THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đãnộp đối với thuốc lá điếu xuất khẩu
Căn cứvào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Để thựchiện việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu xuất khẩu tại côngvăn số 651/CP-KTTH ngày 23/7/2001 của Chính phủ.
Bộ Tàichính hướng dẫn việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) như sau:
1/ Đốitượng và điều kiện hoàn thuế
Các cơ sởkinh doanh thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp đã đăngký kinh doanh gọi tắt là cơ sở kinh doanh (kể cả các doanh nghiệp được thànhlập theo Luật doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty trước đây) đã đăng ký thuế,có giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu đã trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu nhãnhiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam là đối tượng được hoàn lại thuếTTĐB.
Số thuếTTĐB hoàn lại cho cơ sở xuất khẩu thuốc lá điếu được xác định là số thuế TTĐBđã thu ở khâu sản xuất thuốc lá điếu do cơ sở xuất khẩu mua trực tiếp từ chinhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt nam hoặc từ các cơ sở là nhà phân phối cóhợp đồng mua trực tiếp thuốc lá điếu của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại ViệtNam.
Cơ sở xuấtkhẩu thuốc lá điếu phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương về loại thuốc láđiếu (tên nhãn hiệu thuốc lá) xuất khẩu, tên cơ sở bán thuốc lá cho cơ sở đểxuất khẩu, có đầy đủ hồ sơ chứng từ xác định về thuốc lá xuất khẩu theo quyđịnh tại điểm 3 dưới đây.
2/ Xácđịnh số thuế TTĐB được hoàn
Số thuế TTĐBđược xét hoàn theo số lượng thuốc lá thực tế xuất khẩu từng quý.
Số thuếTTĐB = Số lượng thuốc lá x Mức thuế TTĐB được hoàn điếu thực xuất khẩu đã nộp ởkhâu sản xuất
Mức thuếTTĐB đã nộp ở khâu sản xuất do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) xác định theo số kêkhai nộp tại khâu sản xuất.
3/ Hồsơ đề nghị hoàn thuế TTĐB
Các cơ sởxuất khẩu thuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam thuộcđối tượng được hoàn thuế TTĐB gửi văn bản đề nghị hoàn thuế TTĐB cho Cục thuếtỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính (theomẫu đính kèm) kèm theo đầy đủ các hồ sơ sau:
Bảng kêhoá đơn mua thuốc lá (theo mẫu 01- BK)
Bảng kêhoá đơn bán thuốc lá xuất khẩu (theo mẫu số 02 - BK)
Bảng kêxuất, nhập, tồn kho thuốc lá (theo mẫu số 03-BK)
Giấy phépkinh doanh thuốc lá điếu.
Tờ khaihàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan về số lượngthuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam đã xuất khẩu theoquy định của Tổng cục hải quan.
Hợp đồngbán hàng (bằng văn bản) giữa cơ sở xuất khẩu với thương nhân nước ngoài; Hợpđồng mua thuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam giữa cơsở xuất khẩu với chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc nhà phân phốicó hợp đồng mua trực tiếp thuốc lá điếu của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tạiViệt Nam phù hợp với quy định tại Điều 49, 50 và Điều 81 Luật Thương mại.
Chứng từthanh toán qua ngân hàng thương mại dưới các hình thức thư tín dụng, nhờ thu,chuyển tiền phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước và thoả thuậntrong hợp đồng xuất khẩu. Trường hợp được Ngân hàng nhà nước cho phép thu bằngtiền mặt là ngoại tệ tự do chuyển đổi phải có giấy phép của ngân hàng nhà nước,xác nhận của phía nước ngoài về số lượng hàng đã nhận và số tiền đã thanh toán,chứng từ đã nộp tiền vào tài khoản của cơ sở tại ngân hàng thương mại.
Riêng cáctrường hợp đã xuất khẩu sang các nước có chung đường biên giới với Việt Namtheo hình thức mua bán hàng hoá qua biên giới trên bộ trước ngày ban hành thôngtư này nếu thanh toán bằng tiền mặt (tiền đồng Việt Nam hoặc đồng tiền của nướccó chung biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam) phù hợp với quy địnhcủa Ngân hàng nhà nước phải có chứng từ xác nhận của phía nước ngoài về số lượnghàng hoá đã nhận, số tiền đã thanh toán cũng được coi là chứng từ thanh toánhợp lệ.
Các hồ sơ,thủ tục hoàn thuế của cơ sở gửi cho Cục thuế phải là bản chính, riêng giấy phépkinh doanh thuốc lá điếu, tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng thươngmại, chứng từ thanh toán nếu là bản sao phải có xác nhận, đóng dấu sao y bảnchính của cơ sở. Cơ sở phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu,chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Hồ sơ xéthoàn thuế được lập theo từng quý. Riêng các trường hợp đã xuất khẩu thuốc láđiếu từ 1/1/2001 đến 30/9/2001 thì cơ sở xuất khẩu lập hồ sơ đề nghị hoàn thuếmột lần đối với thuốc lá điếu đã xuất khẩu gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quảnlý trước ngày 15/11/2001.
4/Trình tự và thẩm quyền hoàn thuế TTĐB
Cục thuếnhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của cơ sở thực hiện kiểm tra:
Xác địnhđối tượng đề nghị hoàn thuế có đúng đối tượng được hoàn thuế TTĐB không.
Kiểm trahồ sơ đã lập đúng quy định chưa: nếu chưa đúng, chưa đủ phải yêu cầu đơn vị bổsung.
Kiểm travề số lượng thuốc lá mua vào, số thực tế đã xuất khẩu, các hoá đơn, chứng từliên quan đến thuốc lá xuất khẩu.
Trong thờigian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của cơ sở,Cục thuế kiểm tra hồ sơ, có văn bản xác định cụ thể về số lượng từng loại mácthuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam mà đơn vị thực tếđã xuất khẩu đề nghị Bộ Tài chính hoàn thuế gửi cùng hồ sơ hoàn thuế của cơ sởvề Bộ Tài chính (Tổng cục thuế); Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện được hoànthuế TTĐB thì Cục thuế phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở biết.
Trong thờigian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế do Cục thuếgửi về, Tổng cục thuế có trách nhiệm kiểm tra xác định số thuế TTĐB được hoàntrình Bộ Tài chính quyết định hoàn thuế TTĐB cho cơ sở (theo mẫu đính kèm).
Số thuếTTĐB hoàn cho cơ sở xuất khẩu thuốc lá có nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sảnxuất tại Việt Nam xuất khẩu, cơ sở phải tính vào thu nhập để xác định thu nhậpchịu thuế TNDN.
5/ Thờihiệu thi hành
Việc hoànthuế TTĐB theo hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng cho thuốc lá điếu có nhãnhiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu từ 1/1/2001./.
Mẫu số: 01- BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN MUA THUỐC LÁ CÓ NHÃN HIỆUBẢN QUYỀN NƯỚC NGOÀI
SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM ĐỂ XUẤT KHẨU
(Từ ngày ------- đến ngày--------)
(Ban hành kèm theo Thông tư số86/2001/TT-BTC ngày 29/10/2001 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sởkinh doanh: ........................................................... Mã sốthuế: ............................................................
Địa chỉ:...................................................................................
Số TT | Hoá đơn GTGT | Tên nhãn hiệu thuốc lá điếu | Tên cơ sở bán | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá mua | Tổng trị giá mua | Ghi chú |
Số | Ngày | | mua | | | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| | | | | | | | | |
Yêu cầu:
Ghi đầy đủcác hoá đơn mua thuốc lá có nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại ViệtNam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn mua hàng.
Thời gianlập hoá đơn xác định theo từng kỳ kê khai xin hoàn thuế và tính theo ngày muaghi trên hoá đơn. Ví dụ: kê khai từ ngày 1/7/2001 đến 30/9/2001 thì kê khaitoàn bộ các hoá đơn mua trong thời gian nêu trên.
| | Giám đốc doanh nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫusố: 02- BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN THUỐC LÁ XUẤT KHẨU
(Từ ngày ------- đến ngày--------)
(Ban hành kèm Thông tư số 86 /2001/TT-BTCngày 29/10/2001 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinhdoanh: ........................................................... Mã số thuế:............................................................
Địa chỉ:...................................................................................
Số TT | Invoice | Hoá đơn GTGT | Tên nhãn hiệu thuốc lá điếu | Tên khách hàng mua | Đơn vị tính | Số lượng | Giá bán | Tổng trị giá bán | Ghi chú |
Số | Ngày | Số | Ngày | | xuất bán | | | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | | 8 | 9 | 10 | 11 |
| | | | | | | | | | | |
Yêu cầu:
Ghi đầy đủcác hoá đơn bán thuốc lá có nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại ViệtNam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn bán hàng.
Thời gianlập hoá đơn xác định theo từng kỳ kê khai xin hoàn thuế và tính theo ngày bánghi trên hoá đơn. Ví dụ: kê khai từ ngày 1/7/2001 đến 30/9/2001 thì kê khaitoàn bộ các hoá đơn bán trong thời gian nêu trên.
| | Giám đốc doanh nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 03-BK
BẢNG KÊ XUẤT, NHẬP, TỒN KHO LẬP CHO THUỐCLÁ NHÃN HIỆU
NƯỚC NGOÀI SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM XUẤT KHẨU
(Từ ngày-----------đến ngày----------)
(Ban hành kèm theo Thông tư số86/2001/TT-BTC ngày 29/10/2001 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sởkinh doanh: ........................................................... Mã sốthuế: ............................................................
Địa chỉ:...................................................................................
Số TT | Tên nhãn hiệu thuốc lá | Đơn vị tính | Số lượng tồn kho đầu kỳ | Số lượng nhập kho trong kỳ | Số lượng xuất trong kỳ | Số lượng tồn kho cuối kỳ | Ghi chú |
Tổng số | Tiêu thụ nội địa | Xuất khẩu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | | 7 | 8 | 9 |
| | | | | | | | | |
Tổng cộng | | | | | | | |
Ghi chú:
Bảng kêlập cho loại mác thuốc lá có xuất khẩu xin hoàn thuế TTĐB
Thời gianlập bảng kê theo thời gian xin hoàn thuế từng kỳ
Giám đốcdoanh nghiệp
(Ký, ghirõ họ tên và đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNH -------@------- Số: /TC/QĐ-TCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- |
| Hà Nội, ngày ........ tháng ..... năm 200..... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
V/v hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ vàoquy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB); công văn số651/CP-KTTH ngày 23/7/2001 của Chính phủ về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốclá điếu xuất khẩu;
Căn cứ vàohướng dẫn tại Thông tư số 86/2001/TT-BTC ngày 29/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tàichính hướng dẫn hoàn thuế TTĐB đã nộp đối với thuốc lá điếu xuất khẩu;
Căn cứ vàocông văn số ............ ngày ....../..../200... của Cục thuế .......kèm theohồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của ..............(đơnvị)...............................;
Theo đềnghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Hoàn lại cho ...................(đơnvị...................................................
Mã sốthuế:................................................................................................
Tài khoảnsố .............................. tại Ngân hàng (hoặc Khobạc)................................
Số tiềnthuế TTĐB là:...............................................................................
(Ghi bằngchữ.........................................................................................................)
Điều 2: Số thuế TTĐB đượchoàn trên đây phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn vị cótrách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập theo quy định.
Điều 3: Quyết định này cóhiệu lực thi hành từ ngày ký. Ông (Bà) Giám đốc doanh nghiệp........................................; Ông (Bà) Tổng cục trưởng Tổng cụcthuế, Ông (Bà) Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước; Ông (Bà) Tổng giám đốc Kho bạcnhà nước Trung ương; Ông (Bà) Cục trưởng Cục thuế.............. chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Đơn vị.. .. .. . . . - Vụ Ngân sách Nhà nước - BTC - Cục thuế --------- - Kho bạc nhà nước TƯ - Lưu: VP (HC, TH); TCT (HC, NV1) | KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Cơsở............... CỘNG HOÀ XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
........................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số................... ---------------------------------
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Kính gửi : Cụcthuế.............................................................
Tên cơsở kinh doanh...........................................
Địachỉ................................................................. Mã số:
Ngành nghề kinh doanh chínhlà.......................................................
..............................................................................................................
.............................................................................................................
Số tàikhoản...................... tại Ngân hàng (Kho bạc):.........................
Số giấyphép kinh doanh thuốc lá.......................................................
Đề nghịCục thuế xét giải quyết hoàn thuế TTĐB cho thuốc lá nhãn hiệu bản quyền nướcngoài sản xuất tại Việt nam của cơ sở... đã xuất khẩu theo hợp đồng số.... vàtờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu số:.......
Nhãn hiệuthuốc lá
Số lượngthuốc lá xuất khẩu
Tổng trịgiá bán
Thời gianxuất khẩu từ tháng... đến tháng... năm 200...
Xin gửikèm công văn đề nghị các hồ sơ sau đây:
Cơ sở......................xin cam đoan hồ sơ và số liệu kê khai trên đây là đúng thực tế, nếu sai cơsở...................... xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: Ngày.... tháng... năm 200...
Giám đốc hoặc người đại diện
(Ký tên, đóng dấu)