QUYẾT ĐỊNH CỦA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂYPhê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỷ lệ 1/500
Khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc - Thị xã Hà Đông
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
Căn cứ Nghị định số 52/1999NĐ-CP ngày 08/7/1999; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc ban hành, sửa đổi bổ sung một số điều của qui chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê;
Căn cứ Quyết định số 322/Bộ Xây dựng - ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng qui định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 18 BC/QH-XD ngày 19/03/2002, của UBND Thị xã Hà Đông tại văn bản số 129 CV/UB ngày 02/03/2002 về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc - Thị xã Hà Đông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt qui hoạch chi tiết sử dụng đất tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc - Thị xã Hà Đông với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỉ lệ 1/500 khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc - Thị xã Hà Đông - Hà Tây.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị thuộc Bộ Xây Dựng.
3. Đơn vị lập quy hoạch: Viện quy hoạch Đô thị - Nông thôn thuộc Bộ xây dựng.
4. Vị trí, phạm vi, ranh giới và qui mô.
a. Vị trí: khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc thuộc địa bàn Phường Văn Mỗ và Phường Phúc La - Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây.
b. Phạm vi và ranh giới khu đô thị mới.
Phía Bắc: Giáp trường Đại học Kiến trúc; trường Đại học An ninh; bến xe khách Hà Đông.
Phía Nam: Giáp khu dân cư Yên Phúc - Phường Phúc La và Viện Quân y 103.
Phía Đông: Giáp đường Chiến Thắng và hệ thống phát tín của Trung tâm phát tín 810 - Bộ Công an.
Phía Tây: Giáp khu dân cư Văn Quán phường Văn Mỗ.
c Qui mô:
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 625.300m2.
Trong đó:
Phường Văn Mỗ: 330.300m2.
Phường Phúc La: 295.000m2.
Qui mô dân số quy hoạch: 14.300 người.
5. Mục tiêu:
Cụ thể hoá quy hoạch khu vực phía Đông của Thị xã Hà Đông được xác định trong quy hoạch chung điều chỉnh Thị xã Hà Đông đã được UBND Tỉnh Hà Tây phê duyệt tại Quyết định số 492/QĐ-UB ngày 24/4/2001. Để xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đạt tiêu chuẩn tương đương với đô thị loại I; đảm bảo các thông số kỹ thuật theo qui chuẩn xây dựng Việt Nam; tuân thủ đúng các qui định về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình di tích lịch sử, văn hoá và bảo vệ môi trường; phù hợp với qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thị xã Hà Đông, của Tỉnh Hà Tây và các qui định xây dựng khác có liên quan; phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của địa phương.
Khai thác, sử dụng hợp lý quỹ đất hiện có; đáp ứng được nhu cầu sử dụng, đặc biệt là nhu cầu nhà ở cho mọi đối tượng; huy động các nguồn vốn hợp pháp cùng tham gia đầu tư xây dựng.
Đánh giá; phân khu chức năng sử dụng đất; mật độ xây dựng; tầng cao công trình và hệ số sử dụng đất hợp lý cho từng lô đất cụ thể, làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
Khu đô thị mới yêu cầu phải đảm bảo khang trang, hiện đại, giải quyết nhu cầu về nhà ở đảm bảo có chất lượng cho mọi đối tượng: Của cán bộ, nhân dân Thị xã Hà Đông, của Tỉnh Hà Tây và các đối tượng khác; đồng thời để từng bước thực hiện đô thị hoá các làng xóm ven đô; tạo điều kiện và môi trường sống ổn định phù hợp với quy hoạch lâu dài.
6. Nội dung quy hoạch chi tiết
6.1. Quy hoạch kiến trúc.
a. Qui hoạch sử dụng đất:
a.1. Công trình công cộng:
Công trình công cộng cấp khu vực là khu công viên Văn Quán được bố trí, xác định trên cơ sở quy hoạch chung điều chỉnh Thị xã Hà Đông đã được UBND Tỉnh Hà Tây phê duyệt năm 2001, bao gồm diện tích mặt hồ và khu công viên xanh tập trung của khu đô thị mới, gắn với các công trình dịch vụ, văn hoá, thể thao, tượng đài, quảng trường, vườn hoa; khu vui chơi giải trí.
Các công trình Công cộng phục vụ cấp đơn vị ở, bao gồm: Trường học, nhà trẻ mẫu giáo; sân thể thao bố trí, xác định trong khu vực qui hoạch yêu cầu phải đảm bảo bán kính phục vụ và liên hệ thuận tiện với các khu vực trong qui hoạch và với các khu vực lân cận.
a.2. Công trình nhà ở:
Gồm 3 loại hình nhà chủ yếu: Nhà ở chung cư cao tầng; nhà ở liền kề và nhà ở biệt thự.
Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp với dịch vụ công cộng có số tầng từ 5-11 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng: Nơi gửi xe máy, xe đạp, ô tô; các kiốt dịch vụ thương mại...) bố trí dọc trục đường 36m đi qua trung tâm khu đô thị.
Nhà ở liền kề có tầng cao bình quân 3,5 tầng bố trí xung quanh khu trung tâm, yêu cầu đảm bảo mối quan hệ thống nhất về cảnh quan và không gian kiến trúc giữa các hộ liền kề với nhau và giữa các nhà ở liền kề với các khu dân cư lân cận hiện có, đảm bảo hài hoà giữa khu ở mới và khu ở cũ, đảm bảo khoảng cách giữa các nhà theo quy định, kết hợp xen ghép bố trí các vườn hoa cây xanh trong khu ở tạo không gian xanh, thoáng cho khu ở. Dự kiến diện tích bình quân của nhà liền kề khoảng 60 - 70m2/ Hộ.
Nhà ở biệt thự có chiều cao bình quân 2,5 tầng, bố trí sát xung quanh khu vực hồ Văn Quán và phía Đông đường 36m sát khu vực Viện quân y 103. Yêu cầu nhà ở Biệt thự cần kết hợp cây xanh trong từng lô biệt thự với cây xanh trong từng lô đất ở, tạo thành một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh, tạo không gian xanh và thoáng; tăng sự hấp dẫn của khu đô thị mới. Dự kiến các lô đất biệt thự có diện tích trung bình khoảng 120 - 130 m2/ Hộ.
a.3. Các công trình dịch vụ công cộng: bao gồm trung tâm Văn hoá thông tin thể thao, trạm xá, trụ sở UBND Phường, trụ sở các cơ quan, trung tâm siêu thị, công trình thể dục thể thao (Bể bơi, sân tennis, vườn hoa, công viên mini trong từng khu ở...), Bãi đỗ xe tĩnh... yêu cầu bố trí và xác định phù hợp với bán kính phục vụ; thuận tiện giao thông đi lại; bám sát các tuyến trục giao thông chính, kết hợp giữa công trình xây dựng mới và công trình cải tạo nâng cấp đáp ứng nhu cầu phục vụ trong khu đô thị mới.
a.4. Các công trình đầu mối kỹ thuật: Bưu điện, trạm biến áp, họng cứu hoả, trạm xăng dầu, trạm bơm thoát nước bẩn và nước sinh hoạt bố trí đảm bảo yêu cầu khai thác sử dụng, đảm bảo điều kiện an toàn về phòng chống cháy nổ, đảm bảo ổn định không gây ảnh hưởng đến môi trường đô thị theo đúng các thông số kỹ thuật của quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Dự kiến các chỉ tiêu sử dụng đất.
Số TT | Hạng mục | Diện tích (m2) | Tỷ lệ | Tiêu chuẩn (m2/người ) |
% | % |
| Tổng diện tích đất quy hoạch | 625.300 | 100 | | 43,7 |
I | Đất xây dựng đô thị | 581.870 | 93,05 | | |
A | Đất ở | 262370 | 41,96 | 100 | 18,35 |
1 | Đất ở liên kế | 128.020 | | 48,79 | |
2 | Đất ở cao tầng | 85.590 | | 32,62 | |
3 | Đất ở biệt thự | 48.760 | | 18,58 | |
B | Đất công cộng khu ở | 77.180 | 12,34 | | 5,0 |
1 | Giáo dục | 36.120 | 46,79 | | |
2 | Công trình công cộng | 11.420 | 14,79 | | |
3 | Cây xanh; TDTT | 18.530 | 24,01 | | |
4 | Trạm xá | 800 | 1,04 | | |
5 | Trụ sở các cơ quan | 10.310 | 13,17 | | |
C | Đất công trình giao thông | 140.900 | 22,53 | | 9,7 |
1 | Đất mạng đường giao thông | 133.500 | | | |
2 | Bãi đỗ xe tĩnh | 7.400 | | | |
D | Đất công trình công cộng ngoài khu ở | 101.400 | 16,22 | | 7,0 |
1 | Khu công viên trung tâm Trong đó: - Diện tích mặt hồ - Diện tích cây xanh | 101.400 59.400 42.000 | | 100 | |
II | Đất ngoài khu dân dụng | 43.430 | 6,95 | | |
1 | Đất các công trình đầu mối kỹ thật | 1.930 | | | |
2 | Đất giao thông đối ngoại | 41.500 | | | |
Dự kiến chi tiêu kinh tế kỹ thuật đất xây dựng nhà ở
Hạng mục | Đơn vị tính | Nhà ở liền kề | Nhà ở chung cư cao tầng | Nhà ở Biệt thự | Tổng cộng |
Chỉ tiêu | Tỉ lệ % | Chỉ tiêu | Tỉ lệ % | Chỉ tiêu | Tỉ lệ % |
Diện tích đất xây dựng nhà ở | m2 | 128.010 | 48,79 | 85.590 | 32,61 | 48.760 | 18,59 | 262.360 |
- Diện tích xây dựng. | m2 | 98.830 | 70,96 | 47.500 | 55,5 | 44.200 | 90,65 | 182.530 |
- Diện tích sàn. | m2 | 171.976 | | 129.575 | | 43.884 | | 345.435 |
- Mật độ xây dựng . | % | 40 | | 20 | | 35 | | 31,7 |
- Hệ số sử dụng đất. | Lần | 1,4 | | 1,5 | | 0,9 | | 1,32 |
- Tầng cao b/quân | Tầng | 3,5 | | 7,9 | | 2,5 | | 5 |
- Số người đạt được | Người | 5.312 | | 7.622 | | 1.513 | | 14.447 |
Tiêu chuẩn bình quân diện tích sàn/người | m2/ng | 33,28 | | 17 | | 29 | | 24,0 |
b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan.
Để phù hợp đặc điểm địa hình là kéo dài và phân tán, không gian kiến trúc được tạo lập bằng một khu trọng tâm gắn kết các khu vực nhỏ, phân tán thông qua hệ thống giao thông theo dạng ô bàn cờ; đặc biệt sử dụng một số tuyến đường đôi có dải cây xanh ở giữa để tạo cảnh quan và độ thông thoáng cho đô thị.
Đường 36 m nối từ quốc lộ 6A sang đường 430 đi qua khu vực trung tâm là trục giao thông chính. Phía Tây trục đường là các dãy nhà cao từ 5 - 11 tầng; phía Đông trục đường là công viên Hồ Văn Quán tạo không gian thoáng, mở rộng cho khu đô thị.
Giao cắt với trục đường 36 m là đường 19/5 mở rộng mặt cắt 18,5m, đường 13,5m với các dãy nhà liền kế, nhà biệt thự hướng tới phía đường 36 m; qua khu công viên Hồ Văn Quán tới khu nhà ở phía Đông dự án (Phía đường Chiến thắng), các nhóm nhà ở thấp tầng yêu cầu bố trí linh hoạt trong toàn khu vực dự án đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
Trục không gian xanh Đông - Tây nối từ công viên Hồ Văn Quán qua trung tâm siêu thị 11 tầng tới sân TDTT; nhà trẻ và trường THCS để phục vụ khu ở trung tâm và nối sang khu đường Chiến thắng phục vụ cho khu vực phía Đông dự án.
Trục không gian xanh chạy dọc hai bên Kênh tiêu Yên Phúc phục vụ cho khu vực phía Nam dự án.
Ngoài ra cây xanh được gắn kết từ khu vực công viên qua các trục cây xanh hai bên các tuyến đường vào tới các vườn hoa mi ni trong khu ở tạo không gian xanh khu đô thị.
Các yêu cầu về tổ chức bảo vệ cảnh quan: Hồ Văn Quán được xây kè, tạo các đường dạo và tổ chức trồng cây xanh ven hồ để giữ gìn mặt nước trong sạch, tạo cảnh quan; Không được thoát nước bẩn vào Hồ. Các loại cây trồng được tổ chức phân loại theo các trục đường; các khu đất nhằm tạo ra các đặc điểm riêng cho từng đoạn phố, từng khu vực.
Hình thức kiến trúc các công trình cần được nghiên cứu đảm bảo hiện đại, đa dạng và hài hoà với cảnh quan khu vực, không làm ảnh hưởng đến khu dân cư hiện có.
Tỉ lệ, cơ cấu các loại hình nhà ở chung cư cao tầng, nhà ở liền kề, nhà ở Biệt thự được xác định là định hướng để phát triển đô thị; trong giai đoạn đầu tư xây dựng, căn cứ vào nhu cầu xã hội và định hướng phát triển đô thị mới, hiện đại UBND Tỉnh sẽ có chỉ đạo điều chỉnh cho phù hợp trên cơ sở tổng quỹ đất ở đã được xác định.
6.2. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật.
6.2.1. Giao thông
Tổ chức các tuyến đường theo dạng ô bàn cờ yêu cầu đảm bảo lưu thông thuận tiện, các tuyến đường xây dựng mới phải đảm bảo quy mô mặt cắt, độ dốc dọc đảm bảo thoát nước mặt nhanh nhất.
a. Đường chính:
Tuyến đường 36m: chỉ giới đường đỏ 36m =(10.5 x2)+(6x2)+3m.Tuyến đường này yêu cầu quy hoạch chi tiết cần thể hiện cả hướng tuyến và mặt cắt của đường ngoài vùng quy hoạch để thống nhất quản lí chỉ giới và hướng tuyến của đường, đồng thời đề nghị UBND Thành phố Hà Nội đầu tư xây dựng tiếp tuyến đường 36m phần phía nam ngoài dự án nối ra đường 430 đi trên đất thuộc huyện Thanh Trì-Hà Nội. Phần phía Bắc dự án Tỉnh Hà Tây phối hợp với Thành phố Hà Nội tiếp tục lập dự án để thông toàn tuyến.
Tuyến đường mở theo hướng tuyến của đường 19/5 nối với đường 430 (Đường Phùng Hưng) với đường Nguyễn Khuyến, bề rộng chỉ giới đường đỏ 18,5m: (4mx2)+10,5m
b. Đường khu vực, liên khu vực:
Bề rộng chỉ giới đường đỏ 13,5m: (3mx2)+7,5m
c. Đường nội bộ:
Các đường trong khu ở, các khu trung tâm, có quy mô tuỳ theo mức độ phục vụ của từng tuyến từ 9,5 á 11,5m : (2 á 3m) x2+5,5m
d. Bãi đỗ xe:
Bãi đỗ xe tập trung tại vị trí phía Nam cổng công viên: 0,74 ha.
Ngoài ra tổ chức các bãi đỗ xe trong các công trình công cộng, tầng hầm của nhà siêu thị kết hợp nhà ở cao tầng.
e. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng lưới.
Tổng diện tích đất giao thông: 18,24 ha.
Tổng diện tích đất giao thông thuộc dự án: 14,2 ha.
Tổng chiều dài mạng lưới đường chính và khu vực: 5,3 Km.
Mật độ mạng lưới đường chính và khu vực: 8,5km/km.
6.2.2 San nền và thoát nước mưa.
a. San nền:
Chọn cao độ khống chế mặt nước trong hồ để đảm bảo tích nước tưới và điều hoà lúc mưa lớn. Hmax = 5,5 m, Htb - 4,5 m, Hmin = 3,5 m.
Hiện tại cốt đáy hồ đang ở cốt 3,5 - 3,8m, cần nạo vét đến cốt 2,0 - 2,5 m để đảm bảo dung tích chứa cho tưới trong mùa khô, điều tiết mùa mưa và kết hợp làm công viên.
Trên mặt bằng không gian kiến trúc tổ chức san đắp nền và thoát nước cho các lô đất hầu hết đắp đến cao độ 6,0 - 6,3 m.
b. Thoát nước mưa: Dùng hệ thống cống nửa riêng.
Khu vực phía Đông đường 36m hệ thống thoát nước mưa sẽ được tập trung vào hồ Văn Quán, sau đó từ hồ theo cống chính thoát về trạm bơm và kênh tiêu Yên Phúc rồi tiêu ra sông Nhuệ.
Khu vực phía Tây đường 36m hệ thống cống thoát nước mưa sẽ được tập trung dẫn ra kênh tiêu Yên Phúc và ra sông Nhuệ.
Các tuyến cống chính tuân theo quy hoạch chung: tuyến ặ 1500 nối từ hồ Văn Quán ra trạm bơm Yên Phúc và tuyến đi dọc theo đường 36m ra trạm bơm Yên Phúc.
Các tuyến khác ặ 800 - ặ 1200 tiêu ra kênh tiêu Yên Phúc
Các công trình đầu mối: trạm bơm Yên Phúc. Hiện trạng 2 máy x 1000 m3/h. Tương lai mở rộng nâng cấp theo quy hoạch chung 6 máy x 2500 m3/h đảm bảo tiêu nước cho toàn bộ lưu vực.
6.2.3. Cấp điện.
Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thị xã Hà Đông nguồn cấp điện cho khu đô thị Văn Quán - Yên Phúc trong đợt đầu (đến năm 2005) được lấy từ trạm 1 110/22KV - 2x63MVABa La.
Theo tổng sơ đồ phát triển lưới điện Việt Nam giai đoạn 5 thì sau năm 2005, khu vực phía tây Thị xã Hà Đông sẽ xây dựng trạm 110/ 35/6(22)KV.
Khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc quy hoạch cần lưu ý có quỹ đất để xây dựng trạm điện 110KV đảm bảo nguồn điện cấp cho khu đô thị mới.
Các tuyến 22KV trong dự án sử dụng cáp ngầm.
Mạng lưới trung thế được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
Các chỉ tiêu phụ tải sử dụng điện:
Nhà ở: 0,7 KW/người.
Biệt thự: 5 KW/Hộ.
Công cộng dịch vụ: 0,05 KW/m2 sàn.
Trường học: 0,09 KW/HS.
Nhà trẻ, mẫu giáo: 0,15 KW/HS.
Chiếu sáng: 12KW/km.
6.2.4. Cấp nước.
Theo quy hoạch chung nước cấp cho khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc lấy nguồn nước của nhà máy nước Hà Đông. Điểm đấu tại đường ốngặ 400 (Bích chờ) tại đầu đường 19/5: cách ranh giới nghiên cứu 150m.
Mạng lưới đường ống được thiết kế theo nguyên tắc kết hợp giữa mạng vòng và các mạng nhánh cụt, lấy nước từ đường ống dẫn nước chính ặ 300; ặ 250; ặ 200, thông qua mạng đường ống cấp II, cấp III cấp nước cho từng lô đất nước cấp cho từng phụ tải sử dụng được cấp từ bể chứa nước trên mái được bơm trực tiếp từ bể chứa nước ngầm đặt ngay trong từng công trình.
Cấp nước cứu hoả: Bố trí 20 họng cứu hoả tại các ngã 3, ngã 4 và gần các công trình công cộng đảm bảo thuận lợi cho xe cứu hoả vào lấy nước khi cần thiết. Các họng cứu hoả được đấu nối với các đường ống cấp nước có đường kính > = 110 mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả bằng 150m.
Bên trong các công trình cao tầng đều được thiết kế, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy phạm tiêu chuẩn phòng cháy - chữa cháy của Bộ công an, áp lực nước không được thấp hơn 7m.
Tiêu chuẩn dùng nước:
Nước sinh hoạt: 200 lít/ng - ngđ.
Công trình công cộng: 38 m3/ ngđ.
Nước tưới cây, rửa đường: 10 m3/ha.
Nước dự phòng: 25% tổng Q tb ngày.
6.2.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a. Thoát nước bẩn:
Theo Quy hoạch chung Thị xã Hà Đông thì hệ thống thoát nước khu vực là hệ thông cống nửa riêng, nước mưa và nước thải chỉ thoát chung trong cùng một tuyến cống ở đoạn đầu lưu vực, còn tại đoạn cuối lưu vực (sau giếng tách nước mưa) thì nước mưa và nước thải thoát theo hai hệ thống riêng biệt.
Tại đoạn đầu lưu vực (trước giếng tách nước mưa - thuộc khu vực thiết kế):
Nước thải trong các nhà dân riêng biệt sau khi xử lý cục bộ bằng bể tự hoại được xả ra các rãnh xây kín thoát nước thải rồi dẫn về cống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải chạy trên các trục đường.
Nước thải các công trình công cộng, khu nhà cao tầng được dẫn về bể tự hoại có ngăn lọc hiếm khí của từng cụm công trình rồi đổ vào hệ thống cống thoát nước chung
Tại đoạn cuối lưu vực (sau giếng tách nước mưa): Nước thải theo hệ thống cống thoát nước mưa về tuyến cống bao D600 tại đây nước thải và nước mưa được tách riêng ra bằng các giếng tách nước mưa. Sau đó nước thải được dẫn về trạm xử lý nước thải số 3 và chảy ra sông Nhuệ thông qua trạm bơm nước thải số 3.
Ngoài ra để đảm bảo môi trường cảnh quan cho hồ Văn Quán xây dựng hai tuyến cống bao D400 chạy quanh hồ Văn Quán và hai bên mương Triều Khúc để tách nước thải trước khi đổ ra hồ.
Tiêu chuẩn thoát nước bẩn:
Nước thải sinh hoạt: 180 1/ng- ngđ.
Nước thải trường học: 25 l/hs.
Nước thải trường mẫu giáo: 100 l/hs.
Nước thải công cộng: 10% Qsh.
b. Vệ sinh môi trường:
Tiêu chuẩn thải rác:
Rác thải sinh hoạt: 1,2kg/ng - Ngđ.
Rác thải các nguồn khác: 10%.
Thu gom rác thải: Thu gom rác kết hợp thủ công và cơ giới bằng các loại xe đẩy tay và các loại xe chuyên dụng tại các điểm tập kết rác.
Tại các nhà cao tầng; Trung tâm thương mại... xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống theo đường ống kỹ thuật đổ vào các CONTAINER kín trong từng nhà đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường.
Tại các khu nhà thấp tầng đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường với khoảng cách 50m để thuận lợi thu gom, vận chuyển và tổ chức thu gom rác bằng xe chở rác theo giờ quy định.
Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với công ty vệ sinh môi trường.
Rác thải sau khi thu gom được đưa về khu xử lý rác chung của Thị xã Hà Đông để chôn lấp đảm bảo vệ sinh kết hợp với chế biến phân hữu cơ.
c. Nghĩa trang:
Trong giai đoạn đầu các khu nghĩa địa tập trung của Phường Văn Mỗ và Phường Phúc La đang tồn tại, chưa di dời được ngay, trước mắt tạm giữ nguyên diện tích như hiện trạng, quy tụ các mồ mả rải rác vào hai nghĩa địa tập trung, cần có biện pháp quản lý chặt chẽ, không tiếp tục chôn cất mới, đồng thời phải trồng cây xanh cách ly, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan.
Từng bước di dời đến khu nghĩa trang chung của Thị xã.
6.2.6. Mạng lưới thông tin bưu điện.
Chỉ tiêu thông tin:
Hộ gia đình: 4 Người/máy.
Nhà trẻ, trường học: 5 Máy/trường.
Công trình công cộng: 1Máy/200m2 sàn.
Tổng cộng: khoảng 4.000 số.
Các thuê bao thuộc khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc được phục vụ từ tổng đài vệ tinh có dung lượng 5.000 số, dự kiến xây dựng ngay tại trung tâm dự án. Từ tổng đài này sẽ có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt tại từng khu vực trong dự án, các tủ cáp gốc được bố trí phân bố đều trong khu đô thị đảm bảo yêu cầu phát triển thuê bao và phục vụ các yêu cầu thông tin bưu điện khu vực đô thị mới.
6.3. Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật:
Đối với mạng lưới đường cấp điện; thông tin liên lạc; các đường ống nước phân phối chính; cáp truyền hình … trên các trục đường chính, đường khu vực đường liên khu vực được đi ngầm dưới đất.
Đường điện hạ thế đi vào từng khu ở đi nổi trên hè đường.
Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu nên có thể được đặt theo các tuyến riêng.
7. Các dự án đầu tư xây dựng:
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc được thực hiện theo thứ tự các dự án đầu tư như sau:
7.1. Dự án hạ tầng kỹ thuật: San nền; Đường giao thông; Hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn (Trong đó có nâng cấp trạm bơm Yên Phúc); Cấp điện; Cấp nước; Thông tin liên lạc; Truyền hình.
7.2. Các dự án nhà ở:
Từng nhà chung cư cao tầng.
Nhà ở Biệt thự.
7.3. Dự án hạ tầng xã hội: Công viên cây xanh Văn Quán; Trụ sở; Trường học; Nhà trẻ; Mẫu giáo; Trạm xá; Trung tâm Văn hoá - Thể thao...
Điều 2.
Giao Chủ tịch UBND Thị xã Hà Đông chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng Hà Tây chỉ đạo UBND Phường Văn Mỗ, Phường Phúc La:
1. Tiếp nhận hồ sơ quy hoạch, tổ chức công bố công khai quy hoạch các cơ quan, đơn vị và nhân dân được biết.
2. Chỉ đạo việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và đúng pháp luật, tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lí việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. UBND Thị xã Hà Đông hoàn thiện dự thảo điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và ban hành sau khi có sự thoả thuận của Sở Xây dựng Hà Tây.
Điều 3. Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Giao thông - Vận tải; Địa chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính - Vật giá; Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Công nghiệp; Khoa học công nghệ - Môi trường; Điện lực Hà Tây; Bưu điện Hà Tây; Cục thuế, Chủ tịch UBND Thị xã Hà Đông; Chủ tịch UBND Phường Văn Mỗ; Chủ tịch UBND Phường Phúc La; Tổng Giám đốc Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị thuộc Bộ Xây dựng (Chủ đầu tư); Giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.