tổng cục hi quan cộng hoà xã hội chủ nghiã việt nam
QUYẾTĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Vềviệc sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục
mặthàng nhà nước quản lý giá
TỔNGCỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ thẩmquyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu quiđịnh tại điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
Căn cứThông tư 172/1998/TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫnthi hành Nghị định số 54 /CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
Căn cứThông tư 82/1997/TT/BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997; Thông tư số 92/1999/TT/BTCngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính quy định thẩm quyền ấn định giá tínhthuế của Tổng cục Hải quan;
Căn cứĐiều 3 Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởngTổng cục Hải quan;
Xét đềnghị của ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾTĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh giá tối thiểu một số mặt hàng quyđịnh tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và bổ sung giá tối thiểucác mặt hàng phát sinh ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 2: Giá tối thiểu các mặt hàng điều chỉnh tại quyếtđịnh này thay thế giá tối thiểu các mặt hàng cùng loại qui định tại bảng giában hành kèm theo Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 củaTổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từngày ký.Các Ông Cục trưởng Cục Kiểm tra - Thu thuế XNK, Cụctrưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày.
BẢNGGIÁ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GÍABAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ : 177/2001/QĐ-TCHQNGÀY 14/3/2001
Banhành kèm theo Quyết định số: 594 ngày 29 tháng 6 năm 2001 của
Tổngcục trưởng Tổng cục hải quan
TÊN HÀNG
ĐVT
GIÁ TÍNH
THUẾ
(USD)
CHƯƠNG 4
* Huỷ bỏ khung giá sữa bột thành phẩm qui định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ.
* Sữa bột thành phẩm;
+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất:
- Loại đóng trong hộp, lon kim loại
kg
3,50
- Loại đóng trong bao bì khác
kg
3,00
+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% khung giá trên
* Sữa loại khác:
+ Sữa bột gầy nguyên liệu
kg
2,00
+ Sữa bột nguyên liệu khác
kg
1,80
CHƯƠNG 7
* Đậu Hà lan khô
kg
2,00
CHƯƠNG 11
* Tinh bột sắn
tấn
170,00
CHƯƠNG 15
* Dầu thực vật khác:
+ Loại thô
tấn
540,00
+ Loại đã tinh chế
tấn
750,00
CHUƠNG 17
* Kẹo cao su
kg
2,80
* Bánh Chocolate (kể cả loại pha Chocolate):
+ Do Hàn quốc sản xuất
kg
1,80
+ Do các nước khác sản xuất
kg
2,50
* Các loại bánh nêu trên đựng trong hộp giấy, hộp nhựa, bao ni lon tính bằng 80% khung giá trên.
CHƯƠNG 19
* Ca cao có đường, không sữa
kg
2,50
* Thức ăn chế biến từ sữa
kg
1,20
CHƯƠNG 20
* Chất Protein đã được làm rắn từ đậu nành dùng làm thực
kg
0,90
phẩm chay
CHƯƠNG 21
* Mì chính (bột ngọt) do các nước sản xuất (trừ Trung Quốc sản xuất)
+ Loại đã đóng trong bao bì dưới 25 kg
tấn
1.300,00
+ Loại đã đóng trong bao bì từ 25 kg trở lên tính bằng 80% loại trên
* Mì chính (bột ngọt) do Trung Quốc sản xuất tính bằng 90%
loại do các nước khác sản xuất
* Viên ngậm sâm (hộp = 165 gr)
hộp
1,70
CHƯƠNG 23
* Hoá chất dùng trong công nghiệp thực phẩm : Muối của axit Nucleic
+ Loại IMP (Disodium inosine 5 ' monophosphate)
kg
12,00
+ Loại GMP (Disodium guanosine 5' monophosphate)
kg
12,00
* Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc: Bột xương thịt
tấn
150,00
CHƯƠNG 28,29
* Xút NaOH
tấn
220,00
CHƯƠNG 37
* Phim màu Kodak ProImage, Kodak ProFoto
cuộn
0,80
CHƯƠNG 39
* Hạt nhựa PP (Poly Propylen)
tấn
550,00
* Hạt nhựa PVC
tấn
500,00
* Hộp đựng đĩa mềm vi tính (hộp đựng 20 đĩa trở xuống)
hộp
1,00
* Băng keo nhựa khổ rộng trên 20cm tính bằng 120 % loại khổ dưới 20cm.
CHƯƠNG 44
* Gỗ dán nhiều lớp tính tương đương ván dăm gỗ ép
CHƯƠNG 48
* Giấy dạng cuộn dùng để sản xuất khăn giấy vệ sinh
tấn
650,00
* Giấy tự dính ( một mặt có quét lớp keo hoặc nhựa, một mặt có lớp giấy bảo vệ).