QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNGCHÍNH PHỦ
Về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
ngànhgiao thông vận tải Đường sông Việt Nam đến năm 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ Giao thôngvận tải (tờ trình số 2856/GTVTKHĐT ngày 21 tháng 8 năm 1999) và ý kiến thẩmđịnh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 8098/BKHVPTĐ ngày 13 tháng 12 năm1999),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đườngsông Việt Nam đến năm 2020" với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu quy hoạch
a) Quy hoạch tổng thể pháttriển giao thông vận tải đường sông đến năm 2020 là cơ sở để đầu tư xây dựng vàphát triển mạng lưới giao thông đường sông hợp lý và thống nhất trong cả nước,có quy mô phù hợp với từng vùng lãnh thổ, hình thành những trung tâm nối kết cơsở hạ tầng, dịch vụ vận tải đường sông, tạo điều kiện khai thác tiềm năng hiệncó và phát triển năng lực của ngành giao thông vận tải đường sông.
Từng bước xây dựng ngành giaothông vận tải đường sông Việt Nam phát triển đồng bộ và hiện đại cả về luồngtuyến, bến cảng, phương tiện vận tải và bốc xếp nhằm đáp ứng nhu cầu vận tảihàng hóa và hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, nhanhchóng và an toàn.
b) Đáp ứng nhu cầu công nghiệphóa và hiện đại hóa ngành giao thông vận tải đường sông trên cơ sở phát huy nộilực, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm bằng mọi nguồn vốn nhằm phát triển bềnvững, tăng cường năng lực của hệ thống quản lý, mở rộng hoạt động cung cấp cácdịch vụ, bảo đảm an toàn giao thông, phát huy và nâng cao ưu thế sẵn có về kinhtế kỹ thuật của ngành.
2. Nội dung và quy mô các yếutố chính của quy hoạch
a) Giao thông vận tải đườngsông chiếm tỷ trọng 25-30% về tấn và Tkm, 10 -15% về hành khách và hành kháchKm trong tổng khối lượng vận tải của toàn ngành giao thông vận tải.
b) Phát triển mạnh đội tàu sôngtheo hướng đa dạng có cơ cấu hợp lý, nhưng chú trọng phát triển tàu tự hành,tàu chở container, tàu khách nhanh, ... Áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận tải và đóng mới tàu sông nhằmtăng tốc độ vận chuyển của phương tiện lên 10 -12 Km/giờ đối với đoàn kéo đẩy,và 20 Km/giờ đối với tàu tự hành.
c) Xây dựng các cảng đầu mốikhu vực, các cụm cảng sau: cụm cảng Ninh Bình Ninh Phúc, cụm cảng Hà Nội KhuyếnLương, cụm cảng thành phố Hồ Chí Minh, cảng Việt Trì, cảng Hòa Bình, cảng ĐaPhúc, cảng Cao Lãnh, cảng Long Xuyên, cảng Vĩnh Long, cảng Cà Mau. Từng bướctrang bị cho các cảng thiết bị xếp dỡ hiện đại để các cảng đủ năng lực thựchiện nhiệm vụ tiếp chuyển hàng hóa cho khu vực và liên hiệp vận chuyển giữa đườngsông với đường bộ và đường sắt. Dự kiến công suất các cụm cảng và các cảng đầumối khu vực ghi tại phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
d) Xây dựng ở mỗi tỉnh (chủ yếuở phía Nam) một cảng hoặc bến có trang bị thiết bị bốc xếp phù hợp phục vụ thugom hàng hóa.
đ) Tập trung nâng cấp, cải tạocác luồng tuyến chính, trọng tâm là đưa vào cấp các tuyến sau:
Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 1:Cửa Đáy Ninh Bình, Lạch Giàng Hà Nội, sông Tiền, sông Hậu;
Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2:từ Việt Trì, Hà Nội, Ninh Bình đi Hải Phòng, Quảng Ninh qua sông Đuống và sôngLuộc;
Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 3:từ thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau (qua kênh Xà No), đi Kiên Lương (qua kênhRạch Giá và qua kênh Tháp Mười Tứ giác Long Xuyên);
Các tuyến khác tận dụng điềukiện thiên nhiên kết hợp với cải tạo luồng để đạt tiêu chuẩn tuyến sông cấp 3hoặc cấp 4.
e) Hiện đại hóa hệ thống báohiệu đường thủy phù hợp với tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
g) Đầu tư xây dựng hạ tầng cơsở cho đóng mới, sửa chữa tàu sông, hoa tiêu, cảng vụ, trục vớt cứu hộ đườngsông ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Điều 2. Về đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển theo quy hoạch được duyệt.
a) Bộ Giao thông vận tải trìnhThủ tướng Chính phủ từng dự án trung hạn và dài hạn cụ thể kèm theo các kiếnnghị về tạo nguồn đầu tư, các chính sách huy động và sử dụng vốn của từng dựán, các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm chotăng trưởng và phát triển bền vững ngành đường sông Việt Nam.
b) Nhu cầu vốn đầu tư cho cácdự án ưu tiên đến năm 2005 là 2.239 tỷ đồng (vốn trong nước: 830 tỷ đồng, vốn nướcngoài: 1.409 tỷ đồng). Chi tiết ghi tại phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch.
a) Bộ Giao thông vận tải chịutrách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạchtổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020, vàthực hiện những nhiệm vụ sau:
Phê duyệt các quy hoạch pháttriển đường sông từng khu vực phù hợp với Quy hoạch tổng thể đã duyệt;
Trình Thủ tướng Chính phủ phêduyệt các điều chỉnh hoặc bổ sung Quy hoạch tổng thể sau khi đã thống nhất vớicác Bộ, ngành và các địa phương;
Trình Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh hoặc quyết định đầu tư các dự án cụ thể phù hợp với Quy hoạch tổng thể đãduyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng;
Chủ trì việc nghiên cứu và xâydựng cơ chế, chính sách tạo nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, đội tàuvận tải, trang thiết bị bốc xếp, tăng cường năng lực quản lý ngành đường sôngtrình Chính phủ phê duyệt;
Phối hợp với các cơ quan chứcnăng và các địa phương liên quan đề xuất phương án sử dụng và quản lý chặt chẽqũy đất, vùng mặt nước theo quy định hiện hành của pháp luật nhằm đáp ứng yêucầu phát triển hệ thống cảng, cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực vận tải củangành đường sông theo Quy hoạch được duyệt.
b) Cục Đường sông Việt Nam cótrách nhiệm quản lý, khai thác các công trình cơ sở hạ tầng, các dịch vụ khaithác đường sông theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Cụctrưởng Cục Đường sông Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN CÔNG SUẤT CÁCCỤM CẢNG
VÀ CÁC CẢNG ĐẦU MỐI KHUVỰC THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số:16/2000/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 02 năm2000 của Thủ tướng Chính phủ)
Số | Tên cảng | Đơn vị | Dự kiến công suất cảng | Loại cảng |
TT | | tính | Đến 2010 | Đến 2020 | |
1 | Cụm cảng Hà Nội Khuyến Lương | 103 tấn | 1.900 | 2.500 | Cảng tổng hợp |
2 | Cụm cảng Ninh Bình Ninh Phúc | " | 1.900 | 2.500 | " |
3 | Cụm cảng thành phố Hồ Chí Minh | " | 2.000 | 3.000 | " |
4 | Cảng Việt Trì | " | 735 | 1.230 | " |
5 | Cảng Hòa Bình | " | 450 | 550 | " |
6 | Cảng Đa Phúc | " | 200 | 200 | " |
7 | Cảng Vĩnh Long | " | 700 | 950 | " |
8 | Cảng Long Xuyên | " | 850 | 1.400 | " |
9 | Cảng Cao Lãnh | " | 700 | 1.150 | " |
10 | Cảng Cà Mau | " | 390 | 470 | " |
11 | Cảng Hà Nội | 103 khách | 320 | 550 | Cảng khách |
12 | Cảng thành phố Hồ Chí Minh | " | 1.500 | 2.400 | " |
13 | Cảng Cần Thơ | " | 1.200 | 1.700 | " |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG ĐẦU TƯ VÀ NHUCẦU ĐẦU TƯ
THEO QUY HOẠCH ĐẾN NĂM2005
(Kèm theo Quyết định số:16/2000/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 02 năm2000 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung đầu tư theo giai đoạn | Tỷ đồng |
I | Giai đoạn cấp bách (1999 2000) | 57 |
1 | Bổ sung báo hiệu trên các tuyến chờ dự án | 34,5 |
2 | Xây dựng phao tiêu, báo hiệu, PTQL các tuyến mới bổ sung đưa về trung ương quản lý | 22,5 |
II | Giai đoạn 2000 2005: | 2.182 |
1 | Hai tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ | 984 |
2 | Tuyến vận tải thủy qua Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên | 75 |
3 | Tuyến sông Đuống (Hải Phòng Hà Nội) | 25 |
4 | Tuyến Cửa Đáy Ninh Bình và cảng Ninh Bình | 15 |
5 | Tuyến Lạch Giang Hà Nội | 55 |
6 | Tuyến ra các đảo Cô Tô và cảng Cát Bà | 35 |
7 | Cảng khách Hà Nội | 5 |
8 | Cảng khách thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ | 15 |
9 | Thanh thải chướng ngại vật | 48 |
10 | Xây dựng cơ sở vật chất Cảng vụ | 19 |
11 | Kè bờ sông Hồng đoạn Hà Nội | 740 |
12 | Tuyến Quảng Ninh Phả Lại | 16 |
13 | Điều tra quản lý của các địa phương và xây dựng một số cảng tại một số tỉnh trọng điểm | 150 |