QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
của Ban Nội chính Trung ương
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Nội chính Trung ương và Bộ trưởng BộCông an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Ban Nội chính Trung ương gồmnhững tin trong phạm vi sau:
1.Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực nội chính chưa công bốhoặc không công bố.
2.Báo cáo, đề xuất của Ban với Đảng và Nhà nước về chính sách đối nội, đối ngoại.
3.Đề án, báo cáo và tài liệu khác đặc biệt quan trọng của Ban về an ninh, quốcphòng.
4.Báo cáo, ý kiến đề xuất của Ban với Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chỉ đạo xử lývụ án chính trị; vụ án liên quan đến cán bộ lãnh đạo cần xin ý kiến Bộ Chínhtrị, Ban Bí thư.
Điều 2. Danhmục bí mật nhà nước độ Tối mật của Ban Nội chính Trung ương gồm nhữngtin trong phạm vi sau:
1.Báo cáo, đề xuất, ý kiến của Ban về nhận xét, đánh giá cán bộ; về bổ nhiệm, kỷluật cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý ở các cơ quan nội chínhTrung ương.
2.Báo cáo, ý kiến của Ban với Bộ Chính trị, Ban Bí thư và ý kiến của Ban với cáccơ quan, tổ chức có liên quan về việc giải quyết một số vụ án nghiêm trọng,phức tạp.
3.Thông báo ý kiến chỉ đạo quan trọng của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước vềnhiệm vụ của Ban trong lĩnh vực nội chính.
4.Nội dung các cuộc trao đổi, tiếp xúc, hội đàm, thoả thuận của lãnh đạo Ban vớicác cơ quan, tổ chức nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố.
Điều 3. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4.Trưởng ban Nội chính Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểmtra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệmthi hành Quyết định này./.