QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Về việc ban hành Chương trình khung giáo dục Trung họcchuyên nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:
Căn cứ Nghị định29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy củaBộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lýnhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số43/2000/NĐ-CP ngày 30-8-2000 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ biên bảnthẩm định ngày 07-02-2001 của Hội đồng thẩm định Chương trình khung giáo dụcTrung học chuyên nghiệp;
Theo đề nghị củaông Vụ trưởng Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây trái với quyết định này đều bãibỏ.
Ông Vụ trưởng Vụ Trunghọc chuyên nghiệp và Dạy nghề chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chương trìnhkhung này.
Điều 3: Các ông ( bà) Chánh văn phòng,Vụ trưởng Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề, Thủ trưởng các đơn vị liênquan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan quản lý trường, Hiệutrưởng các trường Trung học chuyên nghiệp, các cơ sở đào tạo Trung học chuyênnghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 21 /2001/QĐ-BGD&ĐT
ngày 6 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục vàĐào tạo)
CHƯƠNG I
CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chương trình Khung giáo dụcTrung học chuyên nghiệp ( gọi tắt là CTK - THCN) qui định nội dung tổngthể các hoạt động giáo dục của một khoá học thành một hệ thống hoàn chỉnh vàphân bố hợp lý thời gian theo qui định của Luật Giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầuchất lượng và mục tiêu giáo dục.
Điều 2. Mục tiêu giáo dục trung họcchuyên nghiệp là đào tạo người lao động có kiến thức và kỹ năng thực hành nghềnghiệp ở trình độ trung cấp, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật,tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khảnăng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốcphòng, an ninh.
Các Bộ, ngành phối hợpvới Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định mục tiêu và xây dựng Chương trình Khunggiáo dục Trung học chuyên nghiệp ngành ( CTK - THCN ngành).
Hiệu trưởng các trườngTrung học chuyên nghiệp chịu trách nhiệm xác định mục tiêu và xây dựng Chươngtrình giáo dục cụ thể đối với những ngành mà trường đào tạo trên cơ sở các quiđịnh trong CTK - THCN này và các CTK - THCN ngành.
Điều 3. Thời gian đào tạo của một khoáhọc là: 1 đến 2 năm đối với hệ tuyển học sinh tốt nghiệp từ Trung học Phổ thôngvà 3 đến 4 năm đối với hệ tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học Cơ sở. Các CTK -THCN tương ứng với hai hệ tuyển trên của cùng một ngành đào tạo phải đảm bảo cókhối lượng kiến thức chuyên môn cơ bản tương đương để hai hệ có cùng một chuẩntrình độ.
Đối với các ngành đặcthù thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật và thể dục thể thao đòi hỏi thời gian đàotạo dài hơn qui định trên và có hệ đào tạo tuyển từ bậc tiểu học thì các Bộchuyên ngành và Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp nghiên cứu và xây dựng CTK -THCN theo qui định riêng trên cơ sở Nghị định số 43/2000/NĐ - CP ngày30-08-2000 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điềucủa Luật Giáo dục.
Điều 4. Các yêu cầu cơ bản của CTK -THCN bao gồm:
1. CTK - THCN phảiphản ảnh đúng mục tiêu giáo dục. Cấu trúc của hệ thống kiến thức trong CTK -THCN phải phù hợp với định hướng của mục tiêu giáo dục.
2. CTK - THCN phải thểhiện được:
a. Sự hợp lý về quitrình đào tạo.
b. Sự cân đối về khốilượng nội dung đào tạo giữa các năm học, giữa các học kỳ của một năm học, giữalý thuyết và thực hành.
c. Sự phân bố hợp lýcác môn thi và các môn kiểm tra theo các học kỳ và các năm học phù hợp với quitrình kiểm tra, thi, thi tốt nghiệp.
3. CTK - THCN phải cótính khả thi, có khả năng phòng ngừa trước các biến động để đảm bảo được thựchiện đúng tiến độ và có thể điều chỉnh được khi có biến động.
4. CTK - THCN phải cótính liên thông, phân luồng, ổn định trong nhiều năm và trở thành một trongnhững nhân tố đầu tiên quyết định chất lượng và hiệu quả đào tạo.
Điều 5. Các mục đích cơ bản của CTK -THCN bao gồm:
1. Đối với các Bộngành, CTK - THCN là cơ sở để xây dựng các chương trình Khung giáo dục Trunghọc chuyên nghiệp ngành.
2. Đối với Nhàtrường, CTK - THCN và CTK - THCN ngành là cơ sở để:
a. Xây dựng chươngtrình giáo dục của trường và kế hoạch dạy học.
b. Triển khai nội dungđào tạo, xây dựng qui trình và phương pháp đào tạo.
c. Xây dựng kế hoạchcông tác giáo viên.
d. Chuẩn bị phươngtiện, cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động khác phục vụ cho quá trình giảngdạy và học tập.
3. Đối với cơ quanquản lý trường, CTK - THCN là một trong các căn cứ để quản lý các hoạt độnggiáo dục, tiến hành kiểm tra, thanh tra và đánh giá kết quả đào tạo của nhà trường.
CHƯƠNG II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CÁC HOẠT ĐỘNG TRONGKHÓA HỌC
Điều 6. Các hoạt động giáo dục và đàotạo trong khóa học bao gồm:
1. Giảng dạy các mônvăn hoá phổ thông ( chỉ áp dụng cho hệ tuyển Trung học Cơ sở).
2. Giảng dạy các mônchung.
3. Giảng dạy các môncơ sở và các môn chuyên môn.
4. Thực tập trong cácnăm học và thực tập tốt nghiệp.
5. Hoạt động giáo dụcngoại khoá.
Điều 7. Các hoạt động giáo dục ngoạikhoá bao gồm: tham quan, báo cáo chuyên đề, hoạt động xã hội, tham gia thựcnghiệm, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác. Các hoạt động này phải phụcvụ cho mục tiêu giáo dục và do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 8. Thời gian đào tạo của một khóahọc được tính theo năm và tháng. Trừ các ngành đặc thù, các khoá học được quiđịnh như sau:
1. Hệ tuyển học sinhtốt nghiệp trung học cơ sở gồm các khóa học: 3 năm; 3 năm 6 tháng; 4 năm.
2. Hệ tuyển học sinhtốt nghiệp trung học phổ thông gồm các khoá học: 1 năm; 1 năm 6 tháng; 2 năm.
Thời gian đào tạo cụthể của các khoá học đối với hai hệ tuyển trên của cùng một ngành đào tạo doBộ, ngành quyết định sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản với Bộ Giáo dục vàĐào tạo. Các trường trung học chuyên nghiệp địa phương có trách nhiệm thực hiệnđúng qui định về thời gian đào tạo của Bộ, ngành.
Điều 9. Khoá đào tạo 1 năm chỉ áp dụngđối với:
1. Học sinh đã tốtnghiệp các khoá đào tạo nghề dài hạn hoặc sơ cấp nghiệp vụ với thời gian đàotạo trên 1 năm ( cùng ngành học) có bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông, Trunghọc Nghề ( trước đây) hoặc bằng Bổ túc văn hoá tương đương.
2. Học sinh đã tốtnghiệp Trung học chuyên nghiệp hoặc bậc cao hơn một ngành khác.
Điều 10. Mỗi năm học được chia thành 2học kỳ. Học kỳ ngắn nhất trong khóa học có thời gian tối thiểu là 17 tuần.Trong một học kỳ không bố trí quá 8 môn học.
Thời gian của các hoạtđộng trong khóa học được tính theo tuần.
Thời gian giảng dạy lýthuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết. Mỗi tiết là 45 phút. Mỗingày bố trí học từ 1 đến 2 buổi. Trong những ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bốtrí quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí quá 32 tiết học lý thuyết.
Thời gian thực tập,thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất ( nếu có) được tính theo giờ, mỗi ngàykhông bố trí quá 8 giờ.
Điều 11. Nội dung các hoạt động trongkhoá học và sự phân bố thời gian tương ứng cho hai hệ tuyển học sinh đã tốtnghiệp THPT và THCS được qui định trong bảng 1 của CTK - THCN nhằm bảo đảm chohọc sinh ra trường ở mỗi ngành đều đạt các chuẩn kiến thức và kỹ năng qui định.Hiệu trưởng các trường được quyền lựa chọn thời gian cho các hoạt động trongkhoảng đó căn cứ vào mục tiêu giáo dục và hoàn cảnh cụ thể của từng trường.
Điều 12. Các môn văn hoá phổ thông baogồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh vật, Văn - Tiếng Việt, Lịch sử và Địa lý đượcchia thành 3 nhóm chính. Nhóm I gồm các môn: Toán, Vật lý, Hoá học,Văn - TiếngViệt; nhóm II gồm các môn: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh vật, Văn - Tiếng Việt;nhóm III gồm các môn: Toán, Vật lý, Hoá học, Văn - Tiếng Việt, Lịch sử, Địa lý.Tuỳ theo tính chất ngành nghề CTK - THCN của mỗi ngành đào tạo phải bố trí ít nhất4 môn văn hoá, trong đó có 3 môn thi tốt nghiệp theo qui định tại Điều 13 củaCTK - THCN.
Sau khi kết thúc chươngtrình các môn văn hoá phổ thông, các trường được quyền tổ chức thi tốt nghiệpriêng cho 3 môn văn hoá phổ thông và bảo lưu kết quả đến cuối khoá học để xéttốt nghiệp và xếp hạng tốt nghiệp.
Điều 13. Việc lựa chọn các môn văn hoáphổ thông phải phù hợp với mục tiêu giáo dục ngành. Nhóm I áp dụng cho cácngành thuộc khối Công nghiệp, Kinh tế. Nhóm II áp dụng cho các ngành thuộc khốiNông - Lâm - Ngư nghiệp, Y tế, Thể dục Thể thao. Nhóm III áp dụng cho các ngànhthuộc khối Văn hoá Nghệ thuật, Du lịch, Hành chính Pháp lý.
Trong các môn thi tốtnghiệp có 3 môn văn hoá phổ thông được qui định như sau:
1. Môn Toán, môn Vậtlý, môn Hoá học nếu chương trình văn hóa phổ thông áp dụng theo nhóm I.
2. Môn Toán, môn Hoáhọc, môn Sinh vật nếu chương trình văn hoá phổ thông áp dụng theo nhóm II.
3. Môn Văn - TiếngViệt, môn Lịch sử, môn Địa lý nếu chương trình văn hoá phổ thông áp dụng theonhóm III.
Điều 14. Đối với các ngành có tính chấtđặc thù riêng, không phù hợp với các nhóm trên, Hiệu trưởng xem xét kết hợp haihay ba nhóm để lựa chọn các môn học đồng thời dự kiến 3 môn thi tốt nghiệp vàchỉ được thực hiện sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản.
Điều 15. Thời gian giảng dạy các mônvăn hoá phổ thông là 1200 - 1380 tiết. Mức tối thiểu ( 1200 tiết) áp dụng chokhoá học 3 năm. Các khoá học 3 năm 6 tháng, 4 năm áp dụng từ mức tối thiểu đếnmức tối đa tuỳ theo từng ngành cụ thể và do Hiệu trưởng quyết định.
Trong CTK - THCN, địnhmức thời gian các môn văn hoá phổ thông cho các khoá học được qui định trongBảng 2.
Điều 16. Các môn chung bao gồm: Giáodục quốc phòng, Chính trị, Thể dục thể thao, Tin học, Ngoại ngữ và Giáo dụcpháp luật là các môn bắt buộc đối với mọi ngành đào tạo thuộc hai hệ tuyển.
Môn ngoại ngữ qui địnhở CTK - THCN này là: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp và tiếng Trung quốc.Ngoài các ngoại ngữ đó, nếu chọn ngoại ngữ khác để đưa vào CTK - THCN phải đượcsự đồng ý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 17. CTK - THCN về sự phân bố thờigian giảng dạy các môn chung được qui định trong Bảng 3. Số tiết qui định chocác môn Giáo dục quốc phòng, Chính trị, Giáo dục pháp luật theo từng khoá họclà mức tối thiểu đối với tất cả các ngành đào tạo. Số tiết đối với các môn Thểdục thể thao, Tin học, Ngoại ngữ được qui định ở mức tối thiểu hoặc trongkhoảng từ mức tối thiểu đến mức tối đa. Hiệu trưởng các trường Trung học chuyênnghiệp được quyền lựa chọn số tiết đối với từng môn học trong khoảng qui định.
Điều 18. Thời gian đào tạo các môn cơsở và các môn chuyên môn, thời gian thực tập và thực tập tốt nghiệp do các Bộngành qui định trong CTK - THCN ngành. Các môn học, các hoạt động thực tập vàthực tập tốt nghiệp trong toàn khoá học phải được bố trí hợp lý theo trình tựthời gian thành qui trình đào tạo một cách khoa học và do Hiệu trưởng quyếtđịnh.
Điều 19. Chương trình Khung về các môncơ sở, các môn chuyên môn và sự phân bố thời gian tương ứng của từng môn họctrong một ngành đào tạo do Bộ, ngành tổ chức biên soạn, ban hành thống nhấttrong toàn ngành sau khi thoả thuận với Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 20. Đối với các ngành có đào tạochuyên ngành thì thời gian đào tạo chuyên ngành là 30% tổng thời gian được bốtrí cho các môn cơ sở và các môn chuyên môn.
Điều 21. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịutrách nhiệm ban hành thống nhất chương trình các môn văn hoá phổ thông, các mônchung và phối hợp với các Bộ ngành ban hành chương trình các môn học chung chonhiều ngành.
Điều 22. Các Bộ ngành chịu trách nhiệmban hành chương trình các môn cơ sở, các môn chuyên môn và các môn chuyên ngànhsau khi thoả thuận với Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Với mỗi môn học, Bộngành qui định từ 70 đến 75% các nội dung cơ bản ( phần cứng), từ 25 đến 30%các nội dung lựa chọn ( phần mềm) do Hiệu trưởng qui định, tuỳ theo tính đặcthù của từng trường.
Điều 23. Các môn thi, các môn kiểm travà hệ số môn học tương ứng trong từng học kỳ và các môn thi tốt nghiệp phảithực hiện theo Quy chế " Thi, kiểm tra, xét lên lớp, xét tốt nghiệp trongcác trường THCN" do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
Điều 24. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịutrách nhiệm ban hành các qui định chung và CTK - THCN cho toàn ngành.
Trên cơ sở CTK - THCN,các Bộ, ngành có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng vàban hành các CTK - THCN ngành cho các trường Trung học Chuyên nghiệp trực thuộcvà các trường Trung học Chuyên nghiệp địa phương cùng khối ngành. Các CTK -THCN ngành đã ban hành phải được gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi vàquản lý.
Điều 25. Hiệu trưởng các trường Trunghọc Chuyên nghiệp chịu trách nhiệm:
1. Thực hiện đúng cácqui định trong CTK - THCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các CTK - THCN ngànhcủa các Bộ, ngành.
2. Xây dựng chươngtrình giáo dục toàn khoá và kế hoạch dạy học của những ngành mà trường đào tạo.
3. Cử giáo viên thamgia biên soạn giáo trình, sách giáo khoa các môn học do Bộ, ngành tổ chức để ápdụng thống nhất trong ngành.
4. Tổ chức biên soạngiáo trình các môn học chưa có giáo trình chung.
5. Báo cáo Bộ Giáo dụcvà Đào tạo chương trình giáo dục các ngành học và Chương trình các môn cơ sở vàcác môn chuyên môn của các ngành đang đào tạo tại trường làm cơ sở cho công tácquản lý, kiểm tra, thanh tra giáo dục và công tác tổng kết giáo dục toàn ngànhTrung học chuyên nghiệp.
Điều 26. Các Bộ ngành, Uỷ ban Nhân dâncác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
1. Chỉ đạo và tạo điềukiện để các trường trực thuộc thực hiện đúng CTK - THCN và các CTK - THCN ngànhđã ban hành.
2. Kiểm tra, giám sátchương trình giáo dục toàn khoá, kế hoạch dạy học năm học và việc thực hiện cácqui chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các trường trực thuộcvà các trường đóng trên địa bàn.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. CTK - THCN này áp dụng chohình thức đào tạo chính qui theo niên chế ở các trường Trung học chuyên nghiệp( bao gồm các loại hình công lập, bán công, dân lập và tư thục), các cơ sở đàotạo Trung học chuyên nghiệp trong cả nước.
BẢNG 1: QUI ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHOÁ HỌC | | | |
| | | | | | | | |
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHOÁ HỌC | HỆ TUYỂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | HỆ TUYỂN TRUNG HỌC CƠ SỞ | | | |
KHOÁ HỌC 1 NĂM ( 50 - 52 TUẦN) | KHOÁ HỌC 1, 5 NĂM ( 73 - 78 TUẦN) | KHOÁ HỌC 2 NĂM ( 99 - 104 TUẦN) | KHOÁ HỌC 3 NĂM ( 151 – 156 TUẦN) | KHÓA HỌC 3,5 NĂM (168 - 182 TUẦN) | KHOÁ HỌC 4 NĂM ( 190 - 208 TUẦN) | | | |
| | |
| | |
CÁC MÔN VĂN HOÁ PHỔ THÔNG | | | | 40 TUẦN (1200 TIẾT) | 40 - 45 TUẦN (1200 - 1380 TIẾT) | 40 - 45 TUẦN (1200 - 1380 TIẾT) | | | |
| | |
| | |
CÁC MÔN CHUNG | 8 TUẦN 228 - 258 TIẾT | 11 TUẦN 285 - 345 TIẾT | 17 TUẦN 420 - 465 TIẾT | 18 TUẦN 525 - 585 TIẾT | 18 - 19 TUẦN 525 - 600 TIẾT | 19 - 20 TUẦN 555 - 630 TIẾT | | | |
| | |
CÁC MÔN CƠ SỞ VÀ CÁC | 18 - 19 TUẦN | 28 - 29 TUẦN | 32 - 33 TUẦN | 32 - 33 TUẦN | 34 - 36 TUẦN | 38 - 41 TUẦN | | | |
MÔN CHUYÊN MÔN | 576 - 608 TIẾT | 896 - 928 TIẾT | 1024 -1056 TIẾT | 1024 - 1056 TIẾT | 1056 - 1152 TIẾT | 1152 - 1280 TIẾT | | | |
THỰC TẬP | 13 - 14 TUẦN | 18 - 20 TUẦN | 25 - 26 TUẦN | 25 - 26 TUẦN | 33 - 35 TUẦN | 39 - 44 TUẦN | | | |
( THỰC TẬP TỐT NGHIỆP) | ( 7 - 8 TUẦN) | ( 8 - 11 TUẦN) | ( 8 - 13 TUẦN) | ( 8 - 13 TUẦN) | ( 10 - 14 TUẦN) | ( 10 - 14 TUẦN) | | | |
THI | 5 TUẦN | 6 - 8 TUẦN | 7 - 10 TUẦN | 10 - 13 TUẦN | 13 - 17 TUẦN | 15 - 19 TUẦN | | | |
THI HỌC KỲ | 2 TUẦN | 3 - 4 TUẦN | 4 - 5 TUẦN | 5 - 6 TUẦN | 7 - 9 TUẦN | 9 - 11 TUẦN | | | |
THI TỐT NGHIỆP | 3 TUẦN | 3 - 4 TUẦN | 3 - 5 TUẦN | 5 - 7 TUẦN | 6 - 8 TUẦN | 6 - 8 TUẦN | | | |
NGHỈ HÈ, NGHỈ TẾT VÀ CÁC NGÀY LỄ | 4 TUẦN | 7 TUẦN | 13 TUẦN | 20 TUẦN | 23 TUẦN | 29 TUẦN | | | |
| | |
LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH | 1 TUẦN | 1 TUẦN | 2 TUẦN | 3 TUẦN | 3 TUẦN | 4 TUẦN | | | |
DỰ TRỮ | 1 TUẦN | 2 TUẦN | 3 TUẦN | 3 TUẦN | 4 TUẦN | 6 TUẦN | | | |
BẢNG 3: QUI ĐỊNH VỀ THỜI GIAN GIẢNG DẠY CÁC MÔN CHUNG | | | |
| HỆ TUYỂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | HỆ TUYỂN TRUNG HỌC CƠ SỞ | | | |
TÊN MÔN HỌC | KHOÁ HỌC 1 NĂM ( SỐ TIẾT) | KHOÁ HỌC 1, 5 NĂM ( SỐ TIẾT) | KHOÁ HỌC 2 NĂM ( SỐ TIẾT) | KHOÁ HỌC 3 NĂM ( SỐ TIẾT) | KHÓA HỌC 3,5 NĂM ( SỐ TIẾT) | KHOÁ HỌC 4 NĂM ( SỐ TIẾT) | | | |
| | |
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG | 45 TIẾT | 45 TIẾT | 75 TIẾT | 120 TIẾT | 120 TIẾT | 120 TIẾT | | | |
| | |
CHÍNH TRỊ | 45 TIẾT | 45 TIẾT | 90 TIẾT | 120 TIẾT | 120 TIẾT | 120 TIẾT | | | |
THỂ DỤC THỂ THAO | 30 TIẾT | 45 - 60 TIẾT | 60 TIẾT | 60 - 75 TIẾT | 60 - 90 TIẾT | 60 - 90 TIẾT | | | |
TIN HỌC | 30 TIẾT | 30 - 45 TIẾT | 45 - 60 TIẾT | 45 - 60 TIẾT | 45 - 60 TIẾT | 45 - 60 TIẾT | | | |
NGOẠI NGỮ | 60 - 90 TIẾT | 90 - 120 TIẾT | 120 - 150 TIẾT | 150 - 180 TIẾT | 150 - 180 TIẾT | 180 - 210 TIẾT | | | |
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT | 18TIẾT | 30 TIẾT | 30 TIẾT | 30 TIẾT | 30 TIẾT | 30 TIẾT | | | |
TỔNG SỐ TIẾT | 228 - 258 TIẾT | 285 - 345 TIẾT | 420 - 465 TIẾT | 525 - 585 TIẾT | 525 - 600 TIẾT | 555 - 630 TIẾT | | | |
| | |