THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Bổ sung, sửa đổi một số điểm quy định tại Thông tư liệntịch
số 03/2000/TTLT TCHQ-BNG ngày 06/06/2000 của Tổng cụcHải quan và
Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số210/1999/QĐ-TTg ngày
27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sáchđối với người Việt Nam ở nước ngoài.
Căn cứ Điều 5 Quyếtđịnh số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chínhsách đối với người Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ ý kiến củaPhó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 861/VPCP-KTTH ngày 07/03/2001 của Vănphòng Chính phủ.
Tổng cục Hải quan vàBộ Ngoại giao hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm quy định tại Thông tư liêntịch số 03/2000/TTLT TCHQ-BNG ngày 06/06/2000 như sau:
I/ Sửa đổi, bổ sungđiểm b, mục 2, phần I Thông tư liên tịch 03/2000/TTLT TCHQ-BNG như sau:
Xác nhận của Cơ quanmời là xác nhận bằng văn bản của Thủ trưởng Cơ quan Nhà nước Việt Nam (nóitại điểm a, mục 2, phần I) hoặc của người được Thủ trưởng Cơ quan Nhà nướcViệt Nam nói trên uỷ quyền.
Danh mục đồ dùng cánhân được tạm nhập khẩu miễn thuế phải được đính kèm Văn bản xác nhận mời và làmột bộ phận không tách rời của văn bản xác nhận mời.
II/ Sửa lại (-) thứ 1,điểm 1, mục A, phần II Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT TCHQ-BNG như sau:
Thời hạn tạm nhập khẩumiễn thuế xe ôtô được thực hiện như sau:
Đối với người có thờigian làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời hạn được tạm nhậpkhẩu miễn thuế xe ôtô chậm nhất là 06 tháng trước khi hết hạn.
Đối với người có thờigian làm việc tại Việt Nam từ trên 24 tháng trở lên thì thời hạn được tạm nhậpkhẩu miễn thuế xe ôtô chậm nhất là 12 tháng trước khi hết hạn
III/ Sửa lại (-) thứ2, điểm 1, mục B, phần II Thông tư liên tịch 03/2000/TTLT TCHQ-BNG như sau:
Trên cơ sở Danh mục đồdùng cá nhân được tạm nhập khẩu miễn thuế đã được Cơ quan Nhà nước Việt nam nóitại điểm b, mục 2, phần I xác nhận, Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập khẩumiễn thuế và theo dõi trừ lùi theo quy định.
IV/ Thông tư này cóhiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.