Thông tưTHÔNG TƯ
LIÊN BỘ UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - TỔNG CỤC HÀNG KHÔNG
DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 3-VGNN-HKDD-TT NGÀY 8 THÁNG 3 NĂM 1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ TỔNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33/HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục các sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Tổng cục Hàng không dân dụng quyết định giá như sau:
I. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO TỔNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LẬP PHƯƠNG ÁN TRÌNH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ:
1. Cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên tuyến chuẩn Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh (áp dụng cho công dân Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia và công dân các nước tham gia Hiệp định EAPT và EAGT).
2. Khung giá cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên tuyến chuẩn Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh (áp dụng cho công dân các nước không tham gia Hiệp định EAPT và EAGT) thu bằng ngoại tệ.
3. Chiết khấu lưu thông vật tư hàng hoá toàn ngành.
II. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN
VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ:
1. Giá thuê máy bay chuyên cơ, chuyên nghiệp, phục vụ bay thám sát bão.
2. Giá nhượng bán xăng dầu cho máy bay của Liên Xô.
3. Hướng dẫn Tổng cục Hàng không dân dụng cụ thể hoá mức cước vận chuyển hành khách hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên các tuyến bay trong ngoài nước (có phân biệt công dân các nước tham gia hiệp định EAPT và EAGT với công dân các nước khác).
4. Hướng dẫn Tổng cục Hàng không dân dụng cụ thể hoá mức chiết khấu lưu thông vật tư, hàng hoá trong ngành.
III. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO TỔNG CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ:
1. Cụ thể hoá mức cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên các tuyến bay trong nước (có phân biệt công dân các nước tham gia hiệp định EAPT và EAGT với công dân các nước khác).
Đối với các đường bay ngoài nước Tổng cục hàng không được cụ thể hoá giá cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý theo các hiệp định EAGT, EAPT và IATA của hàng không quốc tế.
2. Giá phục vụ hạ cất cánh kỹ thuật thương mại máy bay quốc tế.
3. Giá chỉ huy máy bay quốc tế bay qua bầu trời.
4. Giá cước vận chuyển bằng ôtô phục vụ hành khách đi máy bay.
5. Giá nhượng bán xăng dầu cho máy bay quốc tế (ngoài Liên Xô).
6. Giá lưu kho lưu bãi.
7. Giá các loại dịch vụ khác phục vụ trong ngành.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.