bộ xây dựngQUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Về việc ban hành bảng giá ca máy khảo sát xây dựng
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/03/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
: Ban hành kèm theo Quyết định này "Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng".
Điều 2: Bảng giá ca máy này là căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và thay thế bảng giá ca máy khảo sát xây dựng kèm theo Thông tư số 22/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 28 /2000/QĐ-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
A - THUYẾT MINH TÍNH TOÁN VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1/ Giá ca máy khảo sát xây dựng quy định trong văn bản này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy, thiết bị khảo sát xây dựng, là giá dùng làm căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và lập dự toán chi phí công tác khảo sát xây dựng theo Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2/ Nội dung giá ca máy khảo sát xây dựng bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên của máy, thiết bị. Giá ca máy khảo sát xây dựng không bao gồm chi phí cho nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình sử dụng máy, chi phí nhân công điều khiển máy.
3/ Giá ca máy khảo sát xây dựng được xác định trên các căn cứ sau:
a/ Nguyên giá máy, thiết bị bao gồm: Giá mua thực tế phải trả trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng (nếu có); tiền lãi vay đầu tư cho máy, thiết bị khi chưa đưa vào sử dụng; các chi phí vận chuyển, bốc dỡ; các chi phí bảo dưỡng; bảo quản, sửa chữa, tân trang trước khi đưa vào sử dụng (nếu có); chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)
b/ Định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm máy, thiết bị: Theo quy định tại Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11/1/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm của các loại máy và thiết bị xây dựng.
4/ Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng này áp dụng cho các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong điều kiện bình thường. Đối với những loại máy móc thiết bị khảo sát làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi cao thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,07./.
B- BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT | LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ | GIÁ CA MÁY (ĐỒNG/CA) |
1 | Bộ khoan tay | 37.050 |
2 | Máy khoan Ykb - 25 | 21.500 |
3 | Bộ máy khoan CBY - 150 - 3ub | 400.951 |
4 | Máy khoan F-60L hoặc B-40L | 790.969 |
5 | Tháp và tời của bộ khoan tay | 26.250 |
6 | Tổ hợp máy khoan và bơm | 477.251 |
7 | Máy khoan (dùng trong thí nghiệm SPT) | 400.951 |
8 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 376.250 |
9 | Máy xuyên động RA-50 | 43.000 |
10 | Máy ấn GA | 243.667 |
11 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | 12.190 |
12 | Bộ nén ngang GA | 430.000 |
13 | Máy nén khí DK9 (600m3/h) | 131.387 |
14 | Máy bơm nước 250/50 | 76.300 |
15 | Kích 100 tấn | 42.764 |
16 | Cần cẩu tự hành bánh hơi 10 tấn | 546.701 |
17 | Máy bơm nước 7,5 KW | 10.280 |
18 | Ô tô tải 12 tấn | 363.043 |
19 | Máy phát điện 2,5-3,0 KW | 8.226 |
20 | Máy CBR | 91.375 |
21 | Cân kỹ thuật | 5.125 |
22 | Tủ sấy | 9.150 |
23 | Kích thủy lực 50 tấn | 30.546 |
24 | Máy chưng cất nước | 3.978 |
25 | Máy đo PH | 4.575 |
26 | Lò nung | 9.548 |
27 | Cân phân tích | 7.320 |
28 | Tủ hút độc | 7.320 |
29 | Bếp điện | 310 |
30 | Máy bơm nước 460W | 1.830 |
31 | Máy so màu quang điện | 67.100 |
32 | Máy so màu ngọn lửa | 25.620 |
33 | Máy cắt | 1.647 |
34 | Máy nén một trục | 10.980 |
35 | Máy xác định hệ số thấm | 43.920 |
36 | Bếp cát | 915 |
37 | Máy cắt ba trục | 328.250 |
38 | Máy hút chân không | 7.161 |
39 | Máy cắt ứng biến | 109.800 |
40 | Máy đầm | 6.405 |
41 | Kích tháo mẫu | 30.546 |
42 | Máy khoan mẫu đá | 33.855 |
43 | Máy ép mẫu đá | 100.650 |
44 | Máy cưa đá và mài đá | 12.200 |
45 | Máy xác định môđun | 18.300 |
46 | Cân bàn | 3.660 |
47 | Máy cắt mẫu lớn | 10.980 |
48 | Máy trộn đất | 5.490 |
49 | Ô tô tải 12 tấn | 363.043 |
50 | Máy ép Litvinốp | 16.470 |
51 | Máy Caragang (làm thí nghiệm chảy) | 4.117 |
52 | Kính hiển vi | 10.980 |
53 | ống nhòm | 2.472 |
54 | Máy Theo 020 | 27.467 |
55 | Máy Theo 010 | 41.200 |
56 | Máy Đittomát | 151.066 |
57 | Máy Ni 030 | 18.883 |
58 | Bộ đo Miabala | 2.006 |
59 | Máy Dalta 020 | 18.540 |
60 | Máy địa chấn ES - 125 | 86.000 |
61 | Máy địa chấn Triosx - 12 | 258.000 |
62 | Máy địa chấn Triosx - 24 | 301.000 |
63 | Máy UJ - 18 | 32.250 |
64 | Máy MF - 2 - 100 | 32.250 |
65 | Máy ảnh | 5.640 |
66 | Máy bộ đàm | 5.875 |
67 | Ôtô tải tiêu chuẩn có chất tải | 375.750 |
68 | Ôtô tải 5 tấn vận chuyển nội tuyến | 161.496 |
69 | Bộ cần Benkenman | 16.125 |
70 | Máy hồi âm | 32.250 |
71 | Thuyền gỗ 5 tấn | 48.484 |
72 | Xuồng máy 30CV | 38.144 |
73 | Ca nô 150 CV | 280.214 |
74 | Máy lưu tốc sông | 25.200 |
75 | Tời thả neo 5 tấn | 34.203 |
76 | Tời thả máy | 17.588 |
77 | Máy đo lưu tốc BMM | 10.080 |
78 | Thuyền 7 tấn | 66.019 |
79 | Máy đo sóng | 92.400 |
80 | Máy đo gió | 10.080 |
81 | Máy Wild - T3 | 41.200 |
82 | Búa khoan tay P30 | 19.003 |
83 | Máy nén khí B 10 (1200 m3/h) | 383.236 |
84 | Máy bơm d 48 | 1.830 |
85 | Máy bơm d 100 | 76.300 |
86 | Thùng trục 0,5m3 | 500 |
87 | Búa căn MO - 10 | 9.223 |
88 | Biến thế hàn 7,5 KW | 9.443 |
89 | Biến thế thắp sáng | 9.443 |
90 | Quạt gió CB - 5 M | 10.286 |