 291 | |
Ô ĐẤT BIỆT THỰ 1 | OBT1 | 3.210 | 2.250 | 750 | 23,36 | 0,70 | 3,00 | 60 | |
Ô ĐẤT BIỆT THỰ 2 | OBT2 | 3.840 | 3.000 | 1.000 | 26,04 | 0,78 | 3,00 | 80 | |
Ô ĐẤT BIỆT THỰ 3 | OBT3 | 1.937 | 1.200 | 400 | 20,65 | 0,62 | 3,00 | 32 | |
Ô ĐẤT NHÀ VƯỜN | OBT4 | 3.211 | 4.450 | 1.438 | 46,18 | 1,39 | 3,00 | 119 | |
2 | ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CAO TẦNG | OCT | 18.300 | 52.420 | 4.205 | 22,98 | 2,86 | 12,47 | 1,377 | |
Ô ĐẤT NHÀ Ở CAO TẦNG SỐ1 | OCT1 | 10.048 | 28.540 | 2..215 | 22,04 | 2,84 | 12,88 | 752 | HÀNH LANG BẢO VỆ SÔNG 1247 M2 |
Ô ĐẤT NHÀ Ở CAO TẦNG SỐ 2 | OCT2 | 8.252 | 23.880 | 1.990 | 24,12 | 2,89 | 12,00 | 625 | |
II | VỊ TRÍ X2 | | 85.290 | 130.226 | 22.720 | 26,64 | 1,53 | | 2.850 | |
1 | ĐẤT XÂY DỰNG BIỆT THỰ VÀ NHÀ VƯỜN | BT | 34.120 | 29.536 | 9.840 | 28,84 | 0,87 | 3,00 | 568 | |
NHÀ Ở BIỆT HỰ | BT1 | 8.540 | 6.656 | 2.220 | 26,00 | 0,78 | 3,00 | 128 | |
NHÀ Ở BIỆT THỰ | BT2 | 6.060 | 5.200 | 1.730 | 28,55 | 0,86 | 3,00 | 100 | |
NHÀ Ở BIỆT THỰ | BT3 | 4.410 | 3.744 | 1.250 | 28,34 | 0,85 | 3,00 | 72 | |
NHÀ Ở BIỆT THỰ | BT4 | 10.620 | 9.152 | 3.050 | 28,72 | 0,86 | 3,00 | 176 | |
NHÀ Ở BIỆT THỰ | BT5 | 4.490 | 4.784 | 1.590 | 35,41 | 1,07 | 3,00 | 92 | |
2 | ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG | CT | 51.170 | 100.690 | 12.880 | 25,17 | 1,97 | 7,90 | 2.282 | |
NHÀ Ở CAO TẦNG | CT1 | 6.590 | 12.060 | 1.340 | 20,33 | 1,83 | 9,00 | 306 | HÀNH LANG BẢO VỆ SÔNG 410M2 |
NHÀ Ở CAO TẦNG | CT2 | 10.640 | 12.540 | 1.950 | 18,33 | 1,18 | 6,40 | 247 | HÀNH LANG BẢO VỆ SÔNG 750M2 |
NHÀ Ở CAO TẦNG | CT3 | 15.740 | 33.240 | 3.910 | 24,84 | 2,11 | 8,50 | 790 | HÀNH LANG BẢO VỆ SÔNG 1770M2 |
NHÀ Ở CAO TẦNG | CT4 | 15.100 | 29.900 | 4.120 | 27,28 | 1,98 | 7,30 | 657 | HÀNH LANG BẢO VỆ SÔNG 670M2 |
NHÀ Ở CAO TẦNG | CT5 | 3.100 | 12.950 | 1.560 | 50,32 | 4,18 | 8,30 | 282 | DỰ ÁN BẮC LINH ĐÀM 360M2 |
Đất xây dựng nhà ở dành để dãn dân xã Đại Kim có tổng diện tích 4.860 m2 gồm 1 ô đất (ký hiệu ODD). Chỉ tiêu cho ô đất được qui định cụ thể như sau:
TT | HẠNG MỤC SỬ DỤNG ĐẤT | KÝ HIỆU Ô ĐẤT | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | DIỆN TÍCH SÀN (M2) | DIỆN TÍCH X.D (M2) | MẬT ĐỘ X.D (%) | HỆ SỐ S.D.Đ | TẦNG CAO B.Q (TẦNG) | SỐ NGƯỜI (người) | GHI CHÚ |
1 | ĐẤT Ở ĐỂ DÃN DÂN XÃ ĐẠI KIM | ODD | 4860 | 7730 | 2580 | 53,08 | 1,59 | 3,00 | | |
Các yêu cầu về qui hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng một được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức thiết kế công trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, sắc mầu hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước… đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 8. Đất xây dựng trường học có diện tích 8.469 m2 gồm 1 lô đất (kí hiệu TH) và đất xây dựng nhà trẻ có diện tích 8.570 m2 gồm 1 lô đất (kí hiệu NT).
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT | HẠNG MỤC SỬ DỤNG ĐẤT | KÝ HIỆU Ô ĐẤT | DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) | DIỆN TÍCH SÀN (M2) | DIỆN TÍCH X.D (M2) | MẬT ĐỘ X.D(%) | HỆ SỐ S.D.Đ | TẦNG CAO B.Q (tầng) | GHI CHÚ |
1 | ĐẤT XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC | TH | 8469 | 4025 | 1750 | 20,66 | 0,48 | 2,30 | |
2 | ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ TRẺ | NT | 8570 | 2170 | 1130 | 19 | 0,37 | 1,90 | Diện tích đường 2630 m2 |
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Đảm bảo giao thông đường phố tại các khu vực mở cổng ra vào công trình được an toàn thông suốt. Tránh mở cổng chính trực tiếp ra trục đường giao thông chính có đông xe qua lại.
+ Bố trí đủ tiện nghi sân bãi cho số người ra vào công trình, có thể tụ tập, để xe một cách thuận tiện và an toàn như: Sân cho phụ huynh học sinh tới đón con…
+ Đảm bảo việc cách ly tiếng ồn theo đúng quy định hiện hành.
+ Hình thức kiến trúc của các khu trường phải đẹp, đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với tâm sinh lý của từng cấp học, phù hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí để sao cho có thể kết hợp được các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
+ Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 9. Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước bẩn.
Hệ thống cấp nước được xác định như sau:
+ Đối với nhà ở các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với nhà ở cao tầng trên 5 tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình và được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư.
Bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối trực tiếp với đường ống cấp nước có đường khính D³110 mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150 m.
Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đô thị.
Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22KV.
Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22KV được thiết kế theo phương án mạch vòng vận hành hở.
Hệ thống thoát nước bẩn được sử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
Đối với các công trình nhà ở cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ tầng xuống bể rác ở tầng một cho từng đơn nguyên.
Đối với nhà thấp tầng được giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt thùng giác nhỏ dọc hai bên tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50 m/l thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe đổ rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo qui định của pháp luật bảo vệ môi trường.
Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình… được đặt vào các tuy-nen kĩ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường giao thông.
Điều 10. Hệ thống giao thông:
Mạng đường Thành phố và phân khu vực:
+ Đường vành đai 3 có mặt cắt ngang B = 51m đi qua khu đô thị.
+ Tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang B = 30m (gồm lòng đường rộng 15 m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5 m). Đây là tuyến đường đã được xây dựng một phần nối với đường Giải phóng là tuyến đường chính nối vào khu đô thị này.
+ Phía Tây là tuyến đường ven sông Tô Lịch có mặt cắt ngang B =13,5 m và phía Bắc vị trí X1 có tuyến đường ven sông Lừ có mặt cắt ngang B =17,5 m (gồm lòng đường rộng 7,5m vỉa hè rộng 3m¸5m).
Mạng đường nhánh bên trong khu dự án đảm bảo sự liên hệ giữa các công trình công cộng và các nhóm nhà ở bên trong khu đô thị một cách thuận lợi và tạo mối liên hệ với hệ thống đường khu vực và thành phố ở xung quanh.
Cấp đường nhánh có mặt cắt ngang B = 13,5m ¸ 22,5m với bề rộng lòng đường 7,5m ¸ 11,5m, vỉa hè rộng từ 3m ¸ 5m.
Mạng đường nội bộ, lối vào nhà dự kiến có bề rộng B = 8,5m ¸ 11,5m, làm chức năng liên hệ từng công trình, từng nhà với mạng đường nhánh, đảm bảo nhu cầu giao thông đối với phương tiện cá nhân có thể vào hoặc tiếp cận đối với từng hộ, từng nhà cũng như nhu cầu đi bộ của khu vực.
Bãi đỗ xe phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 12. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng tỷ lệ 1/500 và bản điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
- Sở Địa chính-Nhà đất.
- UBND huyện Thanh Trì.
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Xây dựng.