Văn bản pháp luật: Quyết định 559/2002/QĐ-NHNN

Vũ Thị Liên
Toàn quốc
Công báo 34/2002;
Quyết định 559/2002/QĐ-NHNN
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
03/06/2002
03/06/2002

Tóm tắt nội dung

Về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng.

Phó Thống đốc
2.002
Ngân hàng Nhà nước

Toàn văn

No tile

QUYẾTĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Vềviệc bổ sung một số tài khoản

 vào hệ thống tài khoản kế toán các tổ chứctín dụng.

 

THỐNGĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ C

Căn cứ Luật các Tổ chứctín dụng số 02/1997/QHI0 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nướccủa Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Quyết định số149/2001/QĐ- TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đềán xử lý nợ tồn đọng của các Ngân hàng thương mại; và Quyết định số 150/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập công tyquản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc Ngân hàng thương mại;

Theo đề nghị của Vụ trưởngVụ Kế toán - Tài chính ngân hàng Nhà nước;

 

QUYẾTĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toáncác tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 435/1998/QĐ- NHNN2 ngày25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Tài khoản 283 - Nợ tồnđọng có tài sản bảo đảm.

Tài khoản này dùng đểphản ánh các khoản nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo của Ngân hàng thương mại đượcxử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 củaThủ tướng Chính phủ.

Bên Nợ ghi:- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm.

Bên Có ghi:- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm đã được xử lý từ nguồn:

Thu hồi được từ việc ngườivay trả nợ; hoặc bán khoản nợ; hoặc bán, cho thuê, khai thác, kinh doanh tàisản bảo đảm nợ....

Bù đắp bằng dự phòng rủiro đối với số nợ tồn đọng còn lại không thu hồi được (sau khi đã tận thu, nếutổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).

Số nợ tồn đọng có tàisản bảo đảm được chuyển giao để xử lý theo quy định.

Số dư Nợ - Phản ánh sốnợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được;hoặc theo từng tài sản bảo đảm nợ (nếu tài sản này đã được gán nợ, theo đó,Ngân hàng đã ghi giảm nợ cho khách hàng vay theo quy định của pháp luật hiệnhành) còn chưa xử lý (bán) được.

2. Tài khoản 284- Nợ tồnđọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ.

Tài khoản này dùng đểphản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượngđể thu của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTgngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Bên Nợ ghi:- Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đốitượng để thu.

Bên Có ghi:- Số nợ tồn đọng đã được xử lý theo quy định.

Số dư Nợ: - Phản ánh sốnợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xửlý được.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và khôngcòn đối tượng để thu còn chưa xử lý được

3. Tài khoản 285 - Nợtồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.

Tài khoản này dùng đểphản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồntại, đang hoạt động của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Bên Nợ ghi:Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còntồn tại, đang hoạt động.

Bên Có ghi:Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạtđộng đã được xử lý theo quy định.

Số nợ tồn đọng có tàisản bảo đảm được chuyển giao để xử lý.

Số dư Nợ: Phản ánh số nợtồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại đang hoạt động chưaxử lý được.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo tài khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợcòn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.

4. Tài khoản 365 - Chiphí xử lý tài sản bảo đảm nợ.

Tài khoản này dùng đểphản ánh các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ như đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửachữa tài sản bảo đảm nợ để bán hoặc khai thác; thuê trông coi bảo vệ, bảo hiểmcho tài sản bảo đảm nợ; quảng cáo, môi giới để bán, cho thuê tài sản bảo đảm nợvà các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ khác theo quy định để xử lý nợ tồn đọngcủa Ngân hàng thương mại theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 củaThủ tướng Chính phủ.

Bên Nợ ghi:- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.

Bên Có ghi:- Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.

Số dư Nợ: - Phản ánh chiphí xử lý tài sản bảo đảm nợ chưa thu hồi được.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ.

5. Tài khoản 3792 Giátrị khoản nợ giao công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.

Tài khoản này mở tạiNgân hàng thương mại, để phản ánh việc chuyển giao các khoản nợ gốc tồn đọngsang công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc theo hợp đồng ủy thácđể xử lý theo các nội dung quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Bên Nợ ghi:- Khoản nợ gốc tồn đọng bàn giao sang công ty quản lý nợ và khai thác tài sảntrực thuộc.

Bên Có ghi:- Số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng do công ty quản lý nợ vàkhai thác tài sản trực thuộc chuyển trả.

Xử lý số tiền còn lạicủa khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được theo quy định (sau khi công tyquản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc đã tận thu và đã chuyển trả nếu tổngsố tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).

Số dư Nợ: - Phản ánh giátrị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng đang giao công ty quản lý nợ vàkhai thác tài sản trực thuộc.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng khoản nợ đã chuyển giao sang công ty quản lý nợ vàkhai thác tài sản trực thuộc để xử lý.

6. Tài khoản 468- Chênhlệnh mua bán nợ chờ xử lý

Tài khoản này dùng đểphản ánh khoản chênh lệch giữa giá bán hoặc mua nợ với nợ gốc (nợ đang đượchạch toán nội bảng) được bán hoặc mua lại chưa được xử lý.

Bến Có ghi: Số chênhlệch giá mua lại nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được mua lại.

Số chênhlệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được bán

Kết chuyển số dư Nợ (lỗ)vào tài khoản chi phí theo quy định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lýhết toàn bộ số nợ gốc được mua hoặc bán lại)

Bên Nợ ghi: Sốchênh lệch giá mua lại nợ lớn hơn nợ gốc được mua lại. Số chênhlệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc.

Kết chuyển số đư Có (lãi)báo tài khoản thu nhập theo quy định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lýhết toàn bộ số nợ gốc được mua hoặc bán lại).

Số dư Có hoặcsố dư Nợ:

Phản ánh số chênh lệchCó hoặc số chênh lệch Nợ vềmua bán nợ chưa được xử lý.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng khoản nợ được mua bán.

7. Trong tài khoản 469"Các khoản chờ thanh toán khác" bổ sung các tài khoản cấp III sau:

a) Tài khoản 4691 - Tiềnthu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ.

Tài khoản này phản ánhsố tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảođảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ nguồn thu này.

Bên Có ghi:Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảođảm nợ.

Bên Nợ ghi:Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ số tiền thu bán nợ, tài sảnbảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ.

Số dư Có: Phản ánh sốtiền thu được từ việc bán nợ tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảmnợ chưa được xử lý.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng khoản nợ hoặc tài sản đảm bảo nợ được bán hoặc khaithác.

b) Tài khoản 4699 - Cáckhoản chờ thanh toán khác

Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản tiền tổ chức tín dụng đang chờ thanh toán phát sinh trongquá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoảnthích hợp.

Bên Có ghi:Số tiền chưa được thanh toán.

Bên Nợ ghi:Số tiền đã được thanh toán.

Số dư Có: Phản ánh sốtiền tổ chức tín dụng đang chờ thanh toán.

Hạch toán chi tiết: Mởtài khoản chi tiết theo từng khoản chờ thanh toán.

8. Tài khoản 477 - Giátrị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác.

Tài khoản này mở tạicông ty quản lý nợ và khai thác tài sản, phản ánh việc tiếp nhận các khoản nợgốc tồn đọng từ Ngân hàng thương mại thành lập công ty theo hợp đồng ủy thác để xử lýtheo quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTgngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Bên Có ghi:Khoản nợ gốc tồn đọng tiếp nhận được từ Ngân hàng thương mại thành lập công ty.

Bên Nợ ghi:Chuyển trả số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng cho Ngân hàng thương mại thành lậpcông ty.

Tất toán số tiền còn lạicủa khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được để chuyển trả Ngân hàng thương mạithành lập công ty (sau khi đã tận thu và đã chuyển trả, nếu tổng số tiền thuhồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).

Số dư Có: Phản ánh giátrị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng nhận của Ngân hàng thương mại thành lậpcông ty.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng khoản nợ tiếp nhận của Ngân hàng thương mại thành lậpcông ty.

9. Tài khoản 997 - Tàisản nhận của Ngân hàng thương mại hoặc nhận từ việc mua lại nợ.

Tài khoản này dùng đểphản ảnh các tài sản bảo đảm nợ mà công ty quản lý nợ và khai thác tài sản nhậnủy thác từ Ngân hàng thương mại thành lập công ty hoặc từ việc mua lạinợ.

Bên Nhập ghi: Giá trịtài sản bảo đảm nợ nhận ủy thác từ Ngân hàng thương mại hoặc từ việc mua lạinợ.

Bên Xuất ghi: Giá trịtài sản đã được xử lý theo quy định:

Số Còn lại: Phảnánh giá trị tài sản bảo đảm nợ nhận ủy thác từ Ngân hàng thương mại hoặc từviệc mua lại nợ đang quản lý tại công ty.

Hạch toán chi tiết: Mở tàikhoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ nhận ủy thác từ Ngân hàng thươngmại hoặc từ việc mua lại nợ: Ngoài sổ tài khoản chi tiết, phải mở sổ theo dõichi tiết tài sản bảo đảm nợ của từng tổ chức, cá nhân vay.

Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc, Chủ tịch Hộiđồng quản trị các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22139&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận