Văn bản pháp luật: Quyết định 457/2003/QĐ-NHNN

Vũ Thị Liên
Toàn quốc
Công báo số 50 & 51/2003;
Quyết định 457/2003/QĐ-NHNN
Quyết định
23/06/2003
12/05/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng

Phó Thống đốc
2.003
Ngân hàng Nhà nước

Toàn văn

No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về việc ban hành Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanhtoán bù trừ điện tử liên ngân hàng

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997và Luật Các tố chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 64/2001/LNĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ vềhoạt động thanh toán qua các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;

Căn cứ Quyết định số 44/2002/QĐ-'TTg ngày 21/ 03/2002 của Thủ tướngChính phủ về việc sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ kế toán để hạch toán vàthanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - tài chính,

 

QUYẾT ĐNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này

"Quytrình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng"

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo vàthay thế Quyết định số 212/2002/QĐ-NHNN ngày 20/8/2002 của Thống đốc Ngân hàngNhà nước về việc ban hành Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điệntử liên ngân hàng.

Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ tinhọc ngân hàng, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhànước Việt Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.

 

QUY TRÌNH kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngânhàng,

(ban hành kèm theo Quyết định số 457/20031, QĐ-NHNN ngày 12/5/2003 của Thống đốcNgân hàng Nhà nước).

 

Phần I

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng này quyđịnh các thủ tục, trình tự về xử lý, kiểm soát, thanh toán và hạch toán kế toán các khoản thanh toánchuyển tiền giữa các ngân hàng, Tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán (sau đây gọi tắt là ngânhàng) có tham gia thanh toán bù trừ điện tử do Ngân hàng Nhà nước tổ chức vàchủ trì.

Điều 2.Kiểm soát, đối chiếu và xử lý bù trừ trong thanh toán bù trừ điện tử liên ngânhàng.

Việcthanh toán bù trừ điện tử giữa các ngân hàng được thực hiện theo quy trình:Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì từngân hàng thành viên gửi Lệnh sẽ phải qua ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừđiện tử để kiểm soát, xử lý bù trừ, xác định kết quả thanh toán bù trừ của từngngân hàng thành viên và hạch toán kết quả thanh toán bù trừ điện tử trước khigửi đi ngân hàng thành viên nhận lệnh.

1.Ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ điện tử (sau đây gọi tắt là ngân hàng chủtrì) có trách nhiệm:

Nhận,kiểm tra các lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàngchủ trì từ các ngân hàng thành viên gửi lệnh.

Lậpvà gửi "Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử" cùng các Lệnh thanhtoán đã được xử lý bù trừ tới các ngân hàng thành viên.

Lậpvà gửi "Bảng tổng hợp thanh toán bù trừ điện tử trong ngày" để thanhtoán và đối chiếu doanh số thanh toán bù trừ điện tử trong ngày với các ngânhàng thành viên.

Quyếttoán và hạch toán kết quả thanh toán bù trừ phát sinh giữa các ngân hàng thànhviên trong ngày giao dịch.

2.Các ngân hàng thành viên trực tiếp tham gia thanh toán bù trừ điện tử (sau đâygọi tắt là ngân hàng thành viên) thực hiện:

Lậpvà gửi "Lệnh thanh toán", "Bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủtrì" cũng như nhận các Lệnh thanh toán và Kết quả thanh toán bù trừ điệntử do ngân hàng chủ trì gửi đến để hạch toán kịp thời các Lệnh thanh toán vàKết quả thanh toán bù trừ điện tử: Lập và gửi "Điện xác nhận kết quả thanhtoán bù trừ" của từng phiên thanh toán bù trừ cũng như cuối ngày đúng thờigian quy định để phục vụ cho công tác đối chiếu và Quyết toán thanh toán bù trừđiện tử trong ngày giao dịch.

Điều 3.Chứng từ sử dụng trong thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng.

1.Chứng từ ghi sổ dùng trong kế toán thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng làLệnh thanh toán (bằng giấy hoặc dưới dạng chứng từ điện tử) và Bảng kết quảthanh toán bù trừ điện tử (mẫu phụ lục số 5). Chứng từ gốc dùng để lập Lệnhthanh toán là các chứng từ thanh toán theo chế độ hiện hành.

2.Chứng từ thanh toán bằng giấy phải lập theo đúng mẫu và phù hợp với các quyđịnh hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Chế độ chứng từ kế toán ngânhàng, Tổ chức tín dụng.

3.Lệnh thanh toán dưới dạng chứng từ điện tử phải đáp ứng các chuẩn dữ liệu doNgân hàng Nhà nước quy định và phải thực hiện đúng quy định tại quy chế về lập,sử dụng, kiểm soát, xử lý, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử của các ngânhàng, Tổ chức tín dụng hiện hành củaThống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 4. ChuyểnNợ trong thanh toán bù trừ điệntử.

1.Tất cả các khoản chuyển tiền Nợ trongthanh toán bù trừ điện tử đều phải có ủy quyền trước: Các ngân hàng thành viêntham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng phải ký hợp đồng chuyển Nợ với nhau và phải có thông báobằng văn bản cho ngân hàng chủ trì trước khi thựchiện. Ngân hàng thành viên gửi Lệnh chỉ được ghi Có tài khoản của người hoặc đơn vịthụ hưởng sau khi ngân hàng nhận Lệnh đã hoàn thành việc ghi Nợ tài khoản của người hoặc đơn vịnhận Lệnh.

2.Các ngân hàng thành viên đã ký hợp đồng chuyển Nợ với nhau khi tham gia thanh toán bù trừ điện tử phảihoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thực hiện các khoản chuyển Nợ trong hợp đồng chuyển Nợ đã ký.

Điều 5.Nguyên tắc thanh toán trong thanh toán bù trừ điện tử:

1.Ngân hàng chủ trì thực hiện xử lý bù trừ các Lệnh thanh toán đã được kiểm soátvà đối chiếu khớp đúng với các lệnh thanh toán được kê trên bảng kê các lệnhthanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì (mẫu phụ lục số 4) và thanh toán số tiềnchệnh lệch phải trả - kết quả thanh toán bù trừ là phải trả của ngân hàng thànhviên trong phạm vi khả năng chi trả thực tế của ngân hàng thành viên tại ngânhàng chủ trì.

Trongthời gian xử lý bù trừ của phiên thanh toán bù trừ cũng như khi quyết toánthanh toán bù trừ trong ngày, ngân hàng chủ trì sẽ khóa số dư tài khoản tiềngửi của các ngân hàng thành viên để đảm bảo khả năng chi trả của các ngân hàngthành viên được chính xác.

2.Trường hợp tài khoản tiền gửi của ngân hàng thành viên bị thiếu khả năng chitrả so với kết quả thanh toán bù trừ khi thực hiện xử lý bù trừ trong phiênthanh toán bù trừ điện tử và khi quyết toán thanh toán bù trừ điện tử trongngày thì tiến hành xử lý như sau:

a)Nếu tại thời điểm thực hiện phiên thanh toán bù trừ điện tử mà tại một ngânhàng thành viên không đủ khả năng chi trả để thanh toán cho các khoản phải trảkhi xử lý kết quả thanh toán bù trừ thì ngân hàng chủ trì xử lý như sau:

Theonguyên tắc chỉ thanh toán trong phạm khả năng chi trả thực tế, ngân hàng chủtrì sẽ không xử lý bù trừ (loại bỏ) một số Lệnh thanh toán (loại bỏ các Lệnhthanh toán theo trật tự ưu tiên từ thấp đến cao theo quy định tại Điều 7 củaquy trình này).

CácLệnh thanh toán không được xử lý bù trừ trong phiên thanh toán bù trừ điện tửđó sẽ được ngân hàng chủ trì lưu lại để xử lý bù trừ vào phiên thanh toán bùtrừ điện tử kế tiếp trong ngày giao dịch (nếu có), đồng thời thông báo các Lệnhthanh toán chưa được xử lý bù trừ cho ngân hàng thành viên bị thiếu khả năngchi trả biết.

b)Nếu đến thời điểm quyết toán thanh toán bù trừ điện tử trong ngày mà ngân hàngthành viên đó vẫn không đủ khả năng chi trả để thanh toán cho các Lệnh thanhtoán chưa được xử lý bù trừ thì ngân hàng chủ trì sẽ tiến hành hủy bỏ các Lệnhthanh toán này. Ngoài ra, ngân hàng chủ trì sẽ tiến hành xử lý theo khoản 8Điều 12 của Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theoQuyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước(sau đây gọi tắt là Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng).

Điều 6.Thời gian giao dịch trong thanh toán bù trừ điện tử.

1.Ngân hàng chủ trì căn cứ tình hình và nhu cầu thực tế trên địa bàn để quyđịnh thời gian giao dịch của các phiên thanh toán bù trừ điện tử và số phiênthanh toán bù trừ điện tử trong ngày cho phù hợp sau khi đã thống nhất với cácngân hàng thành viên trên địa bàn. Nhưng vẫn phải bảo đảm thanh toán dứt điểmtrong ngày giao dịch và số liệu giữa các ngân hàng thành viên phải khớp đúngvới ngân hàng chủ trì.

2.Đối với những khoản chuyển tiền qua thanh toán bù trừ điện tử để chuyển tiền đicác ngân hàng khác địa bàn tỉnh, thành phố thì các ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điệntử phải gửi các Lệnh thanh toán tới ngân hàng chủ trì trước thời điểm khống chếnhận Lệnh thanh toán áp dụng trong chuyển tiền điện tử của Ngân hàng Nhà nước.Các Lệnh thanh toán đến sau thời điểm này sẽ không được chấp nhận để xử lý bùtrừ trong ngày.

3.Các ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử phải chấp hành đúngcác quy định về thời điểm khống chế áp dụng trong thanh toán bù trừ điện tửtrên đây để đảm bảo việc xử lý bù trừ, thanh toán và đối chiếu trong thanh toánbù trừ điện tử được tiến hành thuận lợi chính xác, kịp thời và an toàn tài sản

Điều 7. Trật tự ưu tiên xử lý Lệnh thanh toán áp dụng trong phiên thanh toán bùtrừ điện tử.

Cácngân hàng thành viên tự quy định về trật tự ưu tiên xử lý lệnh thanh toán củacác Lệnh thanh toán gửi đi thanh toán bù trừ điện tử.

Trườnghợp các ngân hàng thành viên không quy định về trật tự ưu tiên của các Lệnh thanhtoán gửi đi thanh toán bù trừ điện tử thì trật tự ưu tiên xử lý của các Lệnhthanh toán sẽ được sắp xếp theo trật tự thời gian lập Lệnh thanh toán: Lệnhthanh toán nào được lập trước sẽ được ưu tiên thanh toán trước, còn Lệnh thanhtoán nào lập sau sẽ được thanh toán sau.

Phần II

QUI ĐỊNH CỤ THỂ

THỦ TỤC XIN THAM GIA THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

Điều 8.Thủ tục xin tham gia và xét duyệt ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bùtrừ điện tử.

1.Các ngân hàng thành viên có đủ điều kiện thamgia thanh toán bù trừ điện tử (theo quy định tại Điều 2 Quy chế thanh toán bùtrừ điện tử) phải gửi ngân hàng chủ trì các giấy tờ sau:

Đơnxin tham gia thanh toán bù trừ điện tử (theo mẫu phụ lục số 13).

Giấycam kết thực hiện các quy định có liên quan khi trở thành ngân hàng thành viêntham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng.

2.Sau khi được ngân hàng chủ trì chấp thuận bằng văn bản công nhận là ngân hàngthành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, Giám đốc ngânhàng thành viên phải có văn bản giới thiệu các cán bộ (Giám đốc hoặc người đượcủy quyền, Trưởng phòng kế toán hoặc người được ủy quyền, kế toán viên thanhtoán bù trừ) tham gia vào quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điệntử, trong đó xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cán bộ được giới thiệuđể thực hiện các phần công việc trong thanh toán bù trừ điện tử. Bản giới thiệunày được gửi trực tiếp tới ngân hàng chủ trì.

Mỗicán bộ của ngân hàng thành viên được giới thiệu tham gia vào quy trình kỹ thuậtnghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, tùy theo chức năng, nhiệmvụ của mỗi cán bộ sẽ được ngân hàng chủ trì quy định chữ ký điện tử và mã khóabảo mật (theo quy định tại Điều 9 Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên ngânhàng).

3.Ngân hàng chủ trì có trách nhiệm phải thông báo danh sách các ngân hàng thànhviên mới được kết nạp tham gia thanh toán bù trừ điện tử cho các ngân hàngthành viên có liên quan biết trước 7 ngày để chuẩn bị thực hiện giao dịch thanhtoán bù trừ điện tử.

4.Các ngân hàng thành viên được ủy quyền (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quychế thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng) phải có trách nhiệm thông báo danh sách các ngân hàng thànhviên ủy quyền của ngân hàng mình cho ngân hàng chủ trì và các ngân hàng thànhviên khác biết để thực hiện giao dịch thanh toán bù trừ điện tử.

II. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN VÀNGÂN HÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

A. Tại ngân hàng thành viên gửi lệnh thanh toán

Điều 9.Nhiệm vụ xử lýLệnh thanh toán gửi đi thanh toán bù trừ.

1.Các ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử phải có trách nhiệmxử lý tất cả các chứng từ liên quan đến thanh toán bù trừ điện tử:

Khinhận được chứng từ thanh toán của khách hàng, kế toán viên giao dịch phải cótrách nhiệm kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.

Riêngđối với chứng từ điện tử (khi chưa có các quy định về lưu trữ chứng từ điện tử)thì ngân hàng thành viên phải in (chuyển hóa) chứng từ điện tử ra giấy, ký tên,đóng dấu theo đúng quy định để phục vụ cho việc kiểm soát, bảo quản và lưu trữchứng từ.

2.Kế toán viên thanh toán bù trừ phải có trách nhiệm chuyển đổi tất cả các chứngtừ thanh toán (bao gồm cả chứng từ bằng giấy, chứng từ điện tử) liên quan đếnthanh toán bù trừ điện tử sang chứng từ điện tử dưới dạng lệnh thanh toán (theomẫu phụ lục số 1). Lệnh thanh toán được lập riêng cho từng chứng từ thanh toán.

3.Căn cứ vào các Lệnh thanh toán đã được lập chuyển đi ngân hàng chủ trì trongphiên thanh toán bù trừ điện tử và Lệnh thanh toán không được xử lý bù trừ củaphiên thanh toán bù trừ trước đó đã được lưu lại tại ngân hàng chủ trì trongngày giao dịch (nếu có) Kế toán viên thanh toán bù trừ lập "Bảng kê cáclệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì" (mẫu phụ lục số 4). Đến thờiđiểm quy định của phiên thanh toán bù trừ điện tử, các ngân hàng thành viêntruyền Bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì tới ngân hàngchủ trì để tiến hành xử lý thanh toán bù trừ điện tử. Trên Bảng kê các lệnhthanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì phải có đầy đủ chữ ký điện tử của nhũngngười có liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu trên Bảng kê(Giám đốc hoặc người được ủy quyền, Trưởng phòng kế toán hoặc người được ủyquyền và kế toán viên thanh toán bù trừ).

Điều 10.Xử lý và hạch toán nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử.

1.Khi gửi Lệnh thanh toán đi ngân hàng chủ trì:

Đốivới Lệnh chuyển Cóthì hạch toán: NợTK: Thích hợp

CóTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên.

Đốivới Lệnh chuyển Nợthì hạch toán: Nợ TK: Thanh toán bù trừ của ngânhàng thành viên.

CóTK: Các khoản chờ thanh toán khác.

Khinhận được thông báo chấp nhận chuyển Nợ của ngân hàng thành viên nhận lệnh gửi đến, ngân hàng thành viêngửi lệnh sẽ trả tiền vào tài khoản bằng cách (lập phiếu chuyển khoản để ghi NợTK các khoản chờ thanh toán khác, ghiCó TK khách hàng thích hợp). Thôngbáo chấp nhận chuyển Nợ được lưu cùng với Lệnh chuyển Nợ.

2.Trường hợp ngân hàng thành viên gửi lệnh nhận được thông báo từ chối chấp nhậnLệnh thanh toán và Lệnh thanh toán của ngân hàng thành viên nhận lệnh (trả lạivào phiên thanh toán bù trừ tiếp theo) ngân hàng thành viên gửi lệnh phải kiểmsoát chặt chẽ, nếu hợp lệ thì hạch toán:

Đốivới Lệnh chuyển Nợ, căn cứ vào Lệnh chuyển Nợ trả lại, ghi:

NợTK: Các khoản chờ thanh toán khác Có TK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên.

Đốivới Lệnh chuyển Có, căn cứ vào Lệnh chuyển Có trả lại, ghi:

NợTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

CóTK: Thích hợp (trước đây đã trích chuyển).

Ngânhàng thành viên gửi lệnh phải gửi lại cho khách hàng thông báo từ chối chấpnhận Lệnh thanh toán (ghi rõ lý do).

Trườnghợp ngân hàng thành viên gửi lệnh nhận được các Lệnh thanh toán bị ngân hàngchủ trì hủy bỏ hoặc trả lại tại thời điểm quyết toán thanh toán bù trừ (do ngânhàng thành viên không đủ khả năng chi trả để thanh toán cho các lệnh thanh toánnày) thì ngân hàng thành viên gửi lệnh tiến hành xử lý như đối với trường hợpnhận được thông báo từ chối chấp nhận Lệnh thanh toán và ngân hàng thành viênphải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước khách hàng đối với những lệnh thanh toánbị hủy bỏ này.

3.Trường hợp đến phiên thanh toán bù trừ điện tử mà ngân hàng thành viên gửi lệnhkhông gửi được các Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì đến ngân hàng chủ trìdo sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc lý do khách quan khác thì ngân hàng thànhviên gửi tiến hành xử lý:

Áp dụng các biện pháp để khắcphục nhanh nhất sự cố xảy ra, đồng thời phải thông báo cho ngân hàng chủ trì vàcác ngân hàng thành viên có liên quan biết để tạm dừng gửi Lệnh thanh toán vớingân hàng thành viên này và phải lập "Biên bản sự cố kỹ thuật trong thanhtoán bù trừ điện tử (mẫu phụ lục số 11). Khi đã nối lại được liên lạc ngân hàngthành viên phải thông báo cho ngân hàng chủ trì và các ngân hàng thành viên cóliên quan biết để tiến hành thanh toán bình thường.

Khimạng truyền thông bị ngừng vì bất kỳ lý do gì, các ngân hàng thành viên bị mấtliên lạc được phép giao nhận trực tiếp với ngân hàng chủ trì về các băng từ,đĩa từ có chứa Lệnh thanh toán, Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàngchủ trì và Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử (mẫu phụ lục số 5). Khi tiếnhành giao nhận băng từ, đĩa từ có chứa Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnhthanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì, các ngân hàng thành viên phải in"Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì" ra giấy nộpcho ngân hàng chủ trì.

TrênBảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì phải có đầy đủ dấu, chữký của những người liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệutrên băng từ, đĩa từ (Giám đốc hoặc người được ủy quyền, trưởng phòng kế toánhoặc người được ủy quyền và kế toán viên thanh toán bù trừ).

B. Tại ngân hàng thành viên nhận Lệnh thanh toán và Bảng kết quảthanh toán bù trứ điện tử do ngân hàng chủ trì chuyển về

Điều 11. Quytrình xừ lý, hạch toán Lệnh thanh toán và kết quả thanh toán bù trừ điện tử.

1.Kiểm soát Lệnh thanh toán và các Bảng kê trongthanh toán bù trừ do ngân hàng chủ trì chuyển đến:

a)Tại các ngân hàng thành viên khi nhận được các Lệnh thanh toán cùng Bảng kếtquả thanh toán bù trừ điện tử (mẫu phụ lục số 5) của ngân hàng chủ trì gửi đến,người kiểm soát của ngân hàng thành viên phải sử dụng mật mã của mình và chươngtrình để kiểm tra, kiểm soát chữ ký điện tử và mã khóa bảo mật của ngân hàngchủ trì (sau đây gọi tắt là chương trình) để xác định tính đúng đắn, chính xáccủa Lệnh thanh toán và Bảng kết quả thanh toán bù trừ sau đó chuyển các dữ liệuđiện tử của Lệnh thanh toán và Bảng kết quả thanh toán bù trừ qua mạng vi tínhcho kế toán viên thanh toán bù trừ để xử lý tiếp.

b)Kế toán viên thanh toán bù trừ có trách nhiệm phải kiểm soát, đối chiếu kỹ cácyếu tố của Lệnh thanh toán và Bảng kết quả thanh toán bù trừ để xác định:

Cóđúng Lệnh thanh toán và Bảng kết quả thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trìgửi tới ngân hàng mình hay không?

Tínhhợp lệ và chính xác của các yếu tố trên Lệnh thanh toán và Bảng kết quả thanhtoán bù trừ (Lệnh chuyển Nợ cóHợp đồng chuyển Nợkhông?).

Nộidung có gì nghi vấn không?

Kiểmtra, đối chiếu giữa các yếu tố và tổng số Lệnh thanh toán nhận được với các yếutố và tổng số Lệnh thanh toán được kê tại Phần B trên Bảng kết quả thanh toán bù trừ (số Lệnh, ngày lậpLệnh, ký hiệu Lệnh, mã ngân hàng gửi Lệnh, mã ngân hàng nhận Lệnh, mã chứng từvà nội dung loại nghiệp vụ và số tiền) nếu có thừa, thiếu, nhầm lẫn phải tiếnhành xử lý theo quy định tại Điều 28 của Quy trình này.

Kiểmtra, đối chiếu lại giữa Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì (cơ sở dữ liệu tại ngân hàng thành viên) với cácLệnh thanh toán của ngân hàng mình gửi đi đã được xử lý bù trừ tại Phần A của Bảng kết quả thanh toán bùtrừ và với các Lệnh thanh toán chưa được xử lý bù trừ chuyển sang phiên sau(nếu có tại Phần Dcủa Bảng kết quảthanh toán bù trừ), nếu có thừa, thiếu, nhầm lẫn phải tiến hành tra soát ngayngân hàng chủ trì và xử lý theo quy định tại Điều 21 của Quy trình này.

Ngânhàng thành viên phải kiểm tra lại kết quả thanh toán bù trừ điện tử.

Khichưa có các quy định về bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử thì kế toán viênthanh toán bù trừ phải in các Lệnh thanh toán cùng Bảng kết quả thanh toán bùtrừ điện tử ra giấy (đảm bảo đủ số liên cần thiết để hạch toán giao cho kháchhàng và lưu trữ), ký tên, đóng dấu theo đúng quy định để phục vụ cho việc kiểmsoát, bảo quản và lưu trữ chứng từ.

Saukhi kiểm soát, đối chiếu xong, nếu không có gì sai sót kế toán viên thanh toánbù trừ phải chuyển dữ liệu điện tử của Lệnh thanh toán qua mạng máy tính hoặcchuyển các Lệnh thanh toán đã được in ra cho bộ phận kế toán có liên quan (kếtoán giao dịch) để xử lý tiếp. Đồng thời, kế toán viên thanh toán bù trừ phảilập và gửi ngay điện xác nhận kết quả thanh toán bù trừ trong phiên (theo mẫuphụ lục số 7) cho ngân hàng chủ trì. Trên điện xác nhận kết quả thanh toán bùtrừ của từng phiên cũng như của ngày giao dịch phải có đầy đủ chữ ký của nhữngngười liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của Kết quả thanh toán bùtrừ (Giám đốc hoặc người được ủy quyền, Trưởng phòng kế toán hoặc người được ủyquyền và kế toán viên thanh toán bù trừ).

c)Tại bộ phận kế toán giao dịch: Phải đối chiếu và kiểm tra lại trước khi thựchiện hạch toán, thanh toán cho khách hàng, nếu phát hiện có sai sót thì tiếnhành xử lý theo Điều 28 của Quy trình này.

2.Xử lý hạch toán:

a)Căn cứ vào Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử của ngân hàng chủ trì gửiđến: Nếu số tiền chênh lệch trong thanh toán bù trừ là phải trả:

NợTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

CóTK: Tiền gửi tại ngân hàng chủ trì.

Nếusố tiền chênh lệch trong thanh toán bù trừ điện tử là phải thu:

NợTK: Tiền gửi tại ngân hàng chủ trì Có TK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thànhviên.

b)Căn cứ vào các Lệnh thanh toán nhận được và đã qua kiểm soát:

Đốivới Lệnh chuyển Có đến, hợp lệ: Nợ TK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thànhviên

CóTK: Thích hợp.

Đốivới Lệnh chuyển Nợ đến:

NếuLệnh chuyển Nợ đến có ủy quyền, hợp lệ và trên tài khoản của khách hàng có đủtiền để trả thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh tiến hành hạch toán:

NợTK: Thích hợp

CóTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên.

Sauđó phải lập và gửi ngay thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ cho ngân hàng thànhviên gửi Lệnh (mẫu phụ lục số 10).

Trườnghợp đối với Lệnh chuyển Nợ có ủy quyền đến nhưng trên tài khoản của khách hàngkhông có đủ tiền để trả thì tiến hành xử lý:

Phảithông báo ngay cho khách hàng nộp tiền vào tài khoản để thực hiện Lệnh chuyểnNợ đến trong phạm vi thời gian quy định (tối đa là không quá 2 giờ làm việc kểtừ khi nhận được Lệnh chuyển Nợ đến). Trong phạm vi thời gian chấp nhận nếukhách hàng nộp đủ tiền vào tài khoản để thực hiện Lệnh chuyển Nợ thì ngân hàngthành viên nhận lệnh hạch toán như trên.

Nếuhết thời gian chấp nhận quy định mà khách hàng không nộp đủ tiền vào tài khoảnđể thực hiện Lệnh chuyển Nợ thì ngân hàng thành viên nhận lệnh phải lập thôngbáo từ chối chấp nhận Lệnh chuyển Nợ. Trường hợp này hạch toán:

Đốivới Lệnh chuyển Nợ đến ghi:

NợTK: Các khoản phải thu

CóTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên.

Căncứ vào thông báo từ chối chấp nhận Lệnh chuyển Nợ để lập Lệnh chuyển Nợ chuyểntrả lại ngân hàng thành viên gửi lệnh (trả lại vào phiên thanh toán bù trừ kếtiếp):

NợTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

CóTK: Các khoản phải thu.

Ngânhàng thành viên nhận lệnh phải mở sổ theo dõi các Lệnh chuyển Nợ đến khôngthanh toán được để có số liệu phục vụ báo cáo.

3.Đối với các Lệnh thanh toán đã bị từ chối thì ngân hàng thành viên nhận lệnhphải gửi trả lại cho ngân hàng thành viên gửi lệnh trước thời điểm thực hiệnquyết toán thanh toán bù trừ điện tử. Nếu Lệnh thanh toán bị từ chồi sau thờiđiểm đã thực hiện quyết toán thanh toán bù trừ điện tử thì ngân hàng thành viênnhận lệnh phải trả lại cho ngân hàng thành viên gửi lệnh vào phiên bù trừ đầutiên của ngày giao dịch kế tiếp.

c. Quy trình xử lý và hạch toán nghiệp vụ thanh toán bù trì điện tửtại ngân hàng chủ trì.

Điều 12.Tiếp nhận, kiểm soát các Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyểnđi ngân hàng chủ trì của các ngân hàng thành viên gửi Lệnh.

1.Ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ điện tử có trách nhiệm: Tiếp nhận, kiểmsoát, đối chiếu các Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đingân hàng chủ trì của các ngân hàng thành viên gửi Lệnh. Toàn bộ khâu tiếpnhận, kiểm soát, đối chiếu được xử lý tự động trên máy. Quy trình cụ thể nhưsau:

Khinhận được các Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngânhàng chủ trì của các ngân hàng thành viên gửi lệnh, người kiểm soát của ngânhàng chủ trì phải dùng mã khóa bảo mật của mình để kiểm tra, kiểm soát tính hợplệ đúng đắn của Lệnh thanh toán và Bảng kê. Các Lệnh thanh toán, Bảng kê đếnphải được kiểm soát theo các quy định sau:

Đốivới Lệnh thanh toán:

Chữký điện tử và ký hiệu mật trên Lệnh thanh toán.

Tên,địa chỉ của Ngân hàng gửi và nhận Lệnh thanh toán: Tên, mã Ngân hàng gửi Lệnh,Ngân hàng nhận Lệnh (xem Ngân hàng gửi Lệnh và ngân hàng nhận Lệnh có đúng làNgân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ hay không);

Cácyếu tố khác trên Lệnh thanh toán như: Số Lệnh, ngày lập Lệnh, ký hiệu Lệnh, sốtiền;

Đốivới Lệnh chuyển Nợ: Kiểm tra hợp đồng chuyển nợ giữa các ngân hàng thành viênnày;

Đốivới Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì:

Chữký điện tử và ký hiệu mật trên Bảng kê;

Tên,địa chỉ của ngân hàng gửi Bảng kê: Tên, mã ngân hàng gửi Lệnh, ngân hàng nhậnLệnh.

Cácyếu tố khác của Bảng kê như: Số Bảng kê, ngày lập Bảng kê, tổng số tiền.

Kiểmtra, đối chiếu giữa các yếu tố của Lệnh thanh toán và tổng số Lệnh thanh toánvới các yếu tố và tổng số Lệnh thanh toán được kê trên Bảng kê các Lệnh thanhtoán chuyển đi ngân hàng chủ trì (Số Lệnh, ngày lập Lệnh, ký hiệu Lệnh, mã ngânhàng gửi Lệnh, mã ngân hàng nhận Lệnh, số tiền) mà ngân hàng chủ trì đã nhận đượcxem có sai sót, nhầm lẫn, thừa hoặc thiếu Lệnh thanh toán không.

2.Nếu phát hiện có sai sót trên các Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanhtoán chuyển đi ngân hàng chủ trì thì ngân hàng chủ trì phải tra soát ngayngân hàng thành viên có sai sót và tiến hành xử lý theo quy đinh tại Điều 22của Quy trình này.

Điều 13.Lập Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử và kiểm tra khả năng chi trả củatừng ngân hàng thành viên:

1.Các Lệnh thanh toán và Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trìcủa các ngân hàng thành viên đã được kiểm soát, đối chiếu nếu không có gì saisót thì ngân hàng chủ trì sẽ:

Lập"Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử" (mẫu phụ lục số 5) xác địnhsố phải thu, phải trả của từng ngân hàng thành viên trong phiên thanh toán bùtrừ điện tử.

2.Kiểm tra khả năng chi trả của từng ngân hàng thành viên bằng cách so sánh số dưtài khoản tiền gửi của ngân hàng thành viên tại ngân hàng thành viên (đã bị ngânhàng chủ trì khóa số dư tại thời điểm xử lý bù trừ) với số chênh lệch phải trảcủa ngân hàng thành viên trong phiên thanh toán bù trừ. Nếu khả năng chi trảcủa ngân hàng thành viên không đủ để thanh toán cho khoảng chênh lệch phải trảthì ngân hàng chủ trìsẽ thông báo chongân hàng thành viên đó biết về tình trạng thiếu khả năng chi trả và tiến hànhxử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy trình này.

Ngânhàng chủ trì phải kiểm tra lại tính chính xác của kết quả thanh toán bù trừtrong phiên bằng cách lập "Bảng tổng hợp kiểm tra kết quả thanh toán bùtrừ điện tử" (mẫu phụ lục số 6).

Nếuđúng ngân hàng chủ trì tiến hành hạch toán số chênh lệch phải thu, phải trảtrong phiên thanh toán bù trừ điện tử. Nếu sai ngân hàng chủ trì sẽ tính toánlại kết quả thanh toán bù trừ.

3.Chỉ sau khi đã thanh toán và hạch toán xong kết quả thanh toán bù trừ điện tử,ngân hàng chủ trì mới truyền toàn bộ các Lệnh thanh toán, Bảng kết quả thanhtoán bù trừ điện tử tới các ngân hàng thành viên có liên quan. Lúc này, ngânhàng chủ trì cũng sẽ giải tỏa khả năng chi trả của các ngân hàng thành viên.

Điều 14.Hạch toán kết quả thanh toán bù trừ điện tử tại ngân hàng chủ trì.

1.Trường hợp ngân hàng thành viên phải trả:

Căncứ vào Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử, ngân hàng chủ trì hạch toán: NợTK: Tiền gửi của ngân hàng thành viên phải trả:

CóTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì

2.Trường hợp ngân hàng thành viên được thu về:

Căncứ vào Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử, ngân hàng chủ tn hạch toán: NợTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì

CóTK: Tiền gửi của ngân hàng thành viên được thu về

3.Tại ngân hàng chủ trì, sau khi hạch toán xong số thực phải trả hoặc được hưởngcủa các ngân hàng thánh viên trong phiên thanh toán bù trừ điện tử theo Bảngkết quả thanh toán bù trừ thì tài khoản thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trìphải hết cố dư.

4.Xử lý các sai sót và sự cố kỹ thuật:

a)Phát hiện sai sót trước khi xử lý bù trừ điện tử: Khi kiểm soát nếu phát hiệncó sai sót, ngân hàng chủ trì phải tra soát ngay ngân hàng thành viên gửi lệnhđể xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý thích hợp, đảm bảo an toàn tàisản và an toàn hệ thống. Xử lý các sai sót như sau: Nếu nguyên nhân do lỗi kỹthuật thì ngân hàng chủ trì được hủy bỏ Lệnh thanh toán sai hoặc Bảng kê sai vàyêu cầu ngân hàng thành viên gửi lệnh gửi lại Lệnh thanh toán hoặc Bảng kê đúngđể thay thế.

Nếuphát hiện Lệnh thanh toán, Bảng kê giả mạo, nghi giả mạo hoặc có thông tin lạxâm nhập trái phép thì phải lập biên bản và áp dụng ngay các biện pháp phòngngừa cần thiết đồng thời phải thông báo ngay cho các đơn vị liên quan biết đểphối hợp ngăn chặn.

b)Do sự cố kỹ thuật hoặc truyền tin đến phiên thanh toán bù trừ điện tử trongngày mà một ngân hàng thành viên nào đó không gửi được các Lệnh thanh toán vàBảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì đến ngân hàng chủ trìthì ngân hàng chủ trì chỉ tiến hành xử lý bù trừ cho các ngân hàng thành viênkhông bị sự cố.

CácLệnh thanh toán của các ngân hàng không bị sự cố thanh toán với ngân hàng thànhviên bị sự cố sẽ được ngân hàng chủ trì lưu lại để xử lý vào phiên thanh toánbù trừ tiếp theo (nếu có và đã khắc phục được sự cố) hoặc sẽ trả lại các ngânhàng thành viên.

c)Trường hợp sau khi đã thanh toán bù trừ điệntử xong mà ngân hàng chủ trì không thể truyền các Lệnh thanh toán, Bảng kết quảthanh toán bù trừ trong phiên thanh toán bù trừ điện tử tới các ngân hàng thànhviên có liên quan do sự cố kỹ thuật, truyền tin thì xử lý như sau:

Ngânhàng chủ trì phải tìm mọi cách khắc phục nhanh nhất sự cố xảy ra đồng thời phảithông báo tới tất cả các ngân hàng thành viên và phải lập "Biên bản sự cốkỹ thuật trong thanh toán bù trừ điện tử". Đến khi đã khắc phục được sự cốkỹ thuật, truyền tin thì ngân hàng chủ trì phải truyền ngay các Lệnh thanh toáncùng với Bảng kết quả thanh toán bù trừ tới ngân hàng thành viên có liên quan.

Khibị sự cố, mất liên lạc vì bất kỳ lý do gì, các ngân hàng thành viên có thể đếntrực tiếp ngân hàng chủ trì để giao, nhận các băng từ, đĩa từ có chứa các Lệnhthanh toán và Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử. Khi tiến hành giao nhậnbăng từ, đĩa từ các Lệnh thanh toán và Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tửvới các ngân hàng thành viên ngân hàng chủ trì phải in "Bảng kết quả thanhtoán bù trừ" ra giấy. Trên bảng kê phải có đầy đủ dấu và chữ ký của nhữngngười có liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu trên băng từ,đĩa từ.

d)Trường hợp do sự cố kỹ thuật hoặc truyền tin mà ngân hàng chủ trì không thểthực hiện được phiên thanh toán bù trừ thì ngân hàng chủ trì được phép kéo dàiphiên thanh toán bù trừ cho đến khi khắc phục xong sự cố. Tuy nhiên việc kéodài phiên thanh toán bù trừ không được kéo dài sang ngày giao dịch kế tiếp vàphải thông báo cho các ngân hàng thành viên biết về việc kéo dài phiên thanhtoán bù trừ. Nếu xác định sự cố kỹ thuật hoặc truyền tin không thể khắc phục đượctrong ngày thì ngân hàng chủ trì được phép áp dụng phương thức thanh toán bùtrừ bằng giấy (theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

III. KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU TRONG THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

Điều 15.Lập và gửi Bảng tổng hợp doanh số thanh toán bù trừ điện tử ngày:

Ngânhàng chủ trì phải hoàn thành việc lập Bảng tổng hợp thanh toán bù trừ điện tửtrong ngày (ngay trong phiên thanh toán bù trừ liền kề trước phiên quyết toán)và gửi (truyền) tới các ngân hàng thành viên ngay trong ngày phát sinh thanhtoán bù trừ điện tử (trừ trường hợp bất khả kháng do sự cố kỹ thuật truyềntin).

Bảngtổng hợp thanh toán bù trừ điện tử trong ngày của ngân hàng chủ trì được thiếtkế, lập theo mẫu phụ lục số 8 và được bảo quản như các báo cáo kế toán của ngânhàng.

Cácngân hàng thành viên phải thực hiện đầy đủ và đúng các thao tác kỹ thuật nghiệpvụ để việc xác nhận doanh số thanh toán bù trừ điện tử ngày được chính xác, kịpthời theo đúng quy định.

Điều 16.Đối chiếu doanh số thanh toán bù trừ điện tử cuối ngày.

1.Về nguyên tắc, toàn bộ doanh số thanh toán bù trừ điện tử phát sinh trong ngàygiao dịch giữa các ngân hàng thành viên phải được ngân hàng chủ trì thanh toán bùtrừ điện tử đối chiếu và phải đảm bảo khớp đúng (cả về tổng số lẫn chi tiếttrong từng phiên) ngay trong ngày phát sinh, trừ trường hợp bất khả kháng do sựcố kỹ thuật, truyền tin.

2.Việc đối chiếu trong thanh toán bù trừ điện tử được thực hiện cho từng ngàyriêng biệt và được thực hiện trước phiên Quyết toán thanh toán bù trừ điện tửngày. Trường hợp bị sự cố kỹ thuật, truyền tin dẫn đền không thể đối chiếu đượctrong ngày theo quy định thì được phép kéo dài sang ngày giao dịch tiếp theocho đến khi sự cố khắc phục xong. Tuy nhiên, việc đối chiếu dù thực hiện vào ngày giao dịch kế tiếp nhưng vẫnphải phản ánh theo ngày đã phát sinh các Lệnh thanh toán bù trừ điện tử đó.

3.Đối chiếu thanh toán bù trừ điện tử trong ngày:

Khinhận được "Bảng tổng hợp thanh toán bù trừ điện tử" của ngân hàng chủtrì gửi đến, các ngân hàng thành viên phải tiến hành đối chiếu toàn bộ cáckhoản phải thu, phải trả và số thực phải thu hoặc phải trả của ngân hàng mình(đối chiếu với số liệu đã hạch toán vào tài khoản thanh toán bù trừ của ngânhàng thành viên và với Bảng kết quả thanh toán bù trừ của từng phiên trongngày). Nếu số liệu hoàn toàn khớp đúng thì các ngân hàng thành viên phải lập vàgửi ngay điện xác nhận thanh toán bù trừ điện tử ngày (mẫu phụ lục số 7) tớingân hàng chủ trì để tiến hành phiên Quyết toán thanh toán bù trừ điện tử.

Điều 17.Xử lý các sai sót và sự cố kỹ thuật khi đối chiếu doanh số thanh toán bù trừđiện tử.

1.Các sai sót và sự cố kỹ thuật có thể phát sinh khi đồi chiếu doanh số thanhtoán bù trừ điện tử:

Ngânhàng thành viên chưa gửi xác nhận thanh toán bù trừ điện tử trong ngày.

Chênhlệch doanh số thanh toán bù trừ điện tử

Sựcố kỹ thuật truyền tin.

2.Biện pháp xử lý sai sót:

Khiphát hiện ra các sai sót, các ngân hàng thành viên phải chủ động tra soát ngayngân hàng chủ trì để xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý thích hợp.

Mọisai sót phát hiện qua đối chiếu, các ngân hàng thành viên phải phối hợp vớingân hàng chủ trì và các ngân hàng thành viêncó liên quan khác để xử lý ngay trong ngày phát hiện sai sót, trừ trường hợpbất khả kháng do sự cố kỹ thuật hoặc truyền tin.

a)Trường hợp ngân hàng thành viên chưa gửi điện xác nhận thanh toán bù trừ điệntử ngày: Nếu đến thời điểm thực hiện phiên quyết toán thanh toán bù trừ điện tửngày mà ngân hàng thành viên chưa gửi (truyền) điện xác nhận thanh toán bù trừđiện tử ngày về ngân hàng chủ trì thì ngân hàng thành viên phải truyền ngaytheo quy định tại điểm 3 Điều 16 Quy trình này (trừ trường hợp do sự cố kỹthuật hoặc truyền tin).

b)Trường hợp phát hiện chênh lệch doanh số thanh toán bù trừ điện tử ngày giữaBảng tổng hợp thanh toán bù trừ điện tử ngày của ngân hàng chủ trì gửi đến vàcơ sở dữ liệu của ngân hàng thành viên, ngân hàng thành viên phải rà soát lạitoàn bộ các Lệnh thanh toán của các phiên thanh toán bù trừ điện tử trong ngàyđể xác định rõ nguyên nhân, lập biên bản và xử lý: Nếu phát hiện thừa hoặcthiếu doanh số thanh toán bù trừ điện tử trong ngày (thừa hoặc thiếu Lệnh thanhtoán) thì các ngân hàng thành viên phải tra soát ngay ngân hàng chủ trì để cóbiện pháp xử lý thích hợp và có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với ngân hàng chủtrì và các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời, đảm bảo an toàn tài sản.

Nếuxác định sai sót do lỗi kỹ thuật thì ngân hàng thành viên được phép điều chỉnhlại theo sự hướng dẫn của ngân hàng chủ trì.

3.Trường hợp sự cố kỹ thuật hoặc truyền tin:

Dosự cố kỹ thuật hoặc truyền tin, đến thời điểm quyết toán thanh toán bù trừ điệntử trong ngày mà ngân hàng chủ trì cũng không nhận được hết các điện xác nhận thanhtoán bù trừ điện tử trong ngày của các ngân hàng thành viên, các ngân hàng thành viên và ngân hàng chủ trìphải lập "Biên bản sự cố kỹ thuật trong thanh toán bù trừ điện tử"Biên bản này kèm với Bảng tổng hợp thanh toán bù trừ điện tử trong ngày (in ragiấy và ký tên, đóng dấu đơn vị) để theo dõi.

Sangngày giao dịch tiếp theo, khi đã khắc phục được sự cố kỹ thuật, truyền tin, cácngân hàng thành viên phải truyền ngay điện xác nhận thanh toán bù trừ điện tửtrong ngày tới ngân hàng chủ trì để tiến hành phiên quyết toán thanh toán bùtrừ.

Điệnxác nhận kết quả thanh toán bù trừ điện tử trong ngày của ngày bị sự cố phải đượcxác nhận và gửi riêng, không được xác nhận chung với Tổng hợp doanh số thanhtoán bù trừ của (những) ngày giao dịch tiếp theo.

Dosự cố kỹ thuật hoặc truyền tin, các ngân hàng thành viên có thể đến trực tiếpngân hàng chủ trì để giao băng từ, đĩa từ chứa điện xác nhận thanh toán bù trừđiện tử trong ngày và nhận kết quả của phiên quyết toán thanh toán bù trừ điệntử trong ngày.

IV. Q UYẾT TOÁN THANH TOÁN

Điều 18.Quyết toán thanh toán bù trừ điện tử:

1.Quyết toán thanh toán bù trừ là việc xử lý thanh toán bù trừ điện tử lần cuốicùng trong ngày giao dịch sau khi ngân hàng chủ trì đã đối chiếu xong và chínhxác toàn bộ doanh số thanh toán bù trừ điện tử trong ngày với các ngân hàngthành viên. Ngân hàng chủ trì và các ngân hàng thành viên tham gia thanh toánbù trừ điện tử phải xử lý xong tất cả các khoản sai lầm chênh lệch số liệu trướckhi quyết toán. Trong trường hợp ngân hàng chủ trì và các ngân hàng thành viêncòn chưa xử lý xong các khoản sai lần, chênh lệchtrước thời điểm quyết toán thì ngân hàng chủ trì có thể lùi lại thời gian quyếttoán của ngày giao dịch sang ngày giao dịch kế tiếp và phải thông báo cho cácngân hàng thành viên biết để có biện pháp xử lý thích hợp. Sang ngày giao thanhtiếp theo, sau khi đã điều chỉnh xong các sai lầm thì ngân hàng chủ trì tiếnhành quyết toán thanh toán bù trừ nhưng số liệu vẫn phản ánh theo ngày phátsinh giao dịch.

2.Khi quyết toán thanh toán bù trừ điện tử trong ngày, ngân hàng chủ trì sẽ thựchiện xử lý các công việc theo quy định tại Điều 11 của Quy chế thanh toán bùtrừ điện tử liên ngân hàng.

3.Kể từ thời điểm dừng gửi lệnh thanh toán cho đến thời điểm thực hiện phiênquyết toán ngân hàng thành viên bị thiếu khả năng chi trả phải tìm mọi cách lođủ vốn trước thời điểm quyết toán (áp dụng các biện pháp bù đắp thiếu hụt trongthanh toán bù trừ điện tử theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)để thực hiện thanh toán bù trừ các Lệnh thanh toán này.

Nếuđến thời điểm quyết toán thanh toán bù trừ điện tử trong ngày mà ngân hàngthành viên vẫn không đủ khả năng chi trả để thanh toán cho các lệnh thanh toánthì ngân hàng chủ trì sẽ tiến hành xử lý theo điểm b khoản 2 Điều 5 của Quytrình này. Ngân hàng chủ trì phải mở sổ theo dõi các Lệnh thanh toán không đượcxử lý bù trừ do không đủ khả năng chi trả để phục vụ cho việc đối chiếu, tracứu khi cần thiết.

Saukhi đã điều chỉnh xong các sai lầm, ngân hàng chủ trì sẽ tiến hành thanh toánbù trừ điều chỉnh cho các Lệnh thanh toán của các ngân hàng thành viên (bao gồmcác Lệnh thanh toán sai bị ngân hàng thành viên nhận Lệnh trả lại, các Lệnhthanh toán bị hủy bỏ do không đủ khả năng chi trả, các Lệnh thanh toán bị từchối thanh toán và các Lệnh thanh toán đã đủ số dư để thanh toán...). Ngân hàngchủ trì sẽ tiến hành xử lý tương tự như các phiên thanh toán bù trừ trước đó.

Khinhận được Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử của phiên quyết toán thanhtoán bù trừ điện tử ngày của ngân hàng chủ trì gửi đến, các ngân hàng thànhviên phải kiểm tra lại, nếu số liệu hoàn toàn khớp đúng thì phải lập và gửingay điện xác nhận kết quả thanh toán bù trừ của phiên quyết toán cho ngân hàngchủ trì. Lúc này các ngân hàng thành viên và ngân hàng chủ trì mới được phép lưutrữ dữ liệu của ngày phát sinh thanh toán bù trừ điện tử.

4.Xử lý các sai sót sự cố kỹ thuật truyền tin: Trong trường hợp bị sự cố kỹthuật, truyền tin mà không thể thực hiện được phiên quyết toán thanh toán bù trừđiện tử trong ngày thì ngân hàng chủ trì được phép kéo dài phiên quyết toánthanh toán bù trừ sang ngày giao dịch tiếp theo nhưng số liệu vẫn phản ánh theongày phát sinh giao dịch.

Dosự cố kỹ thuật hoặc truyền tin, mà không thực hiện được phiên quyết toán hoặcsau khi đã quyết toán thanh toán bù trừ xong mà ngân hàng chủ trì không truyềnđược dữ liệu về cho các ngân hàng thành viên thì được phép quyết toán sang ngàygiao địch kế tiếp cho đến khi khắc phục được sự cố. Tuy nhiên, việc quyết toándù được thực hiện vào ngày giao dịch kế tiếp nhưng số liệu phải phản ánhtheo ngày phát sinh các Lệnh thanh toán bù trừ đó.

Dosự cố kỹ thuật, truyền tin mà ngân hàng chủ trì không thể gửi (truyền) được kếtquả của phiên quyết toán thanh toán bù trừ trong ngày tới các ngân hàng thànhviên thì các ngân hàng thành viên có thể đến trực tiếp ngân hàng chủ trì đểnhận băng từ, đĩa từ có chứa kết quả quyết toán thanh toán bù trừ điện tử trongngày.

V. ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT TRONG THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂNHÀNG

Điều 19.Các nguyên tắc điều chỉnh sai sót trong thanh toán bù trừ điện tử liên ngânhàng.

1.Đảm bảo sự nhất trí số liệu giữa các ngân hàng thành viên với ngân hàng chủtrì, số liệu trong thanh toán bù trừ phản ánh đúng. Sai sót ở đâu phải đượcđiều chỉnh ở đó. Nghiêm cấm việc tùy tiệnsửa chữa số liệu, điều chỉnh sai sót trong thanh toán bù trừ điện tử.

2.Khi phát hiện sai sót phải có biện pháp điều chỉnh ngay, không gây chậm trễ tớicông tác thanh toán. Các sai sót được phát hiện sau khi đã thanh toán bù trừđiện tử trong phiên thanh toán bù trừ điện tử này thì đợc điều chỉnh tại phiênthanh toán bù trừ kế tiếp. Việc điều chỉnh sai sót phải theo đúng các nguyêntắc, phương pháp điều chỉnh sai lầm của kế toán nói chung và thanh toán bù trừđiện tử nói riêng được quy định tại Điều 14 của Quy chế thanh toán bù trừ điệntử để đảm bảo an toàn tài sản của ngân hàng và khách hàng.

Điều 20.Hủy Lệnh thanh toán.

Việchủy Lệnh thanh toán phải thực hiện đúng các quy định tại Điều 15 của Quy chếthanh toán bù trừ điện tử, cụ thể nh sau:

1.Đối với Lệnh thanh toán của khách hàng là các Tổ chức kinh tế, cá nhân:

Lệnhchuyển Nợ có ủy quyền chỉ được hủy khi khách hàng đã trả lại số tiền được hởngcho ngân hàng thành viên phát sinh nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử.

Lệnhchuyển Có chỉ đợc hủy khi ngân hàng thành viên tiếp nhận Lệnh thanh toán chưaghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng khách hàng đãtrả lại.

2.Đối với hủy Lệnh thanh toán của bản thân ngân hàng thành viên: Các ngân hàngthành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử chỉ được hủy Lệnh thanh toántrong trường hợp lập sai Lệnh thanh toán và phải tuân thủ nguyên tắc sau: Lệnhchuyển Nợ có hợp đồng chỉ được hủy khi ngân hàng thành viên phát sinh nghiệp vụthanh toán bù trừ điện tử chưa trả tiền cho khách hàng theo Lệnh sai hoặc trảrồi nhưng đã thu hồi lại được.

Lệnhchuyển Có chỉ được hủy khi ngân hàng thành viên tiếp nhận Lệnh thanh toán đếnchưa trả tiền cho khách hàng theo Lệnh sai hoặc đã trả nhưng đã thu hồi được.

3.Đối với Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có, khi nhận được Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Cócủa ngân hàng thành viên gửi Lệnh gửi lên ngân hàng chủ trì sẽ truyền ngay Yêucầu hủy này tới ngân hàng thành viên nhận Lệnh để thực hiện việc hủy Lệnhchuyển Có sai. Đối với Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ thì được thực hiện như một Lệnhchuyển Có bình thường.

Điều 21.Điều chỉnh sai sót tại ngân hàng thành viên gửi Lệnh:

1.Điều chỉnh sai sót phát hiện trước khi xử lý bù trừ:

a)Đối với Lệnh thanh toán.

Điềuchỉnh sai sót trước khi truyền Lệnh thanh toán đến ngân hàng chủ trì.

Nếusai sót của Lệnh thanh toán được phát hiện trong quá trình lập Lệnh thanh toánvà người kiểm soát chưa ghi chữ ký điện tử hoặc đã ghi chữ ký điện tử nhưng chưagửi đi ngân hàng chủ trì thì kế toán được sửa lại cho đúng.

Trườnghợp phát hiện Lệnh thanh toán có sai sótsau khi đã gửi đi ngân hàng chủ trì nhưng chưa được xử lý bù trừ thì ngân hàngthành viên phải lập ngay điện yêu cầu ngân hàng chủ trì trả lại Lệnh thanh toánsai đồng thời ghi Lệnh thanh toán đúng để thay thế. Ngân hàng thành viên gửiLệnh tiến hành xử lý Lệnh thanh toán sai do ngân hàng chủ trì trả lại như sau:Lập biên bản hủy bỏ Lệnh thanh toán sai trong đó ghi rõ ký hiệu Lệnh, giờ, ngàyhủy Lệnh thanh toán và phải có đầy đủ chữ ký của Trưởng phòng kế toán, kế toánviên thanh toán bù trừ, kế toán giao thanh có liên quan.

Biênbản được lưu cùng với Lệnh thanh toán bị hủy (đã in ra) vào hồ sơ riêng để bảoquản, sau đó ngân hàng thành viên lập Lệnh thanh toán đúng gửi đi. Ngân hàngthành viên không được sử dụng lại số của Lệnh thanh toán bị hủy.

Trườnghợp ngân hàng chủ trì phát hiện Lệnh thanh toán sai (do lỗi kỹ thuật) và yêucầu gửi lại thì ngân hàng thành viên gửi lệnh cũng xử lý như đối với Lệnh thanhtoán bị sai phát hiện sau khi người kiểm soát đã ghi chữ ký điện tử.

b)Đối với Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì.

Điềuchỉnh sai sót trước khi truyền "Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngânhàng chủ trì" đến ngân hàng chủ trì.

Nếusai sót của Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì được pháthiện trong quá trình lập và người kiểm soát chưa ghi chữ ký điện tử hoặc đã ghichữ ký điện tử nhưng chưa gửi ngân hàng chủ trì đi thì kế toán được sửa lại chođúng.

Trườnghợp ngân hàng thành viên phát hiện sai sót sau khi đã gửi Bảng kê đến ngân hàngchủ trì nhưng chưa được xử lý bù trừ thì ngân hàng thành viên phải lập và gửingay điện yêu cầu ngân hàng chủ trì trả lại bảng kê sai đồng thời gửi bảng kêđúng để thay thế. Ngân hàng thành viên gửi lệnh tiến hành xử lý Bảng kê sai do ngân hàng chủ trì trả lại như sau: lập biênbản hủy bỏ Bảng kê sai trong đó ghi rõ số bảng kê, giờ, ngày hủy Bảng kê vàphải có đầy đủ chữ ký của Giám đốc hoặc người được ủy quyền, Trưởng phòng kếtoán, kế toán viên thanh toán bù trừ. Biên bản được lưu cùng Bảng kê các Lệnhthanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì bị hủy (đã in ra) vào hồ sơ riêng để bảoquản, sau đó ngân hàng thành viên lập Bảng kê đúng gửi đi.

Ngânhàng thành viên không được sử dụng lại số của Bảng kê đã bị hủy.

Trườnghợp ngân hàng chủ trì phát hiện các sai sót trên Bảng kê các Lệnh thanh toánchuyển đi ngân hàng chủ trì (do lỗi kỹ thuật) và yêu cầu gửi lại thì ngân hàngthành viên gửi cũng xử lý như đối với Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyển đingân hàng chủ trì bị sai phát hiện sau khi người kiểm soát đã ghi chữ ký điệntử trên.

2.Điều chỉnh sai sót phát hiện sau khi đã xử lý thanh toán bù trừ:

Khiphát hiện các sai sót như sai số tiền (thừa hoặc thiếu) thì ngân hàng thành viêngửi Lệnh phải điện tra soát hoặc trả lời tra soát (mẫu phụ lục số 9) ngay chongân hàng thành viên nhận Lệnh và ngân hàng chủ trì để có biện pháp xử lý kịpthời. Ngân hàng thành viên gửi Lệnh phải lập biên bản xác định nguyên nhân, quytrách nhiệm cá nhân rõ ràng và xử lý:

a)Trường hợp sai thiếu:

Khiphát hiện ra chuyển tiền thiếu, ngân hàng thành viên phải lập Biên bản chuyểntiền thiếu (mẫu phụ lục số 12). Ngân hàng thành viên căn cứ biên bản chuyểntiền thiếu để lập Lệnh thanh toán bổ sung số tiền chuyển thiếu gửi đến ngânhàng chủ trì để thanh toán vào phiên tiếp theo. Trên nội dung của Lệnh thanhtoán bổ sung phải ghi rõ: "Chuyển bổ sung theo Lệnh chuyển Nợ (hoặc Có) sốngày.... tháng.... năm.... số tiền đã chuyển..." và phải gửi kèm biên bảnđã lập trên sau đó hạch toán:

Đốivới Lệnh chuyển Có bị sai thiếu:

Nợ TK thích hợp Số tiền chuyển có còn thiếu

Có TK Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

 

Số tiền chuyển Nợ còn thiếu

Đốivới Lệnh chuyển Nợ bị sai thiếu:

Nợ TK Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

Có TK thích hợp

 

Số tiền chuyển Nợ còn thiếu

Ngânhàng thành viên gửi lệnh phải mở sổ theo dõi các Lệnh thanh toán bị sai sót đểphục vụ cho công tác báo cáo.

b)Trường hợp bị sai thừa:

Đốivới Lệnh chuyển Có bị sai thừa:

Khiphát hiện ra chuyển tiền thừa, ngân hàng thành viên gửi Lệnh căn cứ vào biênbản chuyển tiền thừa lập Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có (theo mẫu phụ lục số 3) đểhủy số tiền chuyển thừa và gửi ngay tới ngân hàng thành viên nhận Lệnh và ngânhàng chủ trì đồng thời lập phiếu chuyển khoản hạch toán:

Nợ TK Phải thu (tài khoản chi tiết cá nhân gây ra sai sót)

TK thích hợp

Số tiền chuyển thừa

Khinhận được Lệnh chuyển Có của ngân hàng thành viên nhận lệnh trả lại số tiền thừanói trên (ở phiên thanh toán bù trừ tiếp theo), ngân hàng thành viên gửi lệnhhạch toán:

Nợ TK Thanh toán bù trừ

của ngân hàng thành viên

TK Phải thu

(tài khoản chi tiết cá nhân gây ra sai sót)

 

Số tiền ngân hàng thành viên nhận lệnh đã thu hồi và chuyển trả

Trườnghợp ngân hàng thành viên nhận lệnh không chấp nhận Yêu cầu hủy Lệnh chuyển cóđối với số tiền bị sai thừa trên do không thu hồi được từ khách hàng thì ngânhàng thành viên gửi lệnh phải lập Hội đồng xử lý theo quy định hiện hành để xác định trách nhiệm và mức độ bồi hoàncủa cá nhân gây ra sai sót.

Đốivới Lệnh chuyển Nợ bị sai thừa:

Căncứ biên bản chuyển tiền thừa, ngân hàng thành viên gửi lệnh tiến hành lập Lệnh hủyLệnh chuyển Nợ (theo mẫu phụ lục số 2) để hủy số tiền đã chuyển thừa và hạchtoán (Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ này được gửi đi thanh toán bù trừ tại phiên thanhtoán bù trừ tiếp theo):

Nợ TK thích hợp

TK Thanh toán bù trừ

của ngân hàng thành viên

 

Số tiền chuyển thừa trên lệnh chuyển Nợ

Trườnghợp đã trả tiền cho khách hàng nhưng trên tài khoản tiền gửi của khách hàngkhông đủ số dư để thực hiện Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ đối với số tiền đã chuyểnthừa thì ngân hàng thành viên gửi lệnh hạch toán vào tài khoản các khoản phảithu (tiểu khoản cá nhân gây ra sai sót) sau đó phải tìm mọi biện pháp để thuhồi lại số tiền, nếu không thu hồi được phải quy trách nhiệm bồi hoàn theo chếđộ quy định.

c)Trường hợp sai ngược vế.

Ngânhàng thành viên gửi lệnh phải lập biên bản đồng thời lập Lệnh hủy Lệnh chuyểnNợ (đối với Lệnh chuyển Có bị sai ngược vế) và Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có (đốivới Lệnh chuyển Nợ bị sai ngược vế) để hủy toàn bộ Lệnh thanh toán bị sai ngượcvế sau đó lập Lệnh thanh toán đúng gửi đi.

Điềuchỉnh Lệnh chuyển Có hạch toán sai ngược vế.

Đánglẽ hạch toán:

NợTK: Thích hợp

CóTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên.

Nhưngđã hạch toán:

NợTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

CóTK: Thích hợp:

Nayphải điều chỉnh bằng cách: Lập Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ gửi ngân hàng chủ trì và hạchtoán:

Nợ TK thích hợp

Có TK: Thanh toán bù trừ

của ngân hàng thành viên

 

Toàn bộ số tiền đã chuyển sai

 

Sauđó lập Lệnh chuyển Có đúng gửi đi

Điềuchỉnh Lệnh chuyển Nợhạch toán sai ngượcvế.

Đánglẽ hạch toán:

NợTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

CóTK: Thích hợp.

Nhưngđã hạch toán:

NợTK: Thích hợp

CóTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên.

Nayphải điều chỉnh bằng cách: Lập Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có gửi đến ngân hàngthành viên nhận Lệnh và lập phiếu chuyển khoản, hạch toán:

Nợ TK: Các khoản phải thu

(Tiểu khoản cá nhân gây ra sai sót)

Có TK: Thích hợp

Toàn bộ số tiền đã chuyển sai

Sauđó lập Lệnh chuyển Nợđúng gửi đi.

3.Trường hợp phát hiện sai sót giữa Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử trongphiên (các Lệnh thanh toán của ngân hàng mình gửi đi thanh toán bù trừ được kêtrên Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử) với cơ sở dữ liệu tại ngân hàngmình thì ngân hàng thành viên phải tra soát ngay ngân hàng chủ trì để tìmnguyên nhân và biện pháp giải quyết. Nếu sai sót là do có sự xâm nhập trái phép từ bên ngoài thì phảingừng ngay hoạt động thanh toán bù trừ điện tử đồng thời phối hợp với ngân hàngchủ trì và thông báo cho các cơ quan chức năng biết để xử lý. Hoạt động thanhtoán bù trừ chỉ được tiếp tục sau khi đã làm rõ được nguyên nhân và hệ thống đãđược an toàn.

4.Đối với một số sai sót khác như sai tên, số hiệu tài khoản của người nhận Lệnhthanh toán, sai ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ v.v ... (sai sótkhông thuộc các yếu tố kiểm soát, đối chiếu) khi nhận được tra soát của ngânhàng nhận Lệnh, ngân hàng gửi Lệnh phải trả lời tra soát ngay.

Điều 22.Điều chỉnh sai sót tại ngân hàng chủ trì

Khinhận được các Lệnh thanh toán cùng với các Bảng kê từ ngân hàng thành viên gửilệnh chuyển dần, ngân hàng chủ trì phải đối chiếu, kiểm tra theo đúng quy định.Nếu phát hiện có sai sót như:

Saichữ ký điện tử, ký hiệu mật.

Saisót của các yếu tố trên Lệnh thanh toán với Bảng kê các Lệnh thanh toán chuyểnđi ngân hàng chủ trì, sai sót giữa các yếu tố và tổng số Lệnh thanh toán vớicác yếu tố và tổng số Lệnh thanh toán được kê trên Bảng kê các Lệnh thanh toánchuyển đi ngân hàng chủ trì trong phiên thanh toán bù trừ thì ngân hàng chủ trìphải tiến hành tra soát ngay ngân hàng thành viên gửi Lệnh để xác định nguyênnhân:

Nếuphát hiện đó là sai sót do ngân hàng thành viên lập thì ngân hàng chủ trì phảitrả lại Lệnh thanh toán sai, Bảng kê sai cho ngân hàng thành viên gửi Lệnhthanh toán và yêu cầu gửi lại Lệnh thanh toán và Bảng kê đúng nếu cácsai sót phát hiện khi chưa thực hiện thanh toán bù trừ điện tử.

Nếudo xâm nhập trái phép từ bên ngoài thì ngân hàng chủ trì phải dừng ngay việcthanh toán bù trừ điện tử và phối hợp với cơ quan chức năng để xác định nguyênnhân và có biện pháp giải quyết. Chỉ sau khi làm rõ được nguyên nhân và hệthống đã được bảo đảm an toàn thì ngân hàng chủ trì mới thực hiện thanh toán bùtrừ điện tử tiếp.

Đốivới trường hợp sai ký hiệu mật, chữ ký điện tử, các khóa bảo mật trong thanhtoán bù trừ điện tử hoặc bức điện bị lỗi do truyền thông thì ngân hàng chủ trìphải trả lại cả bức điện cho ngân hàng gửi lệnh.

Trườnghợp ngân hàng chủ trì có nhận được Lệnh thanh toán nhưng ngân hàng gửi Lệnhkhông gửi Lệnh thanh toán đi hoặc ngân hàng nhận được Lệnh thanh toán nhưngngân hàng chủ trì không gửi thì ngừng tiến hành Lệnh thanh toán đó và tìmnguyên nhân. Nếu do có sự xâm nhập từ bên ngoài vào làm giả Lệnh thanh toán thìphải phối hợp cùng với ngân hàng thành viên tiến hành xử lý Lệnh thanh toángiả, đồng thời ngừng hoạt động thanh toán bù trừ điện tử và thông báo cho cáccơ quan chức năng biết.

Hoạtđộng thanh toán bù trừ điện tử chỉ được hoạt động lại khi đã làm rõ nguyên nhânvà hệ thống đã được đảm bảo an toàn.

Nếuphát hiện sai sót sau khi đã thực hiện thanh toán bù trừ điện tử thì ngân hàngchủ trì phải lập tức thông báo cho ngân hàng nhận lệnh để ngừng ngay việc thựchiện thanh toán Lệnh thanh toán có sai sót, đồng thời thông báo cho ngân hànggửi biết để lập lệnh hủy và điều chỉnh vào phiên thanh toán bù trừ tiếp theo.

Trườnghợp Lệnh thanh toán bị thất lạc trên đường truyền tin thì ngân hàng chủ trì gửilại Lệnh thanh toán đó cho ngân hàng nhận lệnh và phải ghi rõ số lần gửi trên Lệnh thanh toán và lý do bị thất lạc để tránh thựchiện thanh toán nhiều lần.

Điều23. Điều chỉnh sai sót tại ngân hàng thành viên nhậnLệnh.

1.Khi tiếp nhận các Lệnh thanh toán cùng các Bảng kê từ ngân hàng chủ trì, ngânhàng thành viên tiến hành kiểm soát và đối chiếu theo quy định, Nếu phát hiệncác sai sót như:

Saichữ ký điện tử, ký hiệu mật;

Saicác yếu tố đối chiếu giữa các Lệnh thanh toán với Bảng kết quả thanh toán bùtrừ điện tử;

Cáctrường hợp này, ngân hàng thành viên nhận Lệnh không được phép thanh toán màphải tra soát ngay ngân hàng chủ trì để xác định rõ nguyên nhân và xử lý theoquy định:

Hủybỏ Lệnh thanh toán sai và yêu cầu ngân hàng chủ trì gửi lại Lệnh thanh toánđúng thay thế chỉ trong trường hợp biết chắc chắn sai sót do lỗi kỹ thuật gâyra.

Nếuphát hiện có hiện tượng Lệnh thanh toán bị giả mạo, nghi giả mạo hoặc có thôngtin lạ xâm nhập trái phép thì phải thông báo kịp thời cho ngân hàng chủ trì vàphối hợp áp dụng ngay các biện pháp phòng ngừa cần thiết đảm bảo an toàn tàisản và an toàn cho hệ thống.

Nếuphát hiện sai các yếu tố trên Lệnh thanh toán sau khi đã thực hiện Lệnh thanhtoán cho khách hàng thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh phải tiến hành thu hồilại số tiền đã thanh toán hoặc có biện pháp ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra;đồng thời điện báo cho ngân hàng chủ trì và ngân hàng gửi Lệnh biết để có biệnpháp xử lý thích hợp.

2.Phát hiện một Lệnh thanh toán do ngân hàng chủ trì gửi nhiều hơn 1 lần hoặc cónguy cơ đã gửi nhiều hơn 1 lần thì ngân hàng nhận Lệnh phải gửi ngay thông báovề Lệnh thanh toán trùng tới ngân hàng chủ trì.

3.Trường hợp khi kiểm tra, đối chiếu ngân hàng nhận Lệnh phát hiện thừa, thiếu,Lệnh thanh toán so với Bảng kết quả thanh toán bù trừ hoặcnhầm lẫn Lệnh thanh toán của một ngân hàng khác thì ngân hàng thành viênnhận Lệnh tiến hành xử lý:

Phảihạch toán theo đúng số liệu của ngân hàng chủ trì đã thanh toán.

Sauđó:

Đốivới trường hợp thừa Lệnh thanh toán so với Bảng kết quả thanh toán bù trừ:

Khôngthực hiện thanh toán Lệnh thanh toán thừa mà phải điện tra soát ngay ngân hàngchủ trì để xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý thích hợp đảm bảo an toàntài sản, an toàn hệ thống.

Trongtrường hợp thiếu Lệnh thanh toán so với Bảng kết quả thanh toán bù trừ thì ngânhàng thành viên nhận Lệnh phải tra soát ngay ngân hàng chủ trì, nếu đúng cóLệnh thanh toán này thì ngân hàng chủ trì phải gửi bổ sung lệnh thanh toán bị thiếu.

Trườnghợp nhầm lẫn Lệnh thanh toán của một ngân hàng khác:

Nếulà Lệnh thanh toán của một ngân hàng khác cùng tham gia thanh toán bù trừ hoặckhông tham gia thanh toán bù trừ với ngân hàng mình hoặc Lệnh thanh toán có saisót không chấp nhận thanh toán được thì ngân hàng thành viên nhận phải trả lạiLệnh thanh toán sai này cho ngân hàng đã gửi Lệnh thanh toán vào phiên thanhtoán bù trừ kế tiếp. Tuyệt đối nghiêm cấm việc các ngân hàng thành viên chuyểntiếp Lệnh thanh toán.

4.Đối với Lệnh thanh toán bị sai thiếu: Khi nhận được Lệnh thanh toán bổ sungchuyển tiền thiếu của ngân hàng thành viên gửi Lệnh, ngân hàng thành viên nhậnLệnh phải đối chiếu, kiểm soát chặt chẽ lại Lệnh thanh toán bị saithiếu và Lệnh thanh toán bổ sung, nếu hợp lệ thì hạch toán Lệnh thanh toán bổsung như các Lệnh thanh toán bình thường khác.

5.Đối với Lệnh thanh toán bị sai thừa:

a)Trường hợp phát hiện trước khi hạch toán vào tài khoản của khách hàng: Nếu ngânhàng thành viên nhận Lệnh nhận được thông báo hoặc điện tra soát của ngân hàngthành viên gửi Lệnh trước khi nhận được Lệnh thanh toán thì ngân hàng thànhviên nhận Lệnh phải mở sổ theo dõi Lệnh thanh toán bị sai sót để có biện phápxử lý kịp thời.

Khinhận được Lệnh thanh toán từ ngân hàng chủ trì đến ngân hàng nhận lệnh phảikiểm soát, đối chiếu với nội dung nhận được, nếu xác định sai sót như đã thôngbáo thì xử lý như sau:

Nếulà Lệnh chuyển Có, ghi:

Nợ TK Thanh toán bù trừ

của ngân hàng thành viên

Có TK: Các khoản chờ thanh toán khác

Nợ TK: Thích hợp

Toàn bộ số tiền

 

Số tiền thừa

Số tiền đúng

Nếu là Lệnh chuyển Nợ, ghi:

Nợ TK: Thích hợp

Nợ TK: Các khoản chờ thanh toán khác

Có TK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

Số tiền thừa

Số tiền thừa

Toàn bộ số tiền

Khinhận được Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có đối với số tiền thừa (trường hợp Lệnhchuyển Có bị sai thừa) hoặc Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ đối với số tiền thừa (trườnghợp lệnh chuyển Nợ bị sai thừa) của ngân hàng ngân hàng thành viên gửi Lệnh gửiđến thì xử lý:

Đốivới Lệnh chuyển Có bị sai thừa: Căn cứ vào Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có để lậpLệnh chuyển Có để chuyển trả lại số tiền thừa ghi:

Nợ TK: Các khoản chờ thanh toán khác

Có TK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

 

Số tiền chuyển thừa trên

 

Lệnh chuyển có bị sai thừa

Đốivới Lệnh chuyển Nợ bị sai thừa: Căn cứ vào Lệnh huỷ Lệnh chuyển Nợ ghi:

Nợ TK: Thanh toán bù trừ

của ngân hàng thành viên

Có TK: Các khoản chờ thanh toán khác

Số tiền thừa trên

 

Lệnh chuyển Nợ bị sai thừa

b)Trường hợp nhận được thông báo chuyển tiền thừa của ngân hàng thành viên gửiLệnh sau khi đã trả tiền cho khách hàng thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh phảimở sổ theo dõi Lệnh thanh toán bị sai sót và xử lý:

Đốivới Lệnh chuyển Có bị sai thừa: Khi nhận được Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có đốivới số tiền đã thanh toán thừa của ngân hàng thành viên gửi Lệnh, nếu kiểm soátđúng thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh xử lý:

Trườnghợp số dư tài khoản của khách hàng có đủ để thu hồi số tiền đã chuyển thừa: Căncứ vào Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có để lập Lệnh chuyển Có chuyển trả lại ngânhàng thành viên gửi lệnh số tiền thừa để thanh toán vào phiên thanh toán bù trừkế tiếp:

Nợ TK: Tiền gửi của khách hàng

Có Tk: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

Số tiền chuyển thừa

Phải trả ngân hàng A

Trườnghợp tài khoản tiền gửi của khách hàng không đủ số dư để thu hồi thì ngân hàngthành viên nhận Lệnh mở sổ theo dõi Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có chưa thực hiện đượcvà yêu cầu khách hàng nộp tiền vào tài khoản để thực hiện Yêu cầu hủy này. Khikhách hàng nộp đủ tiền, kế toán ghi xuất sổ theo dõi Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Cóchưa được thực hiện, lập Lệnh chuyển Có gửiđi thanh toán bù trừ và hạch toán như đã hướng dẫn trên.

Trườnghợp khách hàng không đủ khả năng thanh toán hoặc khách hàng vãng lai không xácđịnh được tung tích, thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh phải phối hợp với chínhquyền địa phương và các cơ quan bảo vệ pháp luật như Công an, Tòa án...để tìmmọi biện pháp thu hồi lại tiền. Sau khi đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi mà vẫnkhông thu hồi được hoặc thu không đủ thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh từ chốichấp nhận Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có, ghi rõ lý do từ chối kèm theo số tiền thuhồi được (nếu có), gửi trả lại ngân hàng thành viên gửi Lệnh đồng thời ghi xuấtsổ theo dõi Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có chưa được thực hiện.

6.Nếu phát hiện có sai sót trên Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử do ngânhàng chủ trì gửi đến thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh tiến hành xử lý:

Khôngđược hạch toán kết quả thanh toán bù trừ điện tử có sai sót.

Điệntra soát ngân hàng chủ trì để xác định nguyên nhân sai sót:

Nếuxác định nguyên nhân sai sót là do lỗi kỹ thuật hoặc do ngân hàng chủ trì tínhsai thì đề nghị ngân hàng chủ trì gửi lại Bảng kết quả thanh toán bù trừ điệntử đúng và tiến hành hạch toán bình thường (sau khi đã nhận được Bảng kết quảthanh toán bù trừ đúng).

Nếuxác định nguyên nhân sai sót là do xâm nhập hệ thống trái phép từ bên ngoài vàolàm sai lệch số liệu thì phải phối hợp với ngân hàng chủ trì và các cơ quanchức năng tìm biện pháp xử lý đồng thời ngừng hoạt động thanh toán bù trừ điệntử. Hoạt động thanh toán bù trừ điện tử chỉ được hoạt động lại sau khi đã đượclàm rõ nguyên nhân và áp dụng các biện pháp bảo mật khác có đủ điều kiện ngănchặn sự xâm nhập từ bên ngoài vào.

7.Điều chỉnh các sai sót khác:

a)Đối với Lệnh thanh toán sai địa chỉ khách hàng (Lệnh thanh toán chuyển đúngngân hàng thành viên nhận Lệnh nhưng không có người nhận Lệnh hoặc người nhậnLệnh mở tài khoản tại ngân hàng khác): ngân hàng thành viên nhận Lệnh hạch toánvào tài khoản các khoản chờ thanh toán khác sau đó lập Lệnh thanh toán trả lạingân hàng thành viên gửi Lệnh kèm với thông báo từ chối thanh toán Lệnh thanhtoán (ghi rõ lý do). Nghiêm cấm việc ngân hàng thành viên tự ý chuyển tiếp Lệnhthanh toán.

b)Khi kiểm soát phát hiện các sai sót như sai tên, số hiệu tài khoản của ngườinhận Lệnh thanh toán (đúng tên nhưng sai số hiệu hoặc ngược lại) ký hiệu chứngtừ, loại nghiệp vụ: Ngân hàng thành viên nhận Lệnh chưa được hạch toán Lệnhthanh toán mà phải tra soát ngay ngân hàng thành viên gửi Lệnh, chỉ sau khikiểm soát lại đúng mới xử lý tiếp. Ngân hàng thành viên nhận Lệnh thống kê cácsai sót vào sổ theo dõi Lệnh thanh toán bị sai sót để phục vụ cho công tác tracứu, đối chiếu khi cần thiết.

Khinhận được trả lời tra soát của ngân hàng thành viên gửi Lệnh, ngân hàng thànhviên nhận Lệnh tiến hành xử lý hạch toán theo đúng quy định.

Trườnghợp đến phiên quyết toán thanh toán bù trừ điện tử mà ngần hàng thành viên nhậnLệnh vẫn không nhận được trả lời tra soát của ngân hàng thành viên gửi Lệnh thìngân hàng thành viên nhận Lệnh sẽ trả lại các lệnh thanh toán bị sai cho ngânhàng thành viên gửi Lệnh.

Điều24. Đối với hủy Lệnh thanh toán theo yêu cầu của kháchhàng:

1.Xử lý tại ngân hàng thành viên gửi Lệnh: Khi tiếp nhận Yêu cầu hủy Lệnh chuyểnCó (đối với hủy Lệnh chuyển Có) hoặc Lệnh hủy

Lệnhchuyển Nợ (đối với hủy Lệnh chuyển Nợ) của khách hàng, ngân hàng thành viên gửiLệnh phải kiểm tra tính hợp lệ của Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có hoặcLệnh hủy lệnh chuyển Nợ. Nếu không hợp lệ thì trả lại cho khách hàng, nếu hợplệ thì xử lý:

1.1.Trường hợp hủy một Lệnh thanh toán chưa được thực hiện (chưa được gửi đi thanhtoán bù trừ điện tử):

Ngânhàng thành viên gửi Lệnh gửi cho khách hàng thông báo chấp nhận Yêu cầu hủyLệnh chuyển Có hoặc Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ và không tiến hành thực hiện Lệnhthanh toán đó (không hạch toán).

1.2.Trường hợp hủy một Lệnh thanh toán đã được thực hiện và gửi đi:

Đốivới Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có:

Căncứ vào Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có hợp lệ của khách hàng, kế toán viên thanhtoán bù trừ điện tử bổ sung các yếu tố của Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có (theo mẫuphụ lục số 3) và ghi chữ ký điện tử của nình lên Yêu cầu hủy.

Ngườikiểm soát phải kiểm soát lại các yếu tố của Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có vừa lậpvới Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có của khách hàng để đảm bảo sự chính xác và khớpđúng. Nếu đúng người kiểm soát ghi chữ ký điện tử của mình lên Yêu cầu hủy đểgửi ngay đến ngân hàng thành viên nhận Lệnh.

Ngânhàng thành viền gửi Lệnh phải ghi nhập sổ theo dõi Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Cóđã gửi. Khi nhận được Lệnh chuyển Có của ngân hàng nhận Lệnh hoàn trả lại sốtiền của Lệnh chuyển có bị hủy, ngân hàng thành viên gửi Lệnh căn cứ vào Lệnhchuyển Có đến hạch toán:

NợTK: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên Có TK:Thích hợp (TK trước đây đã ghi Nợ) Đối với hủy Lệnh chuyển Nợ có ủy quyền: Căncứ vào Lệnh hủy, ngân hàng thành viên gửi Lệnh tiến hành trích tài khoản củakhách hàng đã ghi Có trước đây để chuyển trả lại ngân hàng thành viên nhậnLệnh:

NợTK: Thích hợp (TK trước đây đã ghi Có) Có TK:Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên.

2.Xử lý tại ngân hàng thành viên nhận Lệnh:

2.1.Đối với Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ: Khi nhận được Lệnh hủy từ ngân hàng chủ trì, ngânhàng thành viên nhận Lệnh tiến hành thực hiện như một Lệnh chuyển Có đến bìnhthường.

Nếuphát hiện Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có bị sai sót thì ngân hàng thành viên nhậnLệnh lập thông báo từ chối chấp nhận Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có (ghi rõ lý dotừ chối) gửi trả lại ngân hàng thành viên ghi lệnh đồng thời phải thông báo lýdo từ chối với ngân hàng chủ trì biết.

Nếunhận được Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ bị sai sót (Lệnh này nhận được trong phiênthanh toán bù trừ) thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh xử lý như đối với Lệnhchuyển Có bị sai.

2.2.Nếu Yêu cầu hủy hoặc Lệnh hủy hợp lệ thì xử lý:

a)Hủy một Lệnh thanh toán chưa được thực hiện.

Ngânhàng thành viên nhận Lệnh gửi ngay cho ngân hàng thánh viên gửi Lệnh thông báochấp nhận yêu cầu hủy.

Đốivới Lệnh chuyển Có:

Căncứ vào Lệnh chuyển Có đến (Lệnh chuyển Có bị hủy) hạch toán:

NợTK Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

CóTk các khoản chờ thanh toán khác

Căncứ Yêu cầu hay để lập Lệnh chuyển Có trả lại ngân hàng thành viên gửi Lệnh vào phiênbù trừ kế tiếp và hạch toán

NợTK các khoản chờ thanh toán khác

CóTK Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

Đốivới Lệnh chuyển Nợ:

Căncứ vào Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ đến hạch toán

NợTK Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên

CóTK thích hợp (trước đây đã ghi Có theo Lệnh chuyển Nợ của phiên thanh toán bùtrừ trước đó)

b)Hủy một Lệnh thanh toán đã được thực hiện:

Đốivới Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có đến:

NếuLệnh chuyển Có đến đã được thực hiện thì ngân hàng thành viên nhận Lệnh phảigửi ngay Yêu cầu hủy cho khách hàng để thông báo.

Chỉtrong trường hợp khách hàng đồng ý (bằng văn bản) hoặc nộp tiền mặt lập chứngtừ thanh toán trích tài khoản của mình để chuyển trả thì ngân hàng thành viênnhận Lệnh mới thực hiện Yêu cầu hủy và lập Lệnh chuyển Có để thanh toán bù trừvà hạch toán:

NợTK thích hợp (TK trước đây đã ghi Có theo Lệnh chuyển Có bị hủy của phiên thanhtoán bù trừ trước đó)

CóTKThanh toán bà trừ của ngân hàng thành viên

Sauđó phải gửi lại thông báo chấp nhận Yêu cầu hủycho ngân hàng thành viên gửi Lệnh và ngân hàng chủ trì biết.

Đốivới Yêu cầu hủy không được sự chấp thuận chuyển trả của khách hàng thì ngânhàng thành viên nhận Lệnh lập thông báo từ chối chấp nhận Yêu cầu hủy (ghi rõlý do) gửi lại ngân hàng thành viên gửi Lệnh và ngân hàng chủ trì biết.

Đốivới Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ đến: Căn cứ vào Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ đến ngânhàng thành viên nhận lệnh hạch toán: Nợ TK Thanh toán bù trừ của ngân hàngthành viên

CóTK thích hợp (TK trước đây đã ghi Nợ theo Lệnh chuyển Nợ của phiên thanh toánbù trừ trước đó)

Phần III

ĐIỂU KHOẢN THI HÀNH

Điều25. Vụ trưởng Vụ Kế toán tài chính, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nướctrong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõivà kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử giũa các ngânhàng.

Giámđốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướcđịnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chứccung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện Quytrình này trong đơn vị mình.

Điều26. Việc sứa đổi, bổ sung Quy trình này do Thống đốc Ngânhàng Nhà nước quyết định./.

Phụ lụcsố 1a

LỆNH CHUYỂN CÓ

Sốlệnh...............(2) ...................:Ngày bập ............/........../..........................(2)...........................

Kýhiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: ................................................(2)......................

Ngàygiá trị: ...................................................................................................(2)...........................

Ngânhàng thành viên gửi Lệnh........... (2) ............. Mã NH: ...... (1).............(2) ..........................

Ngânhàng thành viên nhận Lệnh.........(2) ........... Mã NH: .......(1)..............(2) ............................

Ngườitrả chuyển tiền: ........................................................................(1).....................................

Địachỉ/Số CMT, Hộchiếu:............................................................................................................

Tàikhoản: .......................................................................................(1) ........................................

Tạingânhàng:..................................................................................(1).........................................

Ngườithụ hưởng: ....................................................................(1) ................................................

Địachỉ/Số CMT Hộ chiếu: .............................................................(1) .......................................

Tàikhoản: .......................................................................................(1) ........................................

Tạingân hàng (KBNN): ..................................................................(1) ........................................

Mãsố thuế của người nộp thuế. ........................................................(1) .......................................

Mụclục ngân sách của người nộp ngân sách: ................................... (1).......................................

Nộidung: ............................................................... (1)................................................................

Sốtiền bằng chữ: ................................................... (l) ...................

Truyềnđi lúc. . . . . . . . . giờ. . . . . . . .

Ngày......../......../...............................

Xácnhận đã kiểm soát....(Ký tên) .....

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN GỬILỆNH

KẾTOÁN                                                                                                                                          KIểmSOáT (3)

Nhận lúc.........giờ.........phút

Ngày......../......./.......

NGÂN HÀNG THÀNH ÁN NHẬN LỆNH

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

Ghichú

Đốikhách hàng không có tài khoản thì phải ghi rõ địa chỉ, số chứng minh, ngày cấp,nơi cấp.

(1)Yếu tố do kế toán giao dịch nhập dữ liệu.

(2)Yếu tố do kế toán thanh toán bù trừ điện tử nhập dữ liệu.

(3)Yếu tố của người kiểm soát (trưởng phòng kế toán)

Riêngđối với chứng từ thanh toán với Kho bạc thì các ngân hàng thành viên phải ghiđầy đủ các yếu tố mã số thuế, mục lục ngân sách theo đúng mục lục ngân sách củađơn vị nộp ngân sách.

Riêngyếu tố ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Phải nhi ký hiệu của chứngtừ và nội dung loại nhiệm vụ dùng để làm căn cứ lập lên Lệnh thanh toánnày (ví dụ: ủy nhiệm chi chuyển tiền)

Phụ lục số: 1b

LỆNH CHUYỂN NỢ

Sốlệnh: ............(2) ....................Ngày lập............/........../......................(2) .......................

Kýhiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: ...........................................(2).....................

Ngàygiá trị: ..............................................................................................(2).....................

Ngânhàng thành viên gửi Lệnh: ............. (2) ............. Mã NH: .....(1) ..............(2) ............

Ngânhàng thành viên nhận Lệnh: ............. (2) ............. Mã NH:..... (1) ..............(2) ............

Ngườithụ hưởng: ...................................:..........................................(l) ...............................

Địachỉ/Số CMTND, chiếu: ...............................................................(l)................................

Tàikhoản: .........................................................................................(1) ..............................

Tạingân hàng (KBNN).......................................................................(1)...............................

Mãsố thuế của người nộp thuế. ..........................................................(l)...............................

Mụclục ngân sách của người nộp ngân sách: .....................................(1)................................

Ngườitrả tiền: ......................................................................................(1) ..............................

Địachỉ/Số CMTND, chiếu: ................................................................(1) ...............................

Tàikhoản: ..........................................................................................(1) ..............................

Tạingân hàng (KBNN)........................................................................(1)...............................

Nộidung: ..........................................................................................(1)...............................

Sốtiền bằng chữ: ................................................................................(1).............................

..........................................................................................

Truyềnđi lúc ..........giờ........phút

Ngày......../........./.....................

 

 NGÂN HÀNG THÀNH VIÊNGỬI LNH

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT (3)

Nhậnlúc:............giờ..........phút

Ngày........../............/.............

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN NHẬN LỆNH

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT (3)

Ghi chú:

Đốivới khách hàng không có tài khoản thì phải ghi rõ địa chỉ, Số chứng minh, ngàycấp, nơi cấp.

(1) Yếu tố do kế toán giao dịch nhập dữ liệu.

(2) Yếu tố do kế toán thanh toán bù trừ điện tửnhập dữ liệu.

(3) Yếu tố của người kiểm soát (trưởng phòng kếtoán)

Riêngđối với chứng từ thanh toán với Kho bạc thì các ngân hàng thành viên phải ghiđầy đủ các yếu tố mã số thuế, mục lục ngân sách theo đúng mục lục ngân sách củađơn vị nộp ngân sách.

Riêngyếu tố ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Phải ghi ký hiệu của chứngtừ và nội dung loại nghiệp vụ dùng để dàm căn cứ lập lên Lệnh thanh toán này (vídụ: ủy nhiệm thu)

Phụ lục số 2:

LỆNH HUỶ LỆNH CHUYỂN NỢ

Sốlệnh:......................(2)..................Ngàylập............./............../................(2)................

Kýhiệu chứng từ và nội dung nghiệpvụ:....................................................(2)................

Ngàygiá trị:..................................................................................................(2).............

Ngânhàng thành viên gửi Lệnh:..............(2).........MãNH:......(1).................(2)..............

Ngânhàng thành viên nhận Lệnh:............(2)........MãNH:.......(1).................(2).............


Ngườiphát Lệnh:...................................................................(1).......................................

Địachỉ/Số CMTND, Hộ chiếu:...............................................(1).......................................

Tàikhoản:..............................................................................(1).......................................

Tạingân hàng: (KBNN):.........................................................(1)......................................

Ngườinhậnlệnh:....................................................................(1)......................................

Địachỉ/Số CMTND, Hộ chiếu:................................................(1).....................................

Tàikhoản:...............................................................................(1)......................................

Tạingân hàng (KBNN):..........................................................(1)......................................

Mãsố thuế của người nộpthuế:...............................................(1).......................................

Mụclục ngân sách của người nộp ngânsách:..........................(1)......................................

Nộidung:.............(huỷ nội dung của Lệnh chuyển Nợ số:............Ký hiệuLệnh.....lập ngày.........../......................lýdo..............).................................(1)...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Sốtiền bằngchữ:.......................................................................(1)......................................................................................

Truyềnđi lúc............giờ................phút

Ngày........../............/............

 

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN GỬI LỆNH

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT (3)


Nhậnlúc:............giờ..........phút

Ngày........../............/.............

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN NHẬN LỆNH

KẾTOÁN KIỂM SOÁT (3)


Ghi chú

(1)Yếu tố do kế toán giao dịch nhập dữ liệu.

(2) Yếu tố do kế toán thanh toán bù trừ điện tửnhập dữ liệu.

(3) Yếu tố của người kiểm soát (trưởng phòng kếtoán)

Riêngđối với chứng từ thanh toán với Kho bạc thì các ngân hàng thành viên phải ghiđầy đủ các yếu tố mã số thuế, mục lục ngân sách theo đúng mục lục ngân sách củađơn vị nộp ngân sách.

Phụ lục số: 3

YÊU CẦU HUỶ LỆNH CHUYỂN CÓ

Lậpngày:............/........... Số:................

Ngânhàng thành viên gửi Lệnh:......................(Ngân hàng A).........MãNH.................................

Ngânhàng thành viên nhận Lệnh:....................(Ngân hàng B).........MãNH.................................


Căncứ vào :......................số......................lậpngày............................./............/...........................

.......................................................................

của:.................................................................................................................................................

Địachỉ/SốCMTND:........................................................................................................................

Yêucầu:............................(Ngân hàng thành viênB)......................Huỷ lệnh chuyển Có số:..........

......................................................................................

lậpngày........../............./............................và chuyển trả lại theođịa chỉ sau:

Ngườinhận tiền..............................................................................................................................

Địachỉ/Số CMTND, Hộchiếu:........................................................................................................

Tàikhoản:.......................................................................................................................................

Tạingân hàng(KBNN):..................................................................................................................

Mãsố thuế của người nộp thuế:.....................................................................................................

Mụclục ngân sách của người nộp ngânsách:.................................................................................

Lýdo huỷ:...................................................................................................................................................

..................................................................................                         

Sốtiền yêu cầu huỷ (bằng chữ)...................................

..................................................................................

Truyềnđi lúc............/giờ..............phút......................

Ngày............../..................../..........

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN GỬI

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT (3)


Nhậnlúc:............giờ..........phút

Ngày........../............/.............

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN NHẬN

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

Riêngđối với chứng từ thanh toán với Kho bạc thì các ngân hàng thành viên phải ghiđầy đủ các yếu tố mã số thuế, muc lục ngân sách theo đúng mục lục ngân sách củađơn vị nộp ngân sách.

Phụ lục số 4

NGÂNHÀNG THÀNH VIÊN

....(Tênngân hàng thành viên)....

MãNH:.....................................

Số:................/BKTV-TTBTĐT

BẢNG KÊ

CÁC LỆNH THANH TOÁN CHUYỂNĐI NGÂN HÀNG CHỦ TRÌ

Phiên thanh toán bù trừsố:.................ngày....../............./........

Số thứ tự

Số Lệnh

Ngày lập Lệnh

Ký hiệu Lệnh

Mã NH TV nhận Lệnh

DOANH SỐ PHÁT SINH

1

2

3

4

5

6

7

A/ Các lệnh thanh toán chưa được xử lý bù trừ của phiên thanh toán bù trừ ĐT trước để lại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng A:

B/ Các Lệnh thanh toán phát sinh trong phiên thanh toán bù trừ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng B:

                                       I/ Cộng P/S (A+B):

xxx

xxx

II/ Chênh lệch: (Nợ hoặc Có)

 

xxx

Tổnghợp Lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ ĐT:

 

Số món

Số tiền

Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ Lệnh chuyển Nợ

 

 

Lệnh chuyển Nợ

 

 

Lậplúc..............giờ.............phút

Ngày........../.............../.............

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

CHỦ TÀI KHOẢN

 

Ghi chú:

-Mẫu này do ngân hàng thành viên lập (2 bản): 1 bản lưu tạingân hàng thành viên;

1bản gửi ngân hàng chủ trì trước thời điểm tiến hành phiên thanh toán bù trừ ĐT.

Ký hiệu Lệnh:

30- Lệnh chuyển Có – thể hiện vào cột DSPS Có(Cột 7)

31- Lệnh chuyển Nợ – Thể hiện vào cột DSPS Nợ(Cột 6)

32- Huỷ Lệnh chuyển tiền – thể hiện vào cột DSPSCó (Cột 7)

-Yếu tố của chủ Tài khoản (Giám đốc ngân hàng thành viên . Trường hợp NHNNđóng vai trò là trung gian chuyển tiếp lệnh thanh toán thì không cần ghi yếu tốnày.

Cáclệnh thanh toán chuyển đi được sắp xếp theo Số Lệnh thanh toán.

Phụ lục số: 5

NGÂNHÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

MãNH:..................................................

...............................................................

Số:...................../KQ-TTBĐT

Bảng kết quả thanh toán bùtrừ điện tử

thanh toán với ngân hàng......(Tênngân hàng thành viên)......Mã NH:..............

Trong phiên thanh toán bù trừĐT số:........../ngày....../......../......

A/CÁC LỆNH THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN GỬI ĐI ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ BÙ TRỪ

Số thứ tự

Số Lệnh

Ngày lập Lệnh

Ký hiệu lệnh

Mã NHTV nhận lệnh

SỐ TIỀN

ĐƯỢC THU

PHẢI TRẢ

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/ Cộng P/S

Xxx

xxx

II/ Chênh lệch: (Nợ hoặc Có)

 

xxx

B/CÁC LỆNH THANH TOÁN NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN NHẬN VỀ TRONG PHIÊN THANH TOÁN BÙ TRỪ

Số thứ tự

Số Lệnh

Ngày lập Lệnh

Ký hiệu Lệnh

Mã NHTV nhận lệnh

SỐ TIỀN

ĐƯỢC THU

PHẢI TRẢ

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/ Cộng P/S

Xxx

xxx

II/ Chênh lệch: (Nợ hoặc Có)

 

xxx

C/SỐ TIỀN CHÊNH LỆCH NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN PHẢI THANH TOÁN HOẶC ĐƯỢC HƯỞNG (ĐƯỢCTHU):

o       Tổng số tiền được thu: (Tổng cộng cột 6 phần A +Tổng cộng cột 6 phần B) - Tổng cộng cột 7 phần A + Tổng cộng cột 7 phần B)

    • Hoặc tổng số tiền phải trả: (Tổng cộng cột 7 phần A + Tổng cộng cột 7 phần B) - Tổng cộng cột 6 phần A + Tổng cộng cột 6 phần B):

Số tiền bằng chữ (Đượcthu/phảitrả):.............................................................................

D/CÁC LỆNH THANH TOÁN CHƯA XỬ LÝ BÙ TRỪ CHUYỂN PHIÊN SAU (TRONGNGÀY) HOẶC TRẢ LẠI NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN VÀO CUỐI NGÀY):

Số thứ tự

Số Lệnh

Ngày lập Lệnh

Ký hiệu Lệnh

Mã NH TV nhận Lệnh

SỐ TIỀN

NỢ

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

Truyềnđi lúc.........giờ......phút

Ngày........../......../................

NGÂN HÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐT

Lập lúc..........giờ.........phút..............

Ngày........../............/.................

Lập bảng Kiểm soát

(Ký tên)

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN NHẬN

Nhận lúc..........giờ.........phút..............

Ngày........../............/.................

Lập bảng Kiểm soát

 Ghichú:

Tạiphần A: Các Lệnh thanh toán chuyển đi được sắp xếp theo Số Lệnh thanhtoán

+Ký hiệu Lệnh:

30- Lệnh chuyển Có - thể hiện vào cột phải trả (Cột 7)

31- Lệnh chuyển Nợ - thể hiện vào cột được thu (Cột 6)

32-Huỷ Lệnh chuyển tiền - thể hiện vào cột phải trả (Cột 7)

Tạiphần B các Lệnh thanh toán được sắp xếp theo trật tự "Mã ngân hàngthành viên gửi Lệnh"

+Ký hiệu Lệnh:

30- Lệnh chuyển Có - thể hiện vào cột được thu (Cột 6)

31- Lệnh chuyển Nợ - thể hiện vào cột phải trả (Cột 7)

32-Lệnh huỷ Lệnh chuyển Nợ - thể hiện số tiền vào cột được thu (Cột6)

Phụ lục số: 6

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCTỈNH, TP.......................

NGÂN HÀNG CHỦ TRÌTHANH TOÁN BÙ TRỪ ĐT

Số:...................../BK-TTBTĐT

BẢNG TỔNG HỢP KIỂM TRA

KẾT QUẢ THANH TOÁN BÙ TRỪĐIỆN TỬ

Phiên thanh toán bù trừĐT:.............Ngày....../........../.............

Số thứ tự

TÊN NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN

Mã NH

T.SỐ ĐƯỢC THU

T.SỐ PHẢI TRẢ

CHÊNH LỆCH

S. món

Số tiền

S. món

S. tiền

ĐƯỢC THU

PHẢI TRẢ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

01

Ngân hàng thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

02

Ngân hàng thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

03

Ngân hàng thành viên 3

 

 

 

 

 

 

 

04

Ngân hàng thành viên 4

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Ngân hàng thành viên n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

- Về tổng số tiền:

Tổngsố tiền thu = Tổng số tiền phải trả (Tổng cộng cột 5 = Tổng cộng cột 7)

Chênhlệch số tiền được thu = Chênh lệch số tiền phải trả (Tổng cộng cột 8 = Tổngcộng cột 9)

- Về tổng sổ món:

Tổngsố món được thu = Tổng số món phải trả (Tổng cộng cột 4 = Tổng cộng cột 6)

NGÂN HÀNG CHỦ TRÌ

LẬP BẢNG

KIỂM SOÁT


Ghichú:

Bảngnày chỉ lập tại ngân hàng chủ trì để kiểm tra kết quả thanh toán bù trừ tạiphiên đó.

Căncứ vào Bảng kết quả thanh toán bù trừ ĐT (số tổng cộng) của từng ngân hàngthành viên (phụ lục 7) để lập bảng này.

 Phụ lục số: 7

Ngânhàng thành viên

MãNH:...................

Số:................../KT

ĐIỆN XÁC NHẬN

KẾT QUẢ THANH TOÁN BÙ TRỪĐIỆN TỬ

PHIÊN SỐ............/TRONGNGÀY

Lậpngày........./............/........

Kính gửi: (tênngân hàng chủ trì)................mã Ngân hàng:..........................

Căncứ: ..............................................................................................................................

Ngânhàng.....................(tên ngân hàng thành viên) MãNH................................................

Xácnhận kết quả thanh toán bù trừ phiên số................../trong ngày của NH nhưsau:

Nội dung

Số phải thu của các NH khác

Số phải trả cho các NH khác

Chênh lệch

 

Số món

Số tiền

Số món

Số tiền

Phải thu

Phải trả

1

2

3

4

5

6

7

I/ Các lệnh thanh toán gửi đi đã thanh toán bù trừ

 

 

 

 

 

 

II/ Các lệnh thanh toán đã nhận về

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

Sốtiền bằng chữ (được thu hoặc phải trả):..........................................................................

Truyềnđi lúc..........giờ..........phút

Ngày........./............./.............

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

CHỦ TÀI KHOẢN


Ghichú:

Nếuxác nhận kết quả thanh toán bù trừ trong phiên thì bỏ trong ngày và ngược lại.

Đốivới xác nhận kết quả thanh toán bù trừ trong phiên thì căn cứ vào Bảng kết quảTTBT, đối với xác nhận thanh toán bù trừ ĐT trong ngày thì không ghi yếu tốnày.

Phụ lục số: 8

NGÂNHÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRƯ ĐIỆN TỬ

MãNH:.....................................................

Số:............................../BK-TTBTĐT

BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

ngày........../........../...........

Của ngân hàng thànhviên.................Mã NH:.................

I.TỔNG HỢP CÁC LỆNH THANH TOÁN ĐÃ ĐƯỢC BÙ TRỪ TRONG NGÀY:

Số thứ tự

Phiên TTBT số

Bảng kết quả TTBT số

SỐ CHÊNH LỆCH

ĐƯỢC THU

PHẢI TRẢ

S. món

S. tiền

S. món

S. tìên

1

2

3

4

5

6

7

A. Lệnh thanh toán của NH gửi đi trong ngày:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (A):

 

 

 

 

B. Lệnh thanh toán của NH nhận về trong ngày:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (B):

 

 

 

 

Tổng cộng (A+B):

 

 

 

 

Tổngsố chênh lệch phải thanh toán trong ngày:

Tổngsố tiền phải trả trong ngày: (Tổng số cột 6 - Tổng số cột 8)

HoặcTổng số tiền phải trả trong ngày: (Tổng số cột 8 - Tổng số cột 6)

Sốtiền bằng chữ (Được thu/Phải trả)........................................................................................

II.CÁC LỆNH THANH TOÁN CÒN LẠI CUỐI NGÀY KHÔNG ĐƯỢC XỬ LÝ BÙ TRỪ:

 Số thứ tự

Số lệnh

Ký hiệu Lệnh

Mã ngân hàng thành viên nhận Lệnh

DOANH SỐ PHÁT SINH

Lý do không được Thanh toán bù trừ

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

Truyềnđi lúc............giờ......phút

Ngày............/............../............

NGÂN HÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐT

Lập lúc..........giờ.........phút..............

Ngày........../............/.................

LẬP BẢNG

KIỂM SOÁT

(Ký tên)

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN NHẬN

Nhận lúc..........giờ.........phút..............

Ngày........../............/.................

LẬP BẢNG

KIỂM SOÁT

 

 

 Phụ lục số: 9

NGÂNHÀNG THÀNH VIÊN

................TênNHTV.................

MãNH:....................

ĐIỆN TRA SOÁT

Ngàytra soát........./......../..........                                                                      Số..............

Tra soát ngânhàng...........................(tên ngân hàng thành viên).................MãNH.................

Theo Lệnh chuyển Nợ/Có số:.................Kýhiệu lệnh:....................Ngày lập............/...../......

Sốtiền bằngchữ:....................................................................................................................

Nộidung tra soát:.....................................................

.................................................................................

Truyềnđi lúc............giờ......phút

Ngày......../.............../........

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

 

PHẦN TRẢ LỜI TRA SOÁT

Ngân hàng..............(tên ngân hàng thành viên).....................MãNH:............................

Trảlời tra soát của ngân hàng................................................MãNH.........................................

Nộidung trả lời:.........................................................................................................................

Truyềnđi lúc..............giờ..........phút

Ngày............/............/..........

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

Phụ lục số: 10

NGÂNHÀNG THÀNH VIÊN

................................................

MãNH:...................................

THÔNG BÁO CHẤP NHẬN/TỪ CHỐI

LỆNH THANH TOÁN

Lập ngày......../..... /......... Số. ................

KÍNH GI: (tênngân hàng thành viên............... Mã NH..............)

Ngân hàng.................. (tênngân hàng thành viên gửi lệnh)............. Mã NH.......................

Thông báo đã chấp nhận từ chối:.......................................................................................

SốLệnh:...............................Ký hiệu Lệnh:..........................Ngàylập:............./........../...............

Ngânhàng thành viên gửi Lệnh:................................................. MãNH: .................................

Ngânhàng thành viên nhận Lệnh:................................................. MãNH: ...............................

NgườiphátLệnh:...................................................................................................................

Địachỉ/số CMND: ..................................................................................................................

Tàikhoản: ..............................................................................................................................

Tạingân hàng: ........................................................................................................................

NgườinhậnLệnh:...................................................................................................................

Địachỉ/số CMND: ...................................................................................................................

Tàikhoản: ................................................................................................................................

Tạingân hàng:.........................................................................................................................

Sốtiền bằng chữ: .......................................................................

Lýdo từ chối:................................................ (dùng trong trườnghợp từ chối)...........................

Truyềnđi lúc.......giờ.........phút

Ngày......../......./........

NGÂN HÀNG (KBNN)NHẬN LỆNH

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

 

Nhậnlúc.......giờ.........phút

Ngày......../......./.........

NGÂN HÀNG (KBNN) NHẬN LỆNH

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

Ghi chú:

-Nếu chấp nhận thì bỏ từ chối và ngược lại.

-Nếu từ chối thì ghi rõ lý do, nếu chấp nhận thì không ghi yếu tố này.

 Phụ lục số: 11

NGÂN HÀNG THÀNHVIÊN

.................................................

Số:............/BB-BTĐT

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........................................

BIÊN BẢN SỰ CỐ KỸ THUẬT

TRONG THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆNTỬ

Chúng tôi gồm có:

1/Ông(bà):.......................................................... Chứcvụ: .........................................................

2/Ông(bà):.......................................................... Chứcvụ: .........................................................

3/Ông(bà):..........................................................Chứcvụ:..........................................................

Nhấttrí xác định sự cố kỹ thuật trong thanh toán bù trừ điện tử sau đây:

Sựcố kỹ thuật:.............................. (mô tả sựcố)............................................................................

Thờiđiểm xảy ra sự cố......................giờ............phút, ngày........./........../.......................................

Nguyênnhân: ................................................................................................................................

Hậuquả của sự cố kỹ thuật:...........................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Phươngán xử lý sự cố kỹ thuật: ....................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............Ngày.........tháng.......năm..............

CÁN BỘ TIN HỌC

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

Phụ lục số: 12

 

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN

...........................................

Số:........../BB-BTĐT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc

.................................

BIÊN BẢN CHUYỂN TIỀN (THA/THIU)

Chúng tôi gồm có:

1.Ông(bà):.......................................................... Chứcvụ: .........................................................

2.Ông(bà):.......................................................... Chứcvụ: .........................................................

3.Ông (bà):..........................................................Chức vụ: ........................................................

Nhấttrí xác định tình trạng, nguyên nhân và trách nhiệm trong việc chuyển tiền:.......................................................................................................................................................

(thừa/ thiếu): dưới đây:

Lệnhchuyển (Nợ/Có) số........................ Ký hiệu Lệnh..............Ngàylập Lệnh:......./......../...........

Ngânhàng thành viên gửi Lệnh:......................................MãNH:..................................................

Ngânhàng thành viên nhận Lệnh:......................................MãNH:...............................................

Ngườiphát Lệnh:...........................................................................................................................

Địachỉ/sốCMTND:........................................................................................................................

Tàikhoản: .....................................................................................................................................

Tạingân hàng (KBNN): .................................................................................................................

Sốtiền:............................................................................................................................................

Đãchuyển:.................(thừa/thiếu)..............là..................đồng(bằng chữ.........................................)

.......................................................................................................................................................

Nguyênnhân sai sót: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngườichịu tráchnhiệm:..................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đềnghị quý Ngân hàng: ......................căn cứ Biên bản này để: ...............(thu hồi ngay hoặc xử lý trả tiếp cho khách hàng)...................số tiền đãchuyển........ (thừa/thiếu) ........nói trên.

........., Ngày.........tháng......,năm..........

KẾ TOÁN

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

Phụ lục số: 13

NGÂN HÀNG

Tỉnh, thành phố.............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............, ngày.........tháng.......năm.......

ĐƠN XIN THAM GIA THANH TOÁNBÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

KÍNH GỬI:Ngân hàng ............................................

(Ngân hàng chủ trì thanh toánbù trừ điện tử)

Tên tôi là:..........................Giám đốcchi nhánh ngân hàng (KBNN).....................tỉnh, thành phố..................cómở tài khoản tiền gửi thanh toán số hoặc có hạn mức chitrả...............................tại chi nhánh ngân hàng ................tỉnh,thànhphố.........................................................................

Căncứ quy chế và quy trình kỹ thuật về thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng,xét thấy đơn vị chúng tôi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, năng lực để tham gia hệthống thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng và trở thành ngân hàng thànhviên của hệ thống thanh toán bù trừ điện tử. Chúng tôi làm đơn này:

Đềnghị chi nhánh ngân hàng....................tỉnh, thànhphố.....................cho chi nhánh ngân hàng(KBNN)........................................được tham gia thanh toán bù trừđiện tử liên ngân hàng do chi nhánh ngânhàng............................................................... làmchủ trì thanh toán bù trừ điện tử .

Chinhánh ngân hàng (KBNN) ........................ xin cam kết:

1.Cam kết chấp hành đúng, đầy đủ Quy chế và quy trình kỹ thuật thanh toán bù trừđiện tử liên ngân hàng. Lập đúng, đầy đủ, kịp thời các chứng từ (Lệnhthanh toán) và các Bảng kê thanh toán bù trừ điện tử, đảm bảo số liệu chínhxác, rõ ràng. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu mất mát, gây tổnthất do lỗi của đơn vị mình.

2.Chấp thuận việc ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ điện tử chủ động trích tàikhoản tiền gửi của chi nhánh ngân hàng(KBNN)..................................... chúng tôi theo Bảng kết quả thanhtoán bù trừ điện tử để thanh toán khoản chênh lệch phải trả lớn hơn được thucủa ngân hàng chúng tôi đế trả cho các ngân hàng thành viên khác; và thanh toáncho ngân hàng (KBNN):................................chúng tôi số chênh lệch đượcthu lớn hơn phải trả trong thanh toán bù trừ điện tử.

3.Ngân hàng (KBNN) .........................................chúng tôi xin cam kếtthanh toán đầy đủ sòng phằng các khoản Nợ trong thanh toán bù trừ điệntử. Nếu không đảm bảo khả năng chi trả thì bị xử lý theo các quy định hiệnhành.

4.Trong trường hợp không tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng nữa,ngân hàng (KBNN)........................................ chúng tôi sẽthông báo bằng văn bản đến ngân hàng chủ trì trước 15 ngày.

Ý KIẾN CỦA NGÂN HÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

NGÂN HÀNG (KBNN)....TỈNH, THÀNH PHỐ.............

Giám đốc

              (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21364&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận