QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc ban hành Danh mụcphân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24tháng 12 năm 1999;
Căn cứ nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượnghàng hóa và Thông tư liên Bộ số 1537/KCM-NN-PTNT ngày 17 tháng 7 năm 1996 hướngdẫn thi hành Nghị định số 86/CP;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khuyến nông vàkhuyến lâm, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyếtđịnh này: Danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
Điều 2. Trong từng thời kỳ Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn sẽ điều chỉnh Danh mục nêu trên nhằm đáp ứng yêucầu sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lựcsau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởngCục Khuyến nông và khuyến lâm, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượngsản phẩm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phốtrực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, các tổ chức, cá nhântrong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh phân bóntại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Danh mục phân bốn phải côngbố tiêu chuẩn chất lượng
(ban hành kèm theo Quyết địnhsố 68/2003/QĐ-BNN
ngày 16/6/2003 của Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. PHÂN KHOÁNG ĐƠN
1. Phân đạm (phân ni tơ)
Nitrát amôn [NH4NO3];
Nitrát canxi [CA(NO3)2];
Nitrát natri [NANOA];
Sun phát amôn [(NH4)2 SO4];
Urê [CO(NH2)2]
2. Phân lân (phân phốt phát)
Lân nung chảy (còn gọi là Tecmo phốt phát; Phânlân Can xi Magiê);
Supe phốt phát đơn (còn gọi là mônô canxi phốtphát; SSP);
Supe phốt phát kép (còn gọi là TSP; CSP).
3. Phân kali
Kali clorua [KCL] (còn gọi là MOP);
Kali sunphát [K2SO4] (Còngọi là SOP).
II. PHÂN ĐA YẾU TỐ
1. Phân phức hợp
Mônôamôn phốt phát [NH4H2PO4](còn gọi là MAP);
Diamôn phốt phát [(NH4)2HPO4](còn gọi là DAP);
Kali nitrát [KNO4]
2. Phân khoáng trộn
Các loại phân khoáng trộn (phân NPK).
III. PHÂN TRUNG LƯỢNG, VI LƯỢNG
Các loại phân trung lượng, vi lượng và hỗn hợpcủa chúng.
IV. PHÂN VI SINH VẬT
1. Phân vi sinh vật cố định đạm (phân vi sinhvật cố định ni tơ).
2. Phân vi sinh vật phân giải phốt phát khó tan.
V. PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Các loại phân hữu cơ có chứa vi sinh vật có íchvới mật độ phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành.
VI. PHÂN HỮU CƠ SINH HỌC
Các loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữucơ thông qua tác động của vi sinh vật hoặc các tác nhân sinh học khác.
VII. PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG
Các loại phân được sản xuất ra từ nguyên liệuhữu cơ được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng, trong đó có ít nhất mộtyếu tố dinh dưỡng đa lượng.
VIII. PHÂN BÓN LÁ
Các loại phân bón dùng tưới hoặc phun trực tiếpvào lá hoặc thân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
IX. PHÂN BÓN CÓ BỔ SUNG CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG
Các loại phân bón có bổ sung chất điều hòa sinhtrưởng được phép sử dụng ở Việt Nam, có hàm lượng phù hợp theo quy định của BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn./.