Văn bản pháp luật: Quyết định 141/1999/QĐ-BTC

Phạm Văn Trọng
Toàn quốc
Công báo số 1/2000;
Quyết định 141/1999/QĐ-BTC
Quyết định
21/11/1999
16/11/1999

Tóm tắt nội dung

Ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng

Thứ trưởng
1.999
Bộ Tài chính

Toàn văn

quyết định số141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 ban hành mức thu lệ phíthẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiếtkế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Căn cứ Điều 32, Điều 37 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chínhphủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dưng,

Sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số6205-BKH/VPTĐ ngày 20l9l1999), Bộ Xây dựng (Công văn số 2688/BXD -VKT ngày04l10l1999);

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư,thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng công trình (gọi chung là lệphí thẩm định đầu tư).

Mứcthu lệ phí thẩm định đầu tư quy định tại Điều này áp dụng đối với các dự án đầutư xây dựng các công trình quy định phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyềnthẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư theo quy địnhtại Điều 26 và Điều 37 của Nghị định số 52/1999/ NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chínhphủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầụ tư và xây dựng.

Điều 2.Việc xác định số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp được thực hiện theo quyđịnh sau đây:

1.Số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp được xác định trên cơ sở mức thu tínhbằng tỷ lệ phẩn trăm (%) trên dự toán giá trị công trình (đối với việc thẩmđịnh dự án đầu tư là dự toán giá trị xây lắp và giá trị thiết bị công trình;đối với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán là dự toán giá trị xâylắp) theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và được khống chế tối đa như sau:

a)Đối với lệ phí thẩm định dự án đầu tư phải nộp tối đa không quá l00.000.000(một trăm triệu) đồng/ dự án. .

b)Đối với lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phải nộp tối đakhôngquá 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng/dự án.

2.Các công trình có thiết kế điển hình hoặc thiết kế giống nhau thì số tiền lệphí phải nộp được xác định trên cơ sở số tiền lệ phí tính theo quy định tạiđiểm l Điều này, nhân (x) với hệ số sau đây:

a)Công trình có thiết kế điển hình áp dụng hệ số cụ thể như sau:

-Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ nhất: hệ số 0,36; Công trình (hoặchạng mục công trình) thứ hai trở đi: hệ số 0,18.

b)Công trình có thiết kế giống nhau trong một khu công trình hoặc trong cùng mộtdự án thì áp dụng hệ số cụ thể như sau: .

Côngtrình (hoặc hạng mục công trình) thứ hệ số 1;

Côngtrình (hoặc hạng mục công trình) thứ hai: hệ số 0,36;

Côngtrình (hoặc hạng mục công trình) thứ ba trở đi: hệ số 0,18.

3.Các dự án chỉ lập báo cáo đầu tư thì không tính lệ phí thẩm định đầu tư, thẩmđịnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán trong tổng giá trị dự án.

Trườnghợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thuê tư vấn độc lập để thẩm địnhđầu tư giúp cơ quan có thâm quyền quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định đầu tưđược xác định theo quy định của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định và tư vấn đầutư. Cơ quan thu lệ phí thẩm định đầu tư không được sử dụng số tiền lệ phí đểchi cho các công việc thẩm định đã giao cho tư vấn thực hiện.

Đốivới những dự án đòi hỏi phải thẩm định cao hơn thì cơ quan thẩm định trình Thủtướng Chính phủ xem xét quyết định mức thu lệ phí thẩm định cụ thể của từng dựán.

4.Các dự án công trình được phân nhóm theo quy định sau đây:

a)Nhóm I là các công trình khai khoáng,cơ khí, hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, điện năng, cáccông trình chế biến và hóa dầu, kho xăng dầu, kho chứa chất nổ và vật liệu nổ.

b)Nhóm II là công trình cấp thoát nước,thông tin, chiếu sáng, đường dây tải điện, tuyến ống dẫn dầu, các công trìnhkho khác không thuộc loại kho quy định tại nhóm I.

c)Nhóm III là các công trình nông nghiệp,thủy sản, lâm nghiệp, thủy lợi.

d)Nhóm IV là các công trình đường giaothông (đường sắt, đường bộ), đường lăn, sân đỗ máy bay, đường hạ cất cánh, cầu,nút giao thông, phao tiêu báo hiệu, hẩm giao thông, bến phà, cảng sông, cảngbiển.

đ)Nhóm V là các công trình dân dụng (nhàở, khách sạn), văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, thương nghiệp,dịch vụ, văn phòng, trụ sở và các công trình công cộng khác.

Điều 3. Cơquan thu lệ phí thẩm định đầu tư được trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) sốtiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho côngviệc thẩm định đầu tư và việc thu lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu lệphí thẩm định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sửdụng và quyết toán lệ phí thẩm định đầu tư theo quy định tại Thông tư số54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị đlnh số04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 4. Cơquan thuế địa phương nơi thu lệ phí thẩm định đầu tư có trách nhiệm phát hànhchứng từ thu tiền lệ phí thẩm định đầu tư và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiệnthu lệ phí thẩm định đầu tư theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tưsố 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệnNghị định số 04/1999/ NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộcngân sách nhà nước.

Điều 5. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 5 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định vềlệ phí thẩm định dự án, thiết kế kỹ thụật và tổng dự toán đầu tư trái với Quyếtđịnh này.

Điều 6. Tổchức thuộc đối tượngnộp lệ phí thẩm địnhđầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí thẩm định đầu tư và các cơquan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6485&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận