Văn bản pháp luật: Quyết định 729/1999/QĐ-BGTVT

Đào Đình Bình
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 729/1999/QĐ-BGTVT
Quyết định
08/04/1999
24/03/1999

Tóm tắt nội dung

Ban hành Quy chế về tổ chức quản lý hoạt động của xe ôtô vận tải hành khách theo phương thức hợp đồng

Thứ trưởng
1.999
Bộ Giao thông vận tải

Toàn văn

Bộ Giao thông

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Ban hành qui chế về tổ chức quản lý hoạt động của xeôtô vận tải hành khách

theo phương thức hợp đồng

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giaothông vận tải;

Nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực vận tảihành khách bằng đường bộ, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các thànhphần kinh tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng vụPháp chế -Vận tải,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Nayban hành kèm theo Quyết định này "Qui chế về tổ chức quản lý hoạt động củaxe ôtô vận tải hành khách theo phơng thức hợp đồng".

Điều 2.

Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ những qui định trước đâytrái với Quyết định này.

Điều 3.

Cụctrưởng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các SởGTVT (GTCC) tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4.

ChánhVăn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế-Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,các Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) và Thủ trưởng cơquan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ

VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO PHƯƠNG THỨC HỢP ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 729/1999/QĐ-BGTVT ngày24/03/1999

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Quychế này quy định những nguyên tắc cơ bản về tổ chức quản lý hoạt động của cácxe ôtô kinh doanh vận tải hành khách công cộng theo phương thức hợp đồng thuêbao trọn gói.

Điều 2. Đốitượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

Quychế này được áp dụng đối với tất cả các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phầnkinh tế - kể cả tổ chức, cá nhân có vốn liên doanh hoặc hợp tác kinh doanh vớinước ngoài, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đượccơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh vận tải công cộng(gọi chung là đơn vị vận tải) ở trong nước và ở nước ngoài (thực hiện Hiệp địnhvận tải đường bộ được ký kết giữa CHXHCN Việt nam với các nước).

Ôtôkhông được phép kinh doanh VTHK công cộng thì không được chở khách theo phươngthức hợp đồng thuê bao trọn gói.

XeTaxi hoạt động theo phương thức hợp đồng thực hiện theo qui định tạm thời về tổchức quản lý VTHKCC bằng taxi ban hành kèm theo Quyết định 2472/QĐ/GTVT ngày20/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Xeôtô vận chuyển khách du lịch theo hợp đồng thực hiện theo qui định về quản lývận chuyển khách du lịch đường bộ, đường thuỷ ban hành kèm theo Quyết định số2418/QĐ-LB ngày 4/12/1993 của liên bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Du lịch.

Điều 3. Trongquy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Xeôtô vận tải hành khách theo phương thức hợp đồng (sau đây gọi tắt là xe hợpđồng) là các xe có từ 04 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ ngồi của lái xe) kinhdoanh vận tải hành khách theo phương thức hợp đồng thuê bao trọn gói thuộc cácđơn vị vận tải.

Hợpđồng vận tải hành khách theo phương thức hợp đồng: là sự tự nguyện thoả thuậngiữa đơn vị vận tải với người thuê xe hợp đồng hoặc hành khách để thống nhấtmục đích, cách thức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợpđồng như thoả thuận về địa điểm, thời gian đón trả khách, về hành trình, thờihạn vận tải, thanh toán cước phí, về các khoản phí cho thời gian chờ đợi và cácyêu cầu khác.

Hànhkhách đi xe hợp đồng là người sử dụng xe hợp đồng để đi lại.

Ngườithuê xe hợp đồng là người nhân danh mình hoặc được người khác uỷ thác ký hợpđồng thuê bao trọn gói xe ô tô để phục vụ cho việc đi lại.

Đơnvị vận tải: là các tổ chức hoặc cá nhân cho thuê xe ôtô hợp đồng đã được cơquan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép vận tải hành khách công cộng.

           

Chương II

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XE Ô TÔ

THEO PHƯƠNG THỨC HỢP ĐỒNG

Điều 4.Điều kiện để được VTHK theo phương thức hợp đồng thuê bao trọn gói

4.1.Đối với đơn vị vận tải:

Đơnvị vận tải là các doanh nghiệp vận tải được thành lập hợp pháp theo qui địnhcủa các Luật: Doanh nghiệp nhà nước, Công ty, Hợp tác xã (bao gồm các mô hìnhHTX theo Điều lệ mẫu HTX GTVT ban hành kèm theo Nghị định 45/CP ngày29/4/1997), Doanh nghiệp tư nhân và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam hoặccác cá nhân, nhóm kinh doanh có mức vốn dưới vốn pháp định có phương tiện hoạtđộng theo Nghị định 66/HĐBT ngày 02/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chínhphủ) đều được vận tải hành khách theo phương thức hợp đồng.

4.2.Đối với xe hợp đồng:

Xehợp đồng phải có Giấy phép vận tải hành khách (vận tải trong nước) hoặc Giấyphép vận tải quốc tế (vận tải ngoài nước) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩmquyền về giao thông vận tải cấp.

Xehợp đồng phải đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trườngdo Bộ GTVT quy định. Xe hợp đồng phải luôn luôn ở trong tình trạng kỹ thuật tốtvà an toàn, có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trườngcòn thời hạn.

Khithực hiện hợp đồng, xe hợp đồng phải có biển "xe chạy hợp đồng" càiđặt ở bên trong kính chắn gió phía bên phải người lái xe.

Quyđịnh thống nhất trong cả nước biển "xe chạy hợp đồng" nền mầu trắngchữ mầu đỏ, kiểu chữ theo phông chữ Vn TimeH của máy vi tính, cỡ chữ từ 130 đến160 (có làm đậm nét) tuỳ loại xe có sức chứa khác nhau.

4.3.Đối với lái xe:

Láixe phải có Giấy phép lái xe hợp lệ phù hợp với loại xe ôtô đang điều khiển. Láixe phải luôn mang theo bản hợp đồng vận tải hành khách (hoặc phiếu tạm ứng tiềncước vận chuyển) và các giấy tờ có liên quan khác để xuất trình khi có yêu cầukiểm tra của nhà chức trách.

4.4.Đối với hành khách, người thuê xe:

Hànhkhách đi xe có thể là một tập thể thuộc các cơ quan, đơn vị hoặc có thể là cánhân có nhu cầu hợp đồng thuê xe để đi lại.

Hànhkhách, người thuê xe phải thuê bao cả chuyến (một lượt hoặc cả hai lượt đi, về)trong một hợp đồng vận tải.

Điều 5. Kývà thực hiện hợp đồng

Hợpđồng vận tải hành khách bằng ôtô được ký giữa đơn vị vận tải và người thuê xehoặc hành khách đi xe hợp đồng phải là hợp đồng bằng văn bản theo mẫu qui địnhcủa Bộ Giao thông vận tải (có mẫu kèm theo).

Điều 6. Giácước

Giácước vận tải hành khách của xe hợp đồng là giá cước thoả thuận giữa đơn vị vậntải và người thuê xe ôtô hoặc đại diện của hành khách đi xe, được tính toántrên cơ sở đơn giá cước VTHK nội tỉnh (nếu là xe hợp đồng VTHK nội tỉnh) hoặcđơn giá cước VTHK liên tỉnh (nếu là xe hợp đồng VTHK liên tỉnh) cộng với lệ phícầu, phà, đường (nếu có).

Xehợp đồng không áp dụng hình thức bán vé. Kết thúc hợp đồng, hành khách đi xe đượcthanh toán cho chuyến đi của mình bằng hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành.

Điều 7. Đónvà trả khách của xe hợp đồng

Việcđón trả khách của xe hợp đồng được thực hiện tại địa điểm đón trả khách đã đượcthỏa thuận trong hợp đồng hay ghi trên phiếu thu cước hoặc thực hiện tại cácđịa điểm do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Nghiêmcấm xe hợp đồng đón thêm khách ngoài hợp đồng trên dọc đường đi (bao gồm cảxung quanh khu vực bến xe) khi đang thực hiện hợp đồng.

Điều 8. Phạmvi hoạt động của xe hợp đồng

Xehợp đồng của các doanh nghiêp vận tải được thành lập theo các Luật Doanh nghiệpnhà nước, Luật Công ty, Luật HTX (bao gồm các mô hình HTX theo Điều lệ mẫu HTXGTVT ban hành kèm theo Nghị định 45/CP ngày 29/4/1997 của Chính phủ), LuậtDoanh nghiệp tư nhân và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam được hoạt độngtrong phạm vi khu vực hoặc trong toàn quốc do Cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Xehợp đồng của cá nhân hoạt động theo Nghị định 66/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (naylà Chính phủ) thực hiện theo Thông tư 19/TT/PC-VT ngày 20/01/1995 của Bộ GTVT.

Phạmvi hoạt động của xe hợp đồng đi nước ngoài thực hiện theo Thông tư của Bộ Giaothông vận tải hướng dẫn thi hành Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đườngbộ giữa Việt Nam và các nước có liên quan.

Xehợp đồng chỉ được phép chở khách hợp đồng trên các tuyến đã hợp đồng. Nghiêmcấm xe hợp đồng chạy theo hình thức thuê bao không theo hành trình cụ thể.

Điều 9. Cấpphép cho xe chạy hợp đồng

9.1.Điều kiện được cấp phép:

Xechạy hợp đồng phải do đơn vị vận tải quản lý, được cơ quan quản lý nhà nước cóthẩm quyền cho phép vận tải hành khách công cộng.

Cóđủ điều kiện và thực hiện theo qui định tại điều 7, điều 8.

9.2.Hồ sơ xin cấp phép, thời hạn hiệu lực của giấy phép, cơ quan cấp giấy phép đượcthực hiện theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định 1748/QĐ-GTVT ngày12/7/1997, qui định ban hành kèm theo Quyết định 2076/1998/QĐ-BGTVT ngày18/8/1998 của Bộ trưởng bộ GTVT (có bổ sung sửa đổi tại Quyết định3292/1998/QĐ-BGTVT ngày 10/12/1998).

Nếulà xe liên doanh liên kết phải kèm theo hợp đồng liên doanh liên kết (bản saocó công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Việccấp phép vận tải quốc tế cho xe hợp đồng hoạt động ra nước ngoài được thực hiệntheo Thông tư hướng dẫn riêng của Bộ GTVT.

Đơnxin cấp giấy phép ôtô vận tải hành khách theo phương thức hợp đồng như mẫu kèmtheo.

 

Chương III

KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 10. Kiểmtra

Cáccơ quan Nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra, kiểm soát được tiến hành kiểm traxử lý theo qui định hiện hành của pháp luật đối với xe hợp đồng.

Điều 11.

Mọivi phạm quy chế về xe hợp đồng đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Xehợp đồng vi phạm Quy chế này, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính theo quyđịnh của pháp luật, tuỳ thuộc vào mức độ vi phạm, còn bị lập biên bản tại chỗvà được gửi về cơ quan cấp Giấy phép vận tải để đình chỉ cấp phép trong thờihạn 6 tháng, 01 năm, trường hợp tái phạm, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hànhchính và lập biên bản còn bị thu hồi Giấy phép vận tải và đình chỉ cấp phéptrong thời hạn 02 năm.

Điều 12.

Thẩmquyền và các hình thức xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo các quyđịnh của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 80/CP ngày 5/12/1996của Chính phủ qui định "Tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngànhgiao thông vận tải"; Nghị định số 49/CP ngày 26/7/1996 của Chính phủ quiđịnh xử phạt hành chính về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộvà trật tự an toàn giao thông đô thị (có sửa đổi bổ sung theo Nghị định78/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998) và các qui định có liên quan khác.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13.

Cụctrưởng cục Đường bộ Việt nam có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các SởGTVT (GTCC) tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

Điều 14.

Trongquá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh hoặc cần bổ sung, sửa đổi cácđiều khoản của Quy chế này, Sở GTVT (GTCC) báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam đểtổng hợp báo cáo Bộ GTVT nghiên cứu giải quyết.

 

ĐƠN XIN CẤP PHÉP ÔTÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH

THEO PHƯƠNG THỨC HỢP ĐỒNG

Kính gửi:........................................................

1.Tên đơn vị vận tải (hoặc cá nhân):.......................................

2.Địa chỉ:...............................................................................

3.Số điện thoại:.................... Fax:.........................................

4.Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép hành nghề) số:......ngày............ /......./.. Cơ quan cấp:........

5.Chủ sở hữu phương tiện vận tải: (Dành cho trường hợp đơn vị vận tải không phảilà chủ sở hữu phương tiện)

Têncơ quan (hoặc cá nhân):

Địachỉ:

6.Đơn vị vận tải đề nghị:.................................................................

7.Đơn vị vận tải cam đoan đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và xin chịu hoàn toàntrách nhiệm về những nội dung đã khai trong đơn.

8.Bảng kê phương tiện xin cấp phép: (gửi kèm theo trong trường hợp xin cho nhiềuphương tiện)

STT

Biển số xe

Mác kiểu xe

Trọng tải (Ghế xe)

Phạm vi hoạt động, tuyến

Thời hạn Giấy phép

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                     

                                                                                    ......,Ngày.. tháng..năm..

                                                                                                 Chủ đơn vị

Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu (nếu có))

Cơquan cấp phép,

Lưucơ quan xin phép

(MẫuHợp đồng vận tải hành khách bằng ôtô)

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Số:.... /......, ngày tháng năm

HỢP ĐỒNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ÔTÔ

(theo hình thức thuê bao trọn gói)

Hômnay, tại......... chúng tôi gồm:

1. Đại diện bên A:

Têncơ quan:

Trụsở tại

Tênngười đại diện:                                                        Số Giấy chứng minh nhândân:

Địachỉ cơ quan (hoặc nhà riêng):

Sốđiện thoại:

2. Đại diện bên B:

Têncơ quan:

SốGiấy Đăng ký kinh doanh:

Trụsở tại

Tênngười đại diện:                                                        SốGiấy chứng minh nhân dân:

Địachỉ cơ quan (hoặc nhà riêng):

Sốđiện thoại:

Haibên đã cùng nhau thống nhất những nội dung sau đây:

BênB cho bên A thuê xe ôtô để vận tải với những điều kiện cụ thể sau đây:

1.Đối với xe:

Sốđăng ký xe:                                                             Sốghế xe:

2.Thời gian, địa điểm:

Thờiđiểm, địa điểm đón khách:

Thờiđiểm, địa điểm trả khách:

Thờigian xe chạy trên đường:

Thờigian xe chờ:

Hànhtrình chạy xe (một số điểm trên hành trình):

3.Thanh toán cước phí:

Tổngcước phí phải trả:

Phươngthức thanh toán (Thanh toán tiền mặt hay bằng ngân phiếu, chuyển khoản):

Sốđợt thanh toán, thời hạn thanh toán:

4.Thoả thuận khác về nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các bên:

Haibên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện những điều đã thoả thuận trong hợp đồng. Nếucó vướng mắc phát sinh sẽ cùng bàn bạc giải quyết.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                         đại diện bên B

(Kýtên, đóng dấu nếu có)                                                                           (Ký tên, đóng dấu nếu có)


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=7282&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận