Văn bản pháp luật: Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ

Mai Liêm Trực
Toàn quốc
Công báo số 27/1999;
Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ
Thông tư
11/05/1999
11/05/1999

Tóm tắt nội dung

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông.

Tổng Cục trưởng
1.999
Hội đồng Bộ trưởng

Toàn văn

THÔNG TƯ số 03/1999/TT~TCBĐ ngày ll/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị địnhsố 10911997/ND ~ C P ngày 12/ll/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thôngvà Quyết đị nh số 99/199S/QD 'TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về qunlý giá và cước bưu c~ v

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày12/111/1997

của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết địnhsố 99/199S/QĐ/TTg ngày 26/5/1998

của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưuchính viễn thông

 

Thi hành Nghị định số 109/1997/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/1997về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 củaThủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông; sau khi traođổi thống nhất với Ban Vật giá Chính phủ, Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiệnnhư sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1Phạm vi và đối tượng điều chỉnh:

1.1.l.Thông tin này hướng dẫn việc thực hiện quản lý nhà nước về giá và cước các dịchvụ bưu chính, vlễn thông trên lânh thổ Việt Nam đối với các đối tượng sau: Cácdoanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, vlễn thông (sau đáy gọi tắt là doanhnghiệp cung cấp);

Cácdoanh nghiệp bán lại dịch vụ bưu chính, viễn thông (sau đây gọi tắt là doanhnghiệp bán lại) Doanh nghiệp cung cấp và doanh nghiệp bán lại sau đây được gọichung là doanh nghiệ

Cácđại lý dịch vụ bưu chính, viên thông (sau đây gọi tắt là đại lý);

Ngườisử dụng dịch vụ bưu chính, vlễn thông (sau đây gọi tắt là người sử dụng).

1.2.Nguyên tắc hình thành giá và cước bưu chính, viễn thông:

1.2.l.Hình thành trên cơ sở giá thành sản xuất các sản phẩm và dịch vụ;

1.2.2.Phù hợp với quy cách, chất lượng của dịch vụ và khả năng thanh toán của ngườisử dụng,

1.2.3.Khuyến khích cạnh tranh lành mạnh, từng bước hội nhập khu vực và thế giới;

1.2.4.Có sự điều tiết giữa các dịch vụ, giữa các vùng lãnh thổ, giữa các doanhnghiệp, đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển ngành Bưu điện trong cả nướcphù hợp với chính sách kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước; tạo điều kiện chocác doanh nghiệp bù đáp được chi phí sản xuất, có tích lũy và làm nghĩa vụ vớingân sách nhà nước;

1.2.5.Cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế được xây dựng phù hợp với cácquy định về cước bưu chính và viễn thông của các tổ chức bưu chính, viễn thôngquốc tế và khu vực mà Việt Nam tham gia ký kết song phương hoặc đa phương; phùhợp với chính sách kinh tế đối ngoại của Đảng và Nhà nước,

1.2.6.Giá và cước bưu chính, viễn thông tron nước được quy định bằng Đồng Việt Nam.Glá và cước bưu chính, viễn thông quốc tế được quy định bằng ĐôlaMỹ (USD), áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân ngườlnước ngoài hoạt động tại Việt Nam; được thu bằng đôla Mỹ hoặc bằng đồng ViệtNam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam công bố.

II. NHIỆM VỤ VÀ THẨM QUYỀN BAN HÀNH GIÁ, CƯỚC

Nhiệmvụ và thẩm quyền ban hành giá, cước được thực hiện theo Đlều 4 Quyết định số99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ và quản lý giá và cước bưuchính, viễn thông, Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thêm một số điểm như sau.

2.1.Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cước chuẩn trong nước và ủy quyền choTổng cục Bưu điện quyết định cước chuẩn các dịch vụ quy định tại mục 1, Điều 4Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lýgiá và cước bưu chính, viễn thông: Cước cơ bản đối với thư gửi trong nước đến20 gam;

Tiếngđiện báo thường trong nước; Cước phút đàm thoại đường dài trong nước (bao gồmcả fax, truyền số liệu trong kênh thoại) ở cự ly trung bình,

2.2.Tổng cục Bưu điện:

2.2.1.Quyết định khung giá và cước hoặc giá và cước các dịch vụ sau đây sau khi traođồi với Ban Vật giá Chính phủ:

Quyếtđịnh cụ thể mức cước các dịch vụ trên cơ sở mức cước chuẩn các dịch vụ quy địnhtại điểm 2. l nêu trên;

Thuêbao điện thoại;

Điệnthoại nội hạt (bao gồm đàm thoại, fax, truyền số liệu trong kênh thoại);

Thuêbao truyền số liệu chuyển mạch gói, Lắp đặt điện thoại, facslmile.

2.2.2.Quy định:

2.2.2.1.Khung giá và cước hoặc giá và cước các dịch vụ:

Dịchvụ đặc biệt đối với bưu phẩm phục vụ chính quyền gồm hỏa tốc, hẹn glờ.

Họcphẩm người mù;

Thưchlều đi quốc tế,

Điệnbáo khí tượng thủy văn, điện báo an toàn nhân mạng, điện báo quốc vụ; điện báobáo chí trong nước;

Viễnthông công cộng trên biển trong nước; Thuê trung kế;

Thuêkênh viễn thông đường dài trong nước và quốc tế;

Thuêcổng và lắp đặt thuê bao truy nhập trực tlếp Internet:

Thôngtin truyền số liệu chuyển mạch gói,

Điệnthoại chiều đi quốc tế (bao gồm đàm thoại, fax, truyền số liệu trong kênhthoại),

Thuêbao, tiếp mạng và đàm thoại di động (bao gồm cả fax, truyền số liệu trong kênhthoại); Cài đặt và thông tin truy nhập gián tiếp Internet;

Nhắntln toàn quốc.

2.2.2.2.Quyết định mức giá, cước cụ thể hoặc khung giá, cước, hoặc giao cho doanhnghiệp quyết định giá, cước đối vớl các dịch vụ mới khi doanh nghiệp được cấpphép cung cấp dịch vụ;

2.2.3.Quy định cơ chế quản lý giá, cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông đối với cáctổ chức được phép bán lại dich vụ theo các quy định của pháp luật.

2.3.Doanh nghiệp:

2.3.1.Căn cứ vào khung giá và cước và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Bưu đlện vàBan Vật giá Chính phủ, quyết định các mức giá và cước cụ thể của các sản phẩm,dịch vụ bưu chính, viễn thông; quyết định và hướng dẫn thực hiện, giá và cướccác dịch vụ bưu chính, viễn thông ngoài danh mục Nhà nước quy định.

2.3.2.Quyết định giá, cước đối với các dịch vụ thử nghiệm trong thời gian thử nghiệmdịch vụ.

III. XÂY DỰNG, THẨM ĐINH CÁC PHƯƠNG ÁN GIÁ, CƯỚC

3.1.Tổ chức xây dựng phương án giá, cước:

3.1.1.Đôí với giá, cước các dịch vụ chuẩn do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá, cướccác dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ban Vật giá Chính phủ quy định tạimục 2.1, 2.2 của Thông tư này, Tổng cục Bưu đlện tổ chức xây dựng phương án cướcchuẩn các dịch vụ.

3.1.2.Doanh nghiệp xây dựng phương án giá và cước các dịch vụ bưu chính, viễn thôngtrong những trường hợp sau:

Khigiá thành dịch vụ, quan hệ cung cầu về dịch vụ biến động đến mức cần thiết phảiđiều chỉnh giá, cước dịch vụ;

Khicơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước đối với dịch vụ thay đổi ảnh hưởng đếnkết cấu giá, cước của dịch vụ;

Khiđược cấp phép cung cấp địch vụ mới;

KhiTổng cục Bưu điện yêu cầu xây dựng phương án giá, cước mới để xem xét điềuchính giá, cước.

Doanhnghiệp có trách nhlệm tổ chức thực hlện việc xây dựng và trình Tổng cục Bưuđlện các phương án giá, cước trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầuxây dựng phương án. Đối với các phương án giá, cước phức tạp, thời gian xâydựng và trình phương án không quá 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nhận được yêucầu xây dựng phương án của Tổng cục Bưu điện.

3.2.Phương án giá và cước dịch vụ bưu chính, viễn thông phải được xây dựng theo cácnguyên tắc hình thành glá và cước nêu tại mục 1.2 của Thông tư này.

3.3.Hồ sơ phương án giá, cước bao gồm:

3.3.1.Tờ trình phương án giá và cước do Thủ trưởng doanh nghiệp ký và đóng dấu (đốivới các dịch vụ bưu chính, viễn thông thuộc thẩm quyền quyết định của Nhà nước);

3.3.2.Phương án giá, cước dịch vụ với các nội dung sau:

Tìnhhình cung cấp và sử dụng dịch vụ (tổ chức sản xuất, cung cấp dịch vụ, nhu cầuthị trường) và sự cần thiết phải tiến hành điều chỉnh hoặc ban hành mới giá, cướcdịch vụ;

Bảngtính toán giá thành dịch vụ; Giải trình về phương pháp tính toán, cơ sở tínhtoán, các yếu tố chi phí hình thành giá, cước dịch vụ;

Bảnggiá, cước cùng dịch vụ ở các nước trong khu vực và trên thế giới (nếu có),

Bảngphân tích so sánh với glá, cước cảc dịch vụ liên quan;

Đềxuất của doanh nghiệp về giá, cước dịch vụ, bao gồm cả các đề xuất về cơ chếđiều hành, quản lý giá cước dịch vụ.

3.4.Thẩm định phương án giá, cước:

3.4.1.Đối với giá, cước các dịch vụ chuẩn do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nêu tạimục 2.1 của Thông tư này, Ban Vật giá Chính phủ thẩm định phương án giá, cướctrước khi Tổng cục Bưu điện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3.4.2.Đôí với giá và cước bưu chính, vlễn thông thuộc thẩm quyền quyết định của BanVật glá Chính phủ, Ban Vật giá Chính phủ thẩm định và ban hành giá, cước theođề nghị của Tổng cục Bưu đlện.

3.4.3.Đối với giá và cước bưu chính, vlễn thông do Tổng cnc Bưu điện quyết định theoquy định tại điêm 2.2.1 Phần II củaThông tư này, Tổng cục Bưu điện trao đổi với Ban Vật giá Chính phủ về phươngán giá, cước dự kiến ban hành trước khi chính thức ban hành.

3.4.4.Đôí với giá và cước bưu chính, vlễn thông do Tổng cục Bưu đlện quyết định theoquy ộinh tại đlểm 2.2.2 Phần II củaThông tư này, Tổng cục Bưu điện tổ chức thẩm định phương án giá, cước và quyếtđịnh việc ban hành.

3.4.5.Đối với giá, cước các dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của doanh nghiệp, Thủtrưởng doanh nghiệp có trách nhlệm thẩm định và ban hành giá, cước các dịch vụtheo các quy định tại Thông tư này.

3.5.Thời hạn thẩm định, ban hành giá, cước của Tổng cục Bưu điện là 7 ngày kể từngày Tổng cục Bưu điện nhận được hồ sơ phương án giá, cước đúng quy định. Đốivới các phương án giá, cước phức tạp liên quan đến hoạt động của nhiều ngànhkinh tế quốc dân và đời sống nhân dân cần có thêm thời gian chuẩn bị thì Tổngcục Bưu điện thông báo cho doanh nghiệp trình phương án giá, cước biết về thờihạn cần kéo dài thêm.

IV. CƯỚCTHƯƠNG LƯỢNG QUỐC TẾ

4.1.Doanh nghiệp cung cấp được Tổng cục Bưu điện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưuchính, viễn thông quốc tế được quyền đàm phán, thỏa thuận cước thương lượngquốc tế với các nhà khai thác nước ngoài theo các nguyên tắc và chính sách doTổng cục Bưu điện quy định.

4.2.Cước thương lượng quốc tế bao gồm các loại sau:

Cướckế toán toàn trình quốc tế,

Cướcthanh toán quốc tế,

Cướckết cuôí quốc tế

Cướcquá giang lưu lượng quốc tế.

4.3.Các nguyên tác trong việc thương lượng, thỏa thuận cước thương lượng quốc tế.

4.3.1.Cước thương lượng quốc tế được xây dựng dựa trên cơ sở chi phí cần thiết đểcung cấp dịch vụ quốc tế của doanh nghiệp Vlệt Nam và nhà khai thác nước ngoàiliên quan,

4.3.2.Cước thương lượng quốc tế được thỏa thuận theo nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện;4,3.3. Cước thương lượng quốc tế được thỏa thuận phải phù hợp với các quy định,khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), Liên minh Bưu chính Quốc tế(UPU) hoặc các tổ chức khu vực như Tổ chức Viễn thông Châu Á - Thál Bình Dương (APT), liênminh Bưu chính Châu Á- Thái Bình Dương(APPU) mà đã được Tổng cục Bưu đlện thông qua;

4.3.4.Cước thương lượng quốc tế được thỏa thuận phải phù hợp với chính sách klnh tế, xãhội, chính sách kinh tế đối ngoại của Đảng và Nhà nước, phù hợp với các văn bảnthỏa thuận, ký kết giửa Tổng cục Bưu điện vớl các cơ quan quản lý nhà nước về bưuchính, viễn thông của các nước liên quan (nếu có).

4.4.Doanh nghlệp có trách nhiệm đăng ký kịp thời với Tổng cục Bưu điện về kết quảthỏa thuận cước thươnglượng quốc tế giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà khai thácnước ngoài.

4.5.Hủy bỏ hiệu lực của thỏa thuận cước thương lượng quốc tế.

4.5.1.Tổng cục Bưu điện quyết định việc hủy bỏ hiệu lực của thỏa thuận cước thương lượngquốc tế của doanh nghiệp khi vlệc thỏa thuận cước vi phạm các quy định của Tổngcục Bưu điện nêu tại Thông tư này.

4.5.2.Doanh nghiệp có trách nhiệm thỏa thuận, thương lượng lại cước thương lượng quốctế với nhà khai thác nước ngoài liên qnan.

4.6.Thanh toán cước thương lượng:

4.6.1.Doanh nghiệp thực hiện việc thanh toán cước thương lượng theo các điều kiện docác bên thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ;

4.6.2.Doanh nghiệp có trách nhiệm thu nợ và trả nợ cước thương lượng, quốc tế chínhxác, đúng hạn theo quy định của pháp luật.

4.6.3.Sáu tháng một lần và hàng năm, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Bưuđiện về tình hình thực hiện cước thương lượng và tình hình thanh toán giữadoanh nghiệp vớl các nhà khai thác bưu chính, viễn thông quốc tế.

V. CƯỚC KẾT NỐI

5.1.Cước kết nối là số tiền mà doanh nghiệp có yêu cầu chuyển tiếp hoặc kết cuốicuộc gọi phảl trả cho doanh nghiệp thực hiện việc chuyển tiếp hoặc kết cuốlcuộc gọi đó. Cước kết nối được tính theo lưu lượng chuyển qua điểm kết nối.

5.2.Cước kết nối được hình thành theo các nguyên tắc sau:

5.2.1.Tuân thủ các quy định về cơ chế quản lý glá cước vlễn thông của Nhà nước;

5.2.2.Trên cơ sở chi phí hợp lý của các doanh nghiệp đê thực hiện việc kết nối

5.2.3.Bình đẳng, không phân biệt đối xử, hợp tác và cùng có lợi gĩưa các doanh nghiệpviễn thông tham gia kết nối;

5.2.4.Góp phần thực hiện việc điều tiết giữa các dịch vụ để hỗ trợ, khuyến khích cácdoanh nghiệp tăng cường và mở rộng việc cung cấp các dịch vụ bưu chính, vlễnthông công ích, dịch vụ bưu chính, viễn thông phổ cập.

5.3.Tổng cục Bưu đlện quy định cụ thể mức cước hoặc khung cước kết nối và việcthanh toán cước kết nối để các doanh nghiệp liên quan thực hiện,

VI. LẬP HÓA ĐƠN VÀ THANH TOÁN GIÁ, CƯỚC

6.1.Lập hóa đơn và in bảng kê chi tiết:

6.1.1.Doanh nghiệp có trách nhlệm lập hóa đơn thanh toán giá, cước dịch vụ chính xác,kịp thời cho người sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông. Hóa đơn do doanhnghiệp lập phải tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về chế độ hóa đơn, chứngtừ;

6.1.2.Trừ trường hợp người sử dụng dịch vụ yêu cầu không in, đối vớl vlệc lậphóa đơn thanh toán hàng tháng theo hợp đồng, doanh nghiệp có trách nhiệm cungcấp bản kê chi tlết miễn phí một lần vào cùng thờl kỳ in hóa đơn cho người sửdụng dịch vụ đối với các dịch vụ sau đây:

Đàmthoại liên tỉnh;

Đàmthoại di động;

Đàmthoạl quốc tế.

6.1.3.Ngoài việc in bảng kê chi tiết miễn phí theo các quy định tại mục 6.l.2nêu trên, doanh nghiệp được phép thu tiền của người sử dụng dịch vụ để bù đắpchi phí cho việc in các bảng kê chl tiết các dịch vụ khác khi có yêu cầu.

6.2.Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thanh toán giá, cước:

6.2.1.Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp:

6.2.1.1.Doanh nghiệp, đại lý được quyền thỏa thuận vớl người sử dụng về các hình thức,điều kiện thanh toán giá, cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông phù hợp vớicác quy định của pháp luật;

6.2.1.2.Doanh nghiệp có quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ thanh toán đầy đủ, đúngthời hạn các khoản tiền giá, cước do việc sử dụng dịch vụ của người sử dụng,

6.2.1.3.Các doanh nghiệp được thực hiện quy đổl từ Đôla Mỹ (USD) sang Đồng Việt Nam đểthu cước bưu chính, viễn thông quốc tế như sau: Hàng tháng, doanh nghlệp thôngbáo công khal với các đối tượng sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tếtỷ giá quy đổl glữa USDvà Đồng Việt Namtrên cơ sở tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngânhàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày 25 của tháng trước (nếungày 25 là ngày nghỉ thì lấy tỷ giá của ngày làm việc ngay trước đó) để áp dụngthu cước cho tháng kế tiếp. Trường hợp trong tháng quan hệ tỷ giá giữa ĐồngViệt Nam và USD tăng hoặc giảm trên 5% so vớlthông báo thì doanh nghiệp được phép thay dổl mức tỷ giá áp dụng cho phù hợpvới sự thay đổi của tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liênngân hàng.

6.2.1.4.Doanh nghiệp có quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ trả lãi suất nợ quá hạn chomỗi ngày trả chậm do lỗi của người sử dụng tính trên tổng số tlền giá, cước ngườisử dụng chậm thanh toán. Mức lãi suất chậm trả được áp dụng theo các quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

6.2.1.5.Doanh nghiệp có quyền từ chối, tạm dừng hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ chongười sử dụng theo các quy định của Tổng cục Bưu điện và theo các thỏa thuậntrong hợp đồng cung cấp dịch vụ khi người sử dụng, chậm thanh toán.do lỗi củangười sử dụng, hoặc không thanh toán tiền giá, cước, kể cả phần lãi nợ quá hạn.

Trongtrường hợp đó người sử đụng vẫn phải chịu trách nhiệm thanh toán phần giá, cước,lãi nợ quá hạn (nếu có) chưa trả cho doanh nghiệp;

6.2.1.6.Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quyđịnh và phù hợp với mức giá, cước đã thỏa thuận;

6.2.1.7.Doanh nghiệp có nghĩa vụ hướng dẫn, glải thích về giá cước và tạo điều kiệnthuận lợi để người sử dụng dich vụ thực hiện nghĩa vụ thanh toán giá, cước củamình;..

6.2.1.8.Doanh nghlệp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại về giá và cước của người sửdụng dịch vụ

6.2.2.Quyền và nghĩa vụ của người sữ dụng:

6.2.2.1.Người sử dụng có quyền được hướng dẫn, giải thích về giá, cước đối vớl các dịchvụ do doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng;

6.2.2.2.Người sử dụng có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn tiền giá, cước theocác quy định của pháp luật, của Tổng cục Bưu điện và theo các điều khoản thỏathuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khi sửđụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông;

6.2.2.3.Người sử dụng có trách nhiệm thanh toán cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiềncước chưá trả và tiền lãi phát sinh do việc chậm trả tiền giá, cước theo quyđịnh tại mục 6.2.1.4 và 6.2.1.5 nêu trên;

6.2.2.4.Người sử dụng có quyền khiếu nại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính,viễn thông đối với những sai sót về giá và cước, những sai sót trong việc cungcấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông liên quan đến giá, cước.

Trongthời gian chờ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giải quyết khiếu nại, người sử dụngvẫn phảl thanh toán đầy đủ cước phí theo thông bâo của doanh nghiệp.

8.3.Đại lý có các quyền và nghĩa vụ trong việc lập hóa đơn và thanh toán giá, cướcđối với doanh nghiệp và đối với người sử dụng theo các điều khoản của hợp đồngđại lý ký kết giữa đại lý và doanh nghiệp và theo các quy định của pháp luật.

VII. ĐĂNG KÝ, NIÊM YẾT VÀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ, CƯỚC

7.1.Đăng ký giá, cước:

7.1.1.Đối với giá, cước các dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của doanh nghíệp,doanh nghiệp có trách. nhiệm gửi hồ sơ đăng ký giá, cước về Tổng cục Bưu điệnchậm nhất là sau 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp ban hành giá, cước..

7.1.2.Hồ sơ đăng ký giá, cước bao gồm:

Quyếtđịnh ban hành giá, cước và các văn bản hướng dẫn kèm theo;

Phươngán giá, cước dịch vụ theo các nội dung quy định tại mục 3.3.2.

7.2.Niêm yết giá, cước:

7.2.1.Doanh nghiệp phải tổ chức thực hiện việc niêm yết và công bố công khai giá và cướccác dịch vụ bưu chính, viễn thông trước ngày giá vâ cước có hiệu lực thi hành;

7.2.2.Các nơi giao dịch của các doanh nghiệp cung cấp, các doanh nghiệp bán lại, cácđại lý, nhà hàng, khách sạn phải niêm yết giá và cước công khai, chính xác, lõràng, phù hợp với nội dung và chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp.

7.3.Báo cáo tình hình thực hiện giá, cước:

7.3.1.Định kỳ sáu tháng một lần và hàng năm doanh nghiệp báo cáo Tổng cục Bưu điệntổng hợp tình hình thực hiện các mức giá, cước đã ban hành.

VIII. MIỄN, GIẢM GIÁ VÀ CƯỚC

8.1.Các nguyên tắc miễn, giảm:

8.1.1.Việc miễn, giảm giá, cước phí được quy định phù hợp với khả năng thực hiện củadoanh nghiệp.

8.1.2.Việc miễn, giảm giá, cước của doanh nghiệp không dẫn đến việc bán phá giá cướcdịch vụ để cạnh tranh không lành mạnh.

8.2.Việc miễn, giảm giá và cước bưu chính viễn thông phục vu quốc phòng, an ninh vàphục vụ các nhiệm vụ chính trị đặc biệt khác, Tổng cục Bưu điện trình Thủ tướngChính phủ quyết định sau khi trao đổi ý kiến với Ban Vật giá Chính phủ và cácngành liên quan.

8.3.Tổng cục Bưu điện quy định:

8.3.1.Mlễn cước trong các trường hợp sau:

Đàmthoại gọi đến cáe số điện thoại dịch vụ khẩn cấp: công an (113); cứu hỏa (114):cấp cứu (115):

Cướccơ bản và cước ghi số của bưu phẩm, bưu kiện đựng di vật liệt sĩ và tử sĩ docác tổ chức, cơ quan, đoàn thể gửi.

Cướccơ bản và các loại cước dịch vụ đặc biệt (trừ cước máy bay) đối với học phẩm ngườimù;

Cướccơ bản và cước dịch vụ máy bay đối với thư báo tin mộ liệt sĩ do các tổ chức,đoàn thể gửi. Ngoài bì thư ghi rõ "thư báo tin mộ liệt sĩ”;

Cướccơ bản và cước dịch vụ đặc biệt đối với bưu phẩm, bưu kiện gửi ra nước ngoàicho tù binh và nhứng người nước ngoài bị giam giữ trong thời kỳ chiến tranh donhững người này trực tiếp hoặc thông qua cơ quan có thẩm quyền gửi đi;

Sửdụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông trong nước và quốc tế để phục vụ côngtác quản lý điểu hành, chỉ đạo hoạt động sản xuất, kinh doanh bưu chính, viễnthông (bưu chính, viễn thông nghiệp vụ);

Cáctrường hợp khác do Tổng cục Bưu điện quy định.

8.3.2.Mức giảm gỉá, cước cho các đối tượng đặc biệt đối với từng dịch vụ cụ thể,

8.3.3.Các trường hợp miễn, giảm giá, cước khác theo đề nghị của doanh nghiệp.

8.4.Các doanh nghiệp thực hiện việc miễn, giảm giá và cước trong các trường hợpsau:

8.4.1.Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Tổng cục Bưu điện về việcmiên, giảm giá và cttớc các dịch vụ bưu chính, viễn thông được qny định tại cácmục 8.2 và 8.3 của Thông tư này.

8.4.2.Đối với cảc loại dịch vụ do Nhà nước quyết định giá và cước, ngoài việc miễn,giảm giá, cước theo quy định tại mục 8.2 và 8.3 của Thông tư này, doanh nghiệpđược quyền chủ động quy định về giảm giá cước này kéo dài quá 10 ngày, việcgiảm giá cước phải được sự đồng ý của Tổng cục Bưu điện. Khi quyết định việcgiảm giá, cước doanh nghiệp đồng thời phải báo cáo Tổng cục Bưu điện;

8.4.3.Đối với các dịch vụ do doanh nghiệp quyết định mức giá và cước, doanh nghiệp đượcquyền chủ động quy định việc giảm giá, cước theo các nguyên tắc quy định tạimục 8.l của Thông tư này.

IX. KIỂM SOÁT CHI PHÍ, THANH TRA, KIỂM TRA VỀ GIÁ CƯỚC

9.l.Kiểm soát chi phí:

9.1.1.Tổng cục Bưu điện tổ chức hoặc chủ trì tổ chức, có sự phối hợp của Ban Vật gláChính phủ kiểm soát chi phí sản xuất của doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

Doanhnghiệp không thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về xây dựng giá và cước bưuchính, viễn thông.

Doanhnghiệp có dấu hiệu lợi dụng thế độc quyền, liên minh độc quyền tăng, hạ giá vàcước để cạnh tranh không lành mạnh, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của doanhnghiệp khác, của người tiêu dùng và lợi ích của Nhà nước. Khi đề nghị thay đổigiá, cước hoặc khi có đề nghị thay đổi hoặc ban hành mức giá, cước mới củadoanh nghiệp;

Khigiải quyết khiếu nại của người sử dụng hoặc của các doanh nghiệp khác (nếu cầnthiết).

9.l.2.Căn cứ vào kết quả kiểm soát chi phí nếu phát hiện doanh nghiệp có sai phạmTổng cục Bưu điện có thể:

Yêucầu hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước khác xử lý vi phạm theo quy định củapháp luật;

Banhành giá, cước mới cho các dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục Bưuđiện; Yêu cầu doanh nghiệp thay đổi mức giá, cước do doanh nghlệp ban hành nếuthuộc thẩm quyền của doanh nghiệp.

9.2.Thanh tra, kiểm tra về giá, cước:

9.2.l.Tổng cục Bưu điện thực hiện việc thanh tra, kiểm tra về giá, cước đối với doanhnghiệp theo các nội dung sau:

Chếđộ quản lý, đàng ký và ban hành giá, cước của doanh nghiêp;

Thiếtbị tính cước và việc lập trình tính cước của doanh nghiệp;

Việcthực hiện các quy định của Tổng cục Bưu điện về tính cước, lập hóa đơn. bảng kêchi tiết và thu cước,

Việcgiải quyết khiếu nại về giá và cước của ngườl sử dụng và của doanh nghiệp khác,việc thực hiện các quy định về niêm yết giá, cước,

9.2.2.Doanh nghiệp có trách nhlệm:

Thườngxuyên hướng dẫn, tổ chức thanh tra, kiểm tra tại các đơn vị thành viên và đơnvị cơ sở về việc thực hiện công tác quản lý giá, cước;

Cungcấp đầy đủ, chính xác các số hệu cần thiết và tạo các điều kiện thuận lợi choTổng cục Bưu điện và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khác khi tiếnhành thanh tra, kiểm tra về giá và cước tại doanh nghiệp.

9.2.3.Việc tồ chức hoặc phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về giá vàcước bưu chính, viễn thông được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

X. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ GIÁ, CƯỚC

10.1.Các nội dung khiếu nại về giá và cước:

l0.1.l.Người sử dụng có quyền khiếu nại các doanh nghiệp theo các nội dung quy địnhtại mục 6.2.2.4 của Thông tư này. Khiếu nại lần đầu của người sử dụng phải đượcgửi cho doanh nghiệp bị khiếu nại để glải quyết;

l0.1.2.Doanh nghiệp có quyền khiếu nại doanh, nghiệp khác về các mức giá, cước áp dụngvà về, việc thanh toán giá, cước theo các quy định của Tổng cục Bưu điện vàtheo các điều kiện mà các, bên thỏa thuận trong hợp đồng.

10.2.Thời hiệu khiếu nại:

l0.2.1.Thời hiệu khiếu nại của người sử dụng:

l0.2.1.1.Đối với các sai sót về giá, cước dịch vụ khi người sử dụng sử dụng dịch vụ tạicác bưu cục, điểm giao dịch của doanh nghiệp, thờỉ hiệu để người sử dụng khiếunại là 01 tháng kể từ ngày sử dụng dịch vụ;

l0.2.1.2.Đối với các sai sót về giá, cước do người sử dụng sử dụng dịch vụ thông qua hợpđồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa doanh nghiệp và người sử dụng, thời hiệu khiếunại là 1 tháng kể từ ngày người sử dụng dịch vụ nhận được thông báo thanh toáncước phí.

l0.2.2.Thời hiệu khlếu nại của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông,doanh nghiệp bán lại dịch vụ bưu chính, vlễn thông là 01 tháng kể từ ngày đượcquy định để thanh toán cước phí.

l0.3.Thời hạn giải quyết khiếu nại:

l0.3.l.Thời hạn giải quyết khiếu nại của người sử dụng:

10.3.1.Doanh nghiệp cótrách nhiệm giải quyết khiếu nại của người sử dụng và thông báo cho người sửdụng kết quả việc glải quyết này trong vòng 2 tháng đối với các dịch vụ bưuchính, viễn thông trong nước và 3 tháng đối với các dịch vụ bưu chính, viễnthông quốc tế kể từ ngày nhận được khiếu nại;

l0.3.l.2.Nếu người khiếu nại không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại của doanh nghiệpthì trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếunại, người khiếu nại quyền gửi đơn khiếu nại lên cơ quan quản lý cấp trên trựctiếp của đơn vị đã glải quyết khiếu nại để được giải quyết tiếp. Thời hạn giảiquyết khiếu nại tiếp theo của ngườl sử dụng là 2 tháng kể từ ngày nhận đượckhiếu nại,

l0.3.l.3.Nếu doanh nghiệp đã có quyết định giải quyết khiếu nại mà người khiếu nại thấychưa thỏa đáng thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quảgiải quyết khiếu nại, người sử dụng có quyền đề nghị Tổng cục Bưu điện hoặc Tòaán kinh tế hoặc Tòa án dân sự xem xét giải quyết theo các quy định của phápluật.

10.3.2.Thời hạn giải quyết khiếu nại của doanh nghlệp cung cấp dịch vụ bưu chính, viễnthông, doanh nghiệp bán lại dịch vụ bưu chính, viễn thông:

l0.3.2.1.Doanh nghiệp bị khiếu nại có trách nhệm giải quyết khiếu nại của doanh nghiệpkhiếu nại trong vòng 2 tháng đối với các dịch vụ bưu chính, viễn thông trong nướcvà 3 tháng đối với các dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế kể từ ngày nhận đượckhiếu nại;

10.3.2.2.Nếu doanh nghiệp khiếu nại thấy doanh nghiệp bị khiếu nại giảl quyết khiếu nạichưa thỏa đáng thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quảgiải quyết khiếu nại, có qụyền đề nghị Tổng cục Bưu điện hoặc Tòa án kinh tếxem xét giải quyết theo các quy định của pháp luật.

XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH

11.1.Các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành đầy đủ các quy địnhtại Thông tư này. Mọi vi phạm các quy định trong Thông tư này sẽ bị xử lý theoquy định của pháp luật.

l1.2.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trướcđây trái vôi Thông tư này đều bãi bỏ.

l1.3.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì đề nghị phản ánh kịp thời vềTổng cục Bưu điện để nghiên cứu giải quyết./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6557&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận