1. Giá bán buôn hàng nhập toàn bộ những máy móc thiết bị, phụ tùng nhập khẩu dùng trong ngành phát thanh và truyền hình.
2. Giá bán buôn vật tư máy móc thiết bị nhập khẩu dùng trong ngành phát thanh và truyền hình.
3. Giá chuẩn cước phí giờ phát sóng phát thanh, phát sóng phát hình và cước phí thu âm, ghi hình cước phí sử dụng máy thu hình, giá cước điện thanh loa truyền thanh đường dây.
4. Giá bán chuẩn hàng hoá, dịch vụ các hoạt động phát thanh truyền hình ở trong nước và hợp tác quốc tế thuộc ngành phát thanh và truyền hình sản xuất phân phối, và hoạt động sự nghiệp có thu bằng tiền Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ.
5. Giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, những sản phẩm mà Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá đã quyết định giá bán buôn vật tư: máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình, loa... do các cơ sở của Uỷ ban phát thành và truyền hình Việt Nam sản xuất.
6. Giá chuẩn bán buôn công nghiệp những sản phẩm chủ yếu có trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước là hàng tiêu dùng mà Uỷ ban phát thanh và truyền hình Việt Nam đã quyết định giá bán buôn xí nghiệp phim vô tuyến truyền hình 16 ly, băng ghi hình, băng ghi âm thanh có chương trình và phim, băng sống, các loại ấn phẩm.
7. Chiết khấu lưu thông vật tư hàng hoá toàn ngành.
1. Căn cứ vào giá chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư cụ thể cho các sản phẩm và dịch vụ như: Cước phí giờ phát sóng phát thanh, giờ phát sóng phát hình, giờ thu âm ghi hình: cước loa truyền thanh, các loại phụ tùng nhập khẩu tiêu dùng chủ yếu trong ngành phát thanh và truyền hình; giá bán lẻ hàng hoá, dịch vụ phục vụ người nước ngoài, chiết khấu lưu thông vật tư, hàng hoá áp dụng trong ngành.
2. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư hàng hoá toàn ngành do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định để cụ thể hoá.
3. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư các loại máy móc thiết bị và phụ tùng do các cơ sở trực thuộc Uỷ ban Phát thanh và truyền hình sản xuất (ngoài danh mục sản phẩm do Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá):
- Các thiết bị chuyên dùng cho phát thanh, truyền thanh, truyền hình sản xuất đơn chiếc.
- Phim vô tuyến truyền hình 16 ly có chương trình và phim sống (màu và đen trắng).
- In tráng phim đen và màu.
- Băng ghi hình (màu và đen trắng), ghi âm thanh có chương trình và băng sống. ấn phẩm.
4. Quyết định giá dịch vụ, sửa chữa các loại sản phẩm, dịch vụ như sau:
- Ghi sao băng ghi hình (mầu và đen trắng), băng ghi âm thanh.
- Cho thuê: buồng kỹ thuật, thiết bị thu ghi hình, phim vô tuyến truyền hình, chiếu Video casset.
- Trang âm và trang âm phiên dịch đồng bộ các hội nghị.
- Lắp đặt, sửa chữa các cơ sở, thiết bị phát thanh, truyền thanh, truyền hình.