quyết định của UBND tỉnh Nghệ An QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN
Về việc chính sách hỗ trợ
trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ trong công nghiệp.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994,
Căn cứ Quyết định 5005/QĐUB/NN ngày 12/12/1998 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ trong nông nghiệp và thông báo số 55/TT-UB/TH ngày 04/3/1999 của UBND tỉnh.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 471/NN-CV ngày 18/4/2000 và nhu cầu của các địa phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Trích ngân sách tỉnh năm 2000 để hỗ trợ phần lãi suất cho nông dân mua máy cày loại nhỏ đa chức năng phục vụ sản xuất trong quá trình cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn. Cụt hể: 175 máy cho các huyện (có danh sách kèm theo).
UBND các huyện có danh sách trên chịu trách nhiệm phân bổ số máy trên cho hộ nông dân có điều kiện mua và trả nợ, lập danh sách đăng ký tại Sở Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng nông nghiệp và PTNT các huyện.
Điều 2: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Nghệ An giải quyết cho các hộ nông dân được vay 2/3 số kinh phí mua một máy cày hoàn chỉnh. Các hộ nông dân được vay chịu trách nhiệm hoàn trả vốn vay trong thời hạn 3 năm. hàng quý, ngân sách tỉnh trích trả lãi suất vay của các hộ nông dân được mua máy trong thời gian trên do ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.
Điều 3: Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo cung ứng máy cày cho nông dân theo đúng kế hoạch.
- Chỉ đạo tổ chức tập huấn chuyên môn kỹ thuật cho nông dân. Kinh phí tập huấn lấy trong nguồn khuyến nông hàng năm.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể ngày ký.
Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch - đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các ngành có liên quan và các hộ nông dân mua máy chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
DANH SÁCH
Trang bị mua máy kéo nhỏ đa chức năng các huyện năm 2000
TT | Các huyện | Số lượng | Ghi chú |
1 | Diễn Châu | 10 | |
2 | Yên Thành | 10 | |
3 | Quỳnh Lưu | 10 | |
4 | Nghi Lộc | 10 | |
5 | Nam Đàn | 25 | |
6 | Hưng Nguyên | 20 | |
7 | Đô Lương | 10 | |
8 | Thanh Chương | 15 | |
9 | Anh Sơn | 10 | |
10 | Tân Kỳ | 10 | |
11 | Nghĩa Đàn | 10 | |
12 | Quỳ Châu | 10 | |
13 | Tương Dương | 10 | |
14 | Con Cuông | 10 | |
15 | Kỳ Sơn | 5 | |
| Cộng | 175 | |