Văn bản pháp luật: Quyết định 86/2001/QĐ-BNN

Phạm Hồng Giang
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 86/2001/QĐ-BNN
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
08/09/2001
23/08/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành "Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp "

Thứ trưởng
2.001
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

Bộ nông nghiệp và

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN

Về việc ban hành "Quy định tạm thời về công bốtiêu chuẩn

chất lượng đối với hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủvề chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8 tháng12 năm 1995 của Chính phủ quyđịnh phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;

Căn cứ Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12 tháng 12 năm 2000của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường về việc ban hành "Quyđịnh tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá";

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượngsản phẩm; Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm; Cục trưởng Cục Phát triểnlâm nghiệp; Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; Cục trưởng Cục Thú y,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩnchất lượng cho hàng hoá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônquản lý ".

Điều 2:Căn cứ vào Quy định tạm thời ban hành kèm Quyết định này các Đơn vị sau đây cótrách nhiệm hướng dẫn về mặt chuyên môn, theo dõi việc công bố tiêu chuẩn vàquản lý chất lượng các loại hàng hóa được giao:

CụcBảo vệ thực vật: Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật;

CụcKhuyến nông Khuyến lâm: Giống cây trồng, giống vật nuôi, thức ăn và nguyên liệuthức ăn chăn nuôi, phân bón; Các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt và chănnuôi;

CụcPhát triển lâm nghiệp: Giống cây lâm nghiệp;

CụcThú y: Thuốc thú y và nguyên liệu thuốc thú y;

Cácsở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Các lĩnh vực trên trong phạm vi quản lýcủa Tỉnh.

Điều 3:Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4:Ông Chánh văn phòng, Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sảnphẩm, Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, Cục trưởng Cục Bảo vệ Thực vật,Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp, Cục trưởng Cục Thú y và Thủ trưởng cácđơn vị có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức, hướngdẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

Về công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng hóachuyên ngành do

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý

(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2001/QĐ/BNN ngày 23tháng 08 năm 2001

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1.Quy định này hướng dẫn các tổ chức, cá nhân (dưới đây được gọi là doanh nghiệp)sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam trong lĩnh vực quản lý củaBộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Nghị định 86/CP ngày 8tháng 12 năm 1995 của Chính phủ bao gồm: giống cây trồng (bao gồm cả giốngcây lâm nghiệp), giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu thuốc bảovệ thực vật, thuốc thú y và nguyên liệu thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi vànguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón, các chế phẩm sinh học phục vụtrồng trọt và chăn nuôi tiến hành công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa(cho các mặt hàng có trong danh mục bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng)và chịu trách nhiệm về việc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đã công bố của sảnphẩm, hàng hóa do mình sản xuất hoặc kinh doanh.

1.2.Đối với hàng hóa nêu trên được sản xuất, chế biến thủ công, nguyên liệu, vậtliệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất hàng hóa nhưng để sử dụng trongnội bộ Doanh nghiệp không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, nhưng đượckhuyến khích công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.

1.3.Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn nêu trên để sử dụng tại Việt Nam cũng phải công bố tiêu chuẩnchất lượng theo Quyết định này.

1.4.Sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn nêu trên nhưng không nhằm mục đích kinh doanh mà chỉ sử dụng làm hàng mẫu,triển lãm, nghiên cứu không thuộc phạm vi bắt buộc công bố tiêu chuẩn chất lượngtheo Quyết định này.

2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa được công bố:

Tiêuchuẩn chất lượng hàng hóa được công bố bao gồm:

Tiêuchuẩn cơ sở do Doanh nghiệp tự xây dựng;

Tiêuchuẩn Việt Nam (TCVN);

Tiêuchuẩn ngành (TCN);

Cácquy định kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố (QĐKT);

Tiêuchuẩn quốc tế hoặc khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được Doanh nghiệp chấp nhậnđể áp dụng đối với hàng hóa của mình và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩmquyền công nhận.

Nộidung của tiêu chuẩn được công bố không được trái với các quy định do các cơ quanNhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng trong cả nước.

3. Thủ tục công bố

Thủtục công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa được thực hiện theo Quyết định2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12 tháng 12 năm 2000 của Bộ Khoa học, Công nghệ vàMôi trường và hướng dẫn, chỉ đạo của các cơ quan chức năng được Bộ Nông nghiệpvà PTNT chỉ định theo điều 2 của Quyết định này.

4. Trách nhiệm của các Cục, Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT và cácSở Nông nghiệp và PTNT

4.1.Các Cục quản lý chuyên ngành phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượngsản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm định kỳ hàng năm xây dựng"Danh mục hàng hóa phải công bố tiêu chuẩn chất lượng" thuộc lĩnh vựcquản lý được phân công và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn banhành.

4.2.Trách nhiệm quản lý ngành được phân công cụ thể như sau:

CácCục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức,chỉ đạo thực hiện và kiểm tra việc công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóachuyên ngành trong phạm vi cả nước và trực tiếp đối với các doanh nghiệp Nhà nướctrực thuộc các Bộ, Ngành trung ương, các doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốnđầu tư nước ngoài, các cơ sở sản xuất hàng hóa đặc biệt;

CácSở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm traviệc công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành cho các doanh nghiệpNhà nước thuộc tỉnh quản lý và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tếkhác thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh.

4.3.Các cơ quan nêu tại điểm 4.2 có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính phùhợp với các quy định của Nhà nước và trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơphải:

Làmcác thủ tục cần thiết để công nhận tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa và thôngbáo cho doanh nghiệp biết bằng văn bản nếu việc công bố tiêu chuẩn chất lượngcủa doanh nghiệp đã thực hiện theo đúng quy định.

Thôngbáo và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượngnếu nội dung công bố chưa đúng theo quy định hiện hành về chất lượng.

Căncứ vào phân công, phân cấp quản lý của Bộ, các Cục, Vụ và các Sở Nông nghiệp vàPTNT phải phối hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đểtránh trùng lặp, bỏ sót và nâng cao hiệu quả của công tác quản lý tiêu chuẩnchất lượng.

5. Trách nhiệm của doanh nghiệp

5.1.Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa được công bố đáp ứnghoàn toàn các chỉ tiêu chất lượng đã công bố, trừ các trường hợp có quy địnhkhác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc công bố tiêu chuẩn chất lượng,doanh nghiệp chỉ thực hiện một lần nếu không có sự thay đổi về chủng loại vàquy trình sản xuất và chịu sự kiểm tra, kiểm nghiệm định kỳ của cơ quan quản lýNhà nước có thẩm quyền.

5.2.Sau khi hàng hóa được công bố tiêu chuẩn chất lượng, Doanh nghiệp phải bảo đảmđiều kiện sản xuất, kinh doanh để chất lượng sản phẩm, hàng hóa luôn được ổnđịnh trong quá trình sản xuất, lưu thông đáp ứng đúng tiêu chuẩn đã công bố vềmọi nội dung.

5.3.Trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông hàng hóa, nếu Doanh nghiệp không đảmbảo được các điều kiện để hàng hóa sản xuất ra phù hợp với các nội dung đã côngbố thì Doanh nghiệp phải báo cáo ngay với các cơ quan quy định tại điểm 4.2 mục4 nói trên và các cơ quan hữu quan, đồng thời tiến hành các biện pháp xử lý kịpthời.

5.4.Sau khi đã khắc phục phần không phù hợp, Doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng Dấutiêu chuẩn chất lượng và lưu thông hàng hóa bình thường; Đồng thời thông báocho cơ quan có trách nhiệm quy định tại điểm 4.2 mục 4 nói trên của Quy địnhnày.

5.5.Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ hồ sơ hàng hóa đã công bố tiêuchuẩn và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét khi có yêu cầu.

6. Công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm

6.1.Các cơ quan có thẩm quyền theo điểm 4.2 mục 4 nói trên của Quy định này cótrách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ đối với các doanh nghiệp về chất lượng sảnphẩm, hàng hóa theo chế độ sau:

Khôngquá 1 lần/1 năm đối với các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ GMP, ISO, HACCPhoặc hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm tương đương.

Khôngquá 2 lần/ 1 năm đối với cơ sở còn lại.

6.2.Việc kiểm tra định kỳ và lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa để kiểm nghiệm do cơ quanquản lý chuyên ngành thực hiện được tiến hành đồng thời trong một lần. Việcphân tích chất lượng sản phẩm chỉ được tiến hành tại các phòng kiểm nghiệm chấtlượng sản phẩm chuyên ngành được Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc các cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền quy định và công nhận.

6.3.Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ở cấp Trung ương được Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉđịnh và ở địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định để quảnlý theo từng ngành hàng phải lập sổ theo dõi tình hình công bố tiêu chuẩn chấtlượng và công bố phù hợp tiêu chuẩn cho các loại mặt hàng của các doanh nghiệp,hàng quý tổng hợp, thông báo danh mục cho cơ quan quản lý chất lượng và cơ quanquản lý thị trường cùng cấp để phối hợp trong việc kiểm soát lưu thông hàng hóachuyên ngành trên thị trường.

6.4.Trong quá trình kiểm tra, thanh tra nếu doanh nghiệp vi phạm về công bố tiêuchuẩn chất lượng hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lýtheo quy định của pháp luật.

Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp vàPTNT xem xét, giải quyết./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=23083&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận