Văn bản pháp luật: Quyết định 174/2001/QĐ-TTg

Nguyễn Công Tạn
Nghệ An
Công báo điện tử;
Quyết định 174/2001/QĐ-TTg
Quyết định
23/11/2001
08/11/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Mát tỉnh Nghệ An thành Vườn quốc gia Pù Mát

Phó Thủ tướng
2.001
Thủ tướng Chính phủ

Toàn văn

Chính phủ

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Mát

tỉnh Nghệ An thành Vườn quốc gia Pù Mát

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Bảo vệvà Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;

Xét đề nghị của Chủtịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An (tờ trình số 3320 TT/UB ngày 26 tháng 9 năm2001) và ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầutư.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển hạng khu bảo tồn thiênnhiên Pù Mát tỉnh Nghệ An thành Vườn quốc gia.

Tên gọi của Vườn quốcgia là: Vườn quốc gia Pù Mát.

Điều 2. Vị trí, toạ độ địa lý và quymô diện tích Vườn quốc gia Pù Mát:

1. Vị trí địa lý: Vườnquốc gia Pù Mát nằm ở phía Tây Nam tỉnh Nghệ An, trên địa bàn của 3 huyện: ConCuông, Tương Dương và Anh Sơn.

Ranh giới của Vườn đượcxác định như sau:

Phía Đông - Bắc giápcác xã: Lạng Khê, Châu Khê, Lục Dạ, Môn Sơn huyện Con Cuông.

Phía Tây - Nam giáp nướcCộng hoà Dân chủ nhân dân Lào.

Phía Đông - Nam giáp cácxã: Phúc Sơn, Hội Sơn huyện Anh Sơn.

Phía Tây - Bắc giápcác xã: Tam Hợp, Tam Quang, Tam Đình huyện Tương Dương.

2. Toạ độ địa lý:

Từ 18046’đến 19012’ vĩ độ Bắc.

Từ 1040 24’đến 104056’ kinh độ Đông.

3. Quy mô diện tích Vườnquốc gia Pù Mát:

Tổng diện tích của Vườnquốc gia là 91.113 ha, Trong đó: phân khu bảo về nghiêm ngặt là 89.517 ha, Phânkhu phục hồi sinh thái là 1.596 ha.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh NghệAn trực tiếp quản lý Vườn quốc gia Pù Mát. Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An hoànthành Dự án đầu tư xây dựng và phát triển Vườn quốc gia Pù Mát, Dự án đầu tưxây dựng, phát triển vùng đệm của Vườn quốc gia Pù Mát trình cấp có thẩm quyềnphê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thihành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các ngành có liên quan vàChủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22982&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận