Về việc giao kế hoạch mua vật tư dự trữ phòng chống lụtbão năm 2001.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Tổng mức vật tư dự trữ phòng chống lụt bão đã được Chính phủphê duyệt tại văn bản số 4172-KTTH ngày 23/8/1993;
Căn cứ Quyết định số 207/2000/QĐ-BTC của Bộ trưởng bộ Tài chính vềgiao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đêđiều,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giaochỉ tiêu kế hoạch mua vật tư dự trữ phòng chống lụt bão năm 2001 cho các tỉnh(thành phố) có đê từ Hà Tĩnh trở ra, với khối lượng và chủng loại như sau:
Đáhộc:27.000 (m3);- Rọ thép:3.500 (rọ);
Đádăm:5.000 (m3);- Bao tải:1.110.000(bao);
Cátvàng:4.000(m3);
Tổng kinh phí: 5.000.000.000 đồng.(Năm tỷ đồng)
(Chitiết xem phụ lục kèm theo).
Điều 2:Số lượng vật tư dự trữ PCLB phân bổ cho các tỉnh (thành phố) loại nào có giátrị từ 200.000.000 đồng trở lên đều phải tổ chức đấu thầu để mua; Quy chế đấuthầu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 121/2000/TT -BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000. Những loại vật tư có giá trị dưới 200.000.000đồng không phải đấu thầu nhưng giá mua là giá chào hàng cạnh tranh.
Điều 3:Việc quản lý và sử dụng các loại vật tư dự trữ phòng chống lụt bão thực hiệntheo quyết định số 156TL/QĐ ngày 8/8/1994 của Bộ Thuỷ lợi (nay là Bộ Nôngnghiệp và PTNT).
Điều 4:Căn cứ vào chỉ tiêu vật tư dự trữ phòng chống lụt bão được phân bổ, Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh (thành phố) lập dự toán trình Bộ Nôngnghiệp và PTNT (Cục phòng chống lụt bão và QLĐĐ) xét duyệt, cấp kinh phí. Việcnghiệm thu, thanh quyết toán đối với Bộ sau khi mua vật tư thực hiện theo quyđịnh hiện hành.
Điều 5:Cục Phòng chống lụt bão và QLĐĐ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cáctỉnh (thành phố) có tên trong điều 1 (như bảng phụ lục kèm theo) chịu tránhnhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC: KẾ HOẠCH PHÂN BỔ MUA VẬT
TƯ DỰ TRỮ PCLB CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2001
(Kèm theo Quyết định số 23/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 14tháng 3 năm 2001)
TT
Tỉnh (Thành phố)
Đá hộc (m3)
Đá dăm (m3)
Cát vàng (m3)
Rọ thép (rọ)
Bao nilon (bao)
Kinh phí (đồng)
1
Phú Thọ
1,000
500
500
500
10,000
260,000,000
2
Vĩnh Phúc
600
100,000
240,000,000
3
Quảng Ninh
1,000
500
120,000,000
4
Hải Phòng
2,000
500
500
100,000
400,000,000
5
Bắc Ninh
2,000
100,000
290,000,000
6
Bắc Giang
2,000
100,000
290,000,000
7
Hng Yên
2,000
500
190,000,000
8
Hải Dương
2,000
300
300
500
100,000
400,000,000
9
Thái Bình
3,000
100,000
400,000,000
10
Nam Định
6,000
400,000,000
11
Hà Nam
200,000
320,000,000
12
Hà Tây
2,200
2,000
410,000,000
13
Hà Nội
300
300
100,000
200,000,000
14
Ninh Bình
2,000
400
100,000
330,000,000
15
Thanh Hoá
2,000
70,000
260,000,000
16
Thái Nguyên
1,000
200
200
30,000
160,000,000
17
Nghệ An
1,000
500
130,000,000
18
Hà Tĩnh
1,000
500
200
500
200,000,000
Tổng Cộng
28,000
5,000
4,000
3,500
1,110,000
5,000,000,000
Ghi chú: Kinh phí mua đá dăm và cátvàng bao gồm cả kinh phí xây bể chứa