Văn bản pháp luật: Quyết định 23/2001/QĐ-BNNPTNT

Nguyễn Đình Thịnh
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 23/2001/QĐ-BNNPTNT
Quyết định
14/03/2001
14/03/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc giao kế hoạch mua vật tư dự trữ phòng chống lụt bão năm 2001.

Thứ trưởng
2.001
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

C sở dữ liệu văn bn quy phạm pháp luật

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc giao kế hoạch mua vật tư dự trữ phòng chống lụtbão năm 2001.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

Căn cứ Tổng mức vật tư dự trữ phòng chống lụt bão đã được Chính phủphê duyệt tại văn bản số 4172-KTTH ngày 23/8/1993;

Căn cứ Quyết định số 207/2000/QĐ-BTC của Bộ trưởng bộ Tài chính vềgiao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đêđiều,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giaochỉ tiêu kế hoạch mua vật tư dự trữ phòng chống lụt bão năm 2001 cho các tỉnh(thành phố) có đê từ Hà Tĩnh trở ra, với khối lượng và chủng loại như sau:

Đáhộc:            27.000 (m3);    - Rọ thép:        3.500   (rọ);

Đádăm:           5.000   (m3);    - Bao tải:          1.110.000(bao);

Cátvàng:         4.000   (m3);

Tổng kinh phí: 5.000.000.000 đồng. (Năm tỷ đồng)

(Chitiết xem phụ lục kèm theo).

Điều 2:Số lượng vật tư dự trữ PCLB phân bổ cho các tỉnh (thành phố) loại nào có giátrị từ 200.000.000 đồng trở lên đều phải tổ chức đấu thầu để mua; Quy chế đấuthầu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 121/2000/TT -BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000. Những loại vật tư có giá trị dưới 200.000.000đồng không phải đấu thầu nhưng giá mua là giá chào hàng cạnh tranh.

Điều 3:Việc quản lý và sử dụng các loại vật tư dự trữ phòng chống lụt bão thực hiệntheo quyết định số 156TL/QĐ ngày 8/8/1994 của Bộ Thuỷ lợi (nay là Bộ Nôngnghiệp và PTNT).

Điều 4:Căn cứ vào chỉ tiêu vật tư dự trữ phòng chống lụt bão được phân bổ, Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh (thành phố) lập dự toán trình Bộ Nôngnghiệp và PTNT (Cục phòng chống lụt bão và QLĐĐ) xét duyệt, cấp kinh phí. Việcnghiệm thu, thanh quyết toán đối với Bộ sau khi mua vật tư thực hiện theo quyđịnh hiện hành.

Điều 5:Cục Phòng chống lụt bão và QLĐĐ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cáctỉnh (thành phố) có tên trong điều 1 (như bảng phụ lục kèm theo) chịu tránhnhiệm thi hành Quyết định này./.

 

PHỤ LỤC: KẾ HOẠCH PHÂN BỔ MUA VẬT

TƯ DỰ TRỮ PCLB CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2001

(Kèm theo Quyết định số 23/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 14tháng 3 năm 2001)

TT

Tỉnh (Thành phố)

Đá hộc (m3)

Đá dăm (m3)

Cát vàng (m3)

Rọ thép (rọ)

Bao nilon (bao)

Kinh phí (đồng)

1

Phú Thọ

1,000

500

500

500

10,000

260,000,000

2

Vĩnh Phúc

 

 

 

600

100,000

240,000,000

3

Quảng Ninh

1,000

 

 

500

 

120,000,000

4

Hải Phòng

2,000

500

500

 

100,000

400,000,000

5

Bắc Ninh

2,000

 

 

 

100,000

290,000,000

6

Bắc Giang

2,000

 

 

 

100,000

290,000,000

7

Hng Yên

2,000

 

 

500

 

190,000,000

8

Hải Dương

2,000

300

300

500

100,000

400,000,000

9

Thái Bình

3,000

 

 

 

100,000

400,000,000

10

Nam Định

6,000

 

 

 

 

400,000,000

11

Hà Nam

 

 

 

 

200,000

320,000,000

12

Hà Tây

 

2,200

2,000

 

 

410,000,000

13

Hà Nội

 

300

300

 

100,000

200,000,000

14

Ninh Bình

2,000

 

 

400

100,000

330,000,000

15

Thanh Hoá

2,000

 

 

 

70,000

260,000,000

16

Thái Nguyên

1,000

200

200

 

30,000

160,000,000

17

Nghệ An

1,000

500

 

 

 

130,000,000

18

Hà Tĩnh

1,000

500

200

500

 

200,000,000

Tổng Cộng

28,000

5,000

4,000

3,500

1,110,000

5,000,000,000

Ghi chú: Kinh phí mua đá dăm và cátvàng bao gồm cả kinh phí xây bể chứa


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=23479&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận