THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn nội dung và định mức chi
của Chương trình Quốc gia Thanh toán một số bệnh xã hộivà bệnh dịch nguy hiểm
Căn cứ Quyết định số 531/TTg ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủvề quản lý các Chương trình quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14/01/1998 của Thủ tướngChính phủ về quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định số 84/1998/QĐ-TTg ngày 16/4/1998; số196/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 và số 224/1998/QĐ-TTg ngày 17/11/1998 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia thanh toán một sốbệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm ;bổ sung mục tiêu Bảo vệ sức khoẻ tâm thầncộng đồng; mục tiêu Phòng chống Sốt xuất huyết ; mục tiêu Phòng chống suy dinhdưỡng trẻ em vào Chương trình quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và bệnhdịch nguy hiểm;
LiênBộ Tài chính-Y tế hướng dẫn nội dung và mức chi của các mục tiêu thuộc Chươngtrình Thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm (sau đây gọi tắt làChương trình TTMSBXH&BDNH) như sau:
I. NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG:
1.Chương trình TTMSBXH&BDNH bao gồm một số Mục tiêu do Chính phủ quy định chotừng thời kỳ hoạt động. Kinh phí của Chương trình TTMSBXH&BDNH được hìnhthành từ nguồn Ngân sách nhà nước (NSNN) và các nguồn vốn huy động khác theoquy định của nhà nước. Các nguồn kinh phí trên được quản lý theo Luật NSNN vàcác văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
2.Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị sử dụng kinh phí của Chươngtrình TTMSBXH&BDNH.
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH TTMSBXH&BDNH
A. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH TTMSBXH&BDNH
1.Nội dung chi chung của Chương trình TTMSBXH&BDNH
Chiquản lý Chương trình và Mục tiêu ở trung ương gồm: Chi về văn phòng phẩm, thiếtbị văn phòng, phí điện thoại và bưu điện, đi kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổngkết, thuê nhân viên văn phòng của Chương trình và các Mục tiêu. Các khoản chicho quản lý Chương trình và Mục tiêu được dự toán theo từng năm, nhưng tối đakhông quá 0,3% tổng kinh phí ngân sách trong nước đầu tư cho Chương trìnhTTMSBXH&BDNH.
Muaphương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động chuyên môn: Mua ô tô chuyên dùng chongành y tế, mua xe máy, xe đạp phù hợp với địa bàn miền núi, mua xuồng, ghe đốivới các tỉnh đồng bằng Sông Cửu long sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chiviết, biên soạn, dịch và in tài liệu, biểu mẫu chuyên môn-nghiệp vụ.
Chicho các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ của từng mục tiêu. Chi đàotạo ngoài nước (nếu có).
Thôngtin giáo dục truyền thông.
Sửachữa thiết bị, phương tiện chuyên môn nghiệp vụ, duy tu bảo dưỡng kho thuốc,vắc xin.
Tổchức đánh giá định kỳ việc thực hiện các mục tiêu chuyên môn của từng mục tiêu.
Thuêchuyên gia trong, ngoài nước và văn phòng chuyên gia (nếu có)
Khenthưởng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Nghiêncứu khoa học gắn với nội dung của Mục tiêu theo đề cương nghiên cứu được Bộ Ytế duyệt.
Chivốn đối ứng trong nước của các dự án vốn vay, viện trợ nước ngoài theo hiệpđịnh của chính phủ đã ký kết thuộc Chương trình TTMSBXH&BDNH.
Chikhác.
2. Nội dung chi trực tiếp cho từng Mục tiêu của chương trìnhTTMSBXH&BDNH
Ngoàinhững nội dung chi chung nêu trên, từng Mục tiêu còn được chi những nội dungđặc thù như sau :
2.1. Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống sốt rét (PCSR)
Muathuốc sốt rét; thuốc hỗ trợ (gồm thuốc kháng sinh thông thường, thuốc chống ỉachảy, giảm đau, hạ sốt, sinh tố).
Muahóa chất diệt muỗi, hóa chất xét nghiệm...
Muadụng cụ phun tẩm hoá chất, dụng cụ điều tra côn trùng, kính hiển vi và dụng cụxét nghiệm.
Muamàn cấp cho dân nghèo vùng sốt rét.
Chigiám sát dịch tễ sốt rét.
Bồidưỡng cán bộ phòng chống sốt rét trạm y tế xã, thôn, bản trọng điểm sốt rét,đội lưu động phòng chống sốt rét, cán bộ đi bắt muỗi đêm, soi lam tìm ký sinhtrùng sốt rét, người trực tiếp phun tẩm hoá chất diệt muỗi.
Chihỗ trợ phòng chống dịch sốt rét đối với vùng do hậu quả thiên tai.
2.2. Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt
Muathuốc điều trị, hóa chất phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt.
Trợgiá cho việc trộn và vận chuyển muối i-ốt theo chế độ hiện hành của Nhà nước đểđảm bảo giá muối i-ốt không cao hơn giá muối trắng trên cùng thị trường tại cácđịa phương.
Muabao bì để đóng gói muối i-ốt.
Trảtiền công xét nghiệm định lượng muối i-ốt và định lượng i-ốt niệu, định lượngnội tiết tố tuyến yên (THS).
Bồidưỡng cán bộ đi lấy mẫu muối i-ốt, mẫu máu, mẫu nước tiểu tại nhà dân.
Trảcông cho phỏng vấn viên, giám sát viên dịch tễ học, nạp số liệu vào máy vitính, phân tích, xử lý số liệu của các đợt điều tra, khảo sát,
Muamáy siêu âm chuyên dùng cho tuyến giáp, máy định lượng i-ốt niệu, máy định lượngnội tiết tố tuyến yên (TSH) và các thiết bị phụ kiện kèm theo để trang bị chocác trung tâm (trạm) phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt của các tỉnh, thànhphố.
2.3. Nội dung chi của Mục tiêu Tiêm chủng mở rộng (TCMR)
Mua,tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển vắcxin đến tuyến huyện, xã phục vụ TCMR.
Muatrang thiết bị, dụng cụ để bảo quản và vận chuyển văcxin, dụng cụ tiêm chủng vàdụng cụ khử trùng trong công tác TCMR.
Điềutra, đánh giá và giám sát dịch tễ bệnh, đánh giá chất lượng an toàn tiêm chủngvà các hoạt động thúc đẩy chất lượng của dịch vụ tiêm chủng.
Bồidưỡng cán bộ đi tiêm chủng, chống dịch, điều tra, xác minh các trường hợp mắcbệnh thuộc TCMR, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm.
Thuêmướn nhân công phục vụ các hoạt động TCMR trong các đợt chiến dịch TCMR.
2.4. Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống lao
Mua,tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển thuốc chống lao, tuberculin tới tuyến phường,xã.
Mua,tiếp nhận, bảo quản, pha trộn và vận chuyển hóa chất xét nghiệm tới tuyến tỉnh,huyện.
Mua,tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển kính hiển vi, lồng kính an toàn, lam kính,cốc đờm, máy X quang, phim X quang, găng tay, khẩu trang, áo choàng bảo hộ vàdụng cụ xét nghiệm tuyến tỉnh, huyện, xã.
Bồidưỡng cho cán bộ làm công tác khám, phát hiện, cấp phát thuốc thường xuyên vàtheo dõi điều trị bệnh nhân lao tại tuyến huyện, quận, xã-phường, thôn-bản.
Điềutra, giám sát dịch tễ, đánh giá tình hình bệnh lao.
2.5 Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống phong
Muathuốc, hóa chất phục vụ công tác khám phát hiện và điều trị bệnh phong.
Muathiết bị y tế chuyên dùng và trang thiết bị bảo quản thuốc phục vụ công táckhám phát hiện và phục hồi chức năng cho bệnh nhân phong.
Điềutra, đánh giá và giám sát dịch tễ bệnh phong.
Điềutrị phục hồi bệnh nhân phong dị hình bằng phẫu thuật và hỗ trợ một số vật dụngthiết yếu cho bệnh nhân dị hình như giầy, dép chỉnh hình, nạng, nẹp, chân taygiả để điều trị phục hồi chức năng.
Chibồi dưỡng cho cán bộ y tế và những người tự nguyện trực tiếp làm công tác khámphát hiện bệnh, cấp phát thuốc, điều trị bệnh nhân phong và chăm sóc bệnh nhândị hình tại nhà.
Bồidưỡng cho cán bộ có thành tích phát hiện sớm cơn phản ứng phong và điều trị kịpthời không để xẩy ra tàn phế.
Thuêngười và phương tiện vận chuyển bệnh nhân từ nhà đến trạm y tế xã, khu điều trịphong hoặc bệnh viện đa khoa khu vực đối với bệnh nhân quá nghèo thuộc các tỉnhmiền núi, vùng sâu, vùng xa.
Bồidưỡng xét nghiệm viên thực hiện đủ 2 tiêu bản tìm trực khuẩn phong ở bệnh nhânnghi phong, hoặc bệnh nhân phong đang nằm điều trị và ngừng điều trị còn giámsát (1 vị trí ở dái tai, 2 vị trí ở thương tổn da).
2.6. Mục tiêu Phòng chống sốt xuất huyết:
Muahoá chất diệt muỗi, sinh phẩm, hoá chất chẩn đoán huyết thanh, phân lập vi rút.
Muamáy phun hoá chất và phụ tùng thay thế của máy phun hoá chất, dụng cụ điều tracôn trùng, kính hiển vi, dụng cụ xét nghiệm, thiết bị chẩn đoán cho tuyến cơsở.
Muacác cơ số thuốc điều trị bệnh nhân thuộc diện được miễn giảm viện phí và khôngcó BHYT tại xã phường trọng điểm theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Chiđiều tra giám sát dịch tễ sốt xuất huyết (giám sát ca bệnh, giám sát côn trùng,giám sát huyết thanh)
Bồidưỡng cán bộ chuyên trách phòng chống sốt xuất huyết tại trạm y tế xã, phường,mạng lưới cộng tác viên là cán bộ y tế tại xã, phường, thôn, bản của cáchuyện/quận trọng điểm, người trực tiếp phun tẩm hoá chất diệt muỗi, người trựctiếp tiến hành các biện pháp sinh học, hoá học diệt bọ gậy.
Chithuê mướn nhân công phục vụ các đợt phòng chống dịch sốt xuất huyết.
Chihỗ trợ phòng chống dịch tại các vùng sốt xuất huyết nặng theo phân bổ của Bộ Ytế sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.
2.7. Mục tiêu Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng:
Muathuốc chuyên khoa phục vụ công tác điều trị cho bệnh nhân ở các xã, phườngtrọng điểm (danh sách xã phường trọng điểm do Bộ Y tế duyệt)
Bồidưỡng cán bộ y tế được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân, cộng tác viêntham gia phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt tại xã, phường,cán bộ y tế làm bệnh án tâm thần phân liệt đối với các trường hợp mới phát hiệntại các xã, phường trọng điểm.
Chicho các xã làm mô hình điểm về chăm sóc sức khoẻ tâm thần tại cộng đồng.
Điềutra dịch tễ, phát hiện, lập hồ sơ bệnh nhân tâm thần phân liệt.
2.8. Mục tiêu Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
Muacân sức khoẻ trẻ em.
Thùlao cho cán bộ chuyên trách (Y tế xã/phường) và cộng tác viên dinh dưỡng lànhân viên y tế thôn, bản tại các xã, phường, thôn, bản trọng điểm.
Chibồi dưỡng cho trẻ em dưới 2 tuổi chậm tăng cân, bồi dưỡng cho các bà mẹ có thaikhông tăng đủ cân, thiếu chất sắt theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế ởcác xã phường trọng điểm và xã nghèo.
Chihoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn tại chỗ cho bà mẹ cóthai và trẻ em dưới 2 tuổi.
Hỗtrợ một phần hoạt động nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ sung hợp lý.
Chihỗ trợ một phần cho công tác vệ sinh an toàn chất lượng thực phẩm trong côngtác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
Hỗtrợ cho công tác cân định kỳ cho trẻ em dưới 5 tuổi 2 lần/năm.
Hỗtrợ một số mô hình chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
Muathuốc giun cho trẻ em dưới 5 tuổi tại các xã nghèo và xã điểm.
B-CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN, CẤP PHÁT KINH PHÍ, KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN:
Cácnguồn kinh phí của chương trình TTMSBXH&BDNH được quản lý, dự toán, cấpphát và quyết toán theo qui định tại Thông tư liên Bộ số 06/LBKH-TC ngày29/4/1997 của liên Bộ Kế hoạch-Đầu tư và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyếtđịnh số 531/TTg của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia,Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phâncấp, lập, chấp hành và quyết toán NSNN, Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán HCSN; Quyết địnhsố 144 BYT/QĐ ngày 31/1/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chế độ kế toán HCSNáp dụng trong các đơn vị HCSN y tế. Thông tư số 184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán quyết toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trịkhối lượng CSL,XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm của đơn vị HCSN.
1. Công tác lập dự toán:
Hàngnăm, căn cứ vào tổng mức dự toán ngân sách Nhà nước của chương trìnhTTMSBXH&BDNH đã được Quốc hội thông qua, Bộ Y tế chủ trì phối hợp với BộTài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư bố trí dự toán ngân sách cho từng mục tiêuvà phân bổ dự toán của từng mục tiêu cho các Bộ, ngành, địa phương để trìnhChính phủ phê duyệt và thông báo cho các Bộ,ngành, địa phương có sử dụng kinhphí của Chương trình. Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các quy định về nhiệm vụvà chỉ tiêu chuyên môn cho y tế các Bộ, ngành, địa phương thực hiện phù hợp vớidự toán ngân sách đã được Chính phủ thông báo cho từng mục tiêu.
2. Cấp phát kinh phí:
2.1. Đối với kinh phí cấp uỷ quyền cho các địa phương:
Trêncơ sở dự toán năm đã được giao, các địa phương (Sở Y tế chủ trì phối hợp vớicác đơn vị liên quan) lập và tổng hợp dự toán chi hàng quí (phân theo mục lụcngân sách) gửi Bộ Tài chính, Bộ Y tế ; Bộ Tài chính cấp kinh phí uỷ quyền choSở Tài chính-Vật giá. Sở Tài chính-Vật giá cấp phát cho đơn vị trực tiếp sửdụng kinh phí của Chương trình TTMSBXH&BDNH theo dự toán và thông báo choSở Y tế biết.
Riêngkinh phí bù trộn và trợ giá vận chuyển muối iốt của các tỉnh tự sản xuất thì SởTài chính - Vật giá cấp cho Sở Y tế để Sở Y tế ký hợp đồng với cơ sở sản xuấtvà vận chuyển muối iốt (Sở Y tế có trách nhiệm quyết toán khoản chi này với SởTài chính- Vật giá theo quy định).
2.2/ Đối với kinh phí do Bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương thực hiệncác mục tiêu thuộc chương trình TTMSBXH&BDNH : Hàng quý, căn cứ vào thôngbáo dự toán năm đã được Chính phủ phê duyệt, Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho cácBộ, ngành, đoàn thể đó thực hiện.
2.3/Đối với kinh phí cấp bằng hiện vật cho các địa phương, Bộ,ngành:
Cơquan chủ trì cấp phát phải có thông báo cho Sở Y tế và cơ quan chủ quản biết sốlượng, đơn giá từng loại hiện vật mỗi lần cấp để Sở Y tế và cơ quan chủ quảntheo dõi và tham gia quản lý việc ghi chép, hạch toán sổ sách. Khi quyết toánphải có đủ các chữ ký sau: Đại diện cơ quan cấp phát, đại diện bên nhận và Sở Ytế (hoặc cơ quan chủ quản). Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộcSở được nhận hiện vật của Chương trình theo dõi, quản lý và sử dụng đúng mụcđích, có hiệu quả số hiện vật được cấp.
3/ Quyết toán kinh phí:
Cácđơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành được cấpkinh phí (cả hiện vật và uỷ quyền) của Chương trình TTMSBXH&BDNH có tráchnhiệm:
Mởsổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán các nguồn kinh phí của chươngtrình cấp cho đơn vị theo đúng qui định của chế độ kế toán HCSN hiện hành.
Hàngquí, năm, đơn vị sử dụng kinh phí gửi báo cáo quyết toán (cả kinh phí hiện vậtvà uỷ quyền) về Ban chủ nhiệm từng mục tiêu theo đúng mẫu biểu báo cáo và thờigian qui định của Nhà nước.
Đốivới báo cáo quyết toán năm của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương được cấp uỷquyền, sau khi có biên bản thẩm tra, xét duyệt của Sở Tài chính-Vật giá địa phương,Sở Y tế tổng hợp và gửi về Ban chủ nhiệm mục tiêu để tổng hợp báo cáo Bộ Y tếvà Bộ Tài chính xét duyệt chính thức. Nếu trong biên bản thẩm định quyết toáncủa địa phương có kiến nghị cấp Trung ương phải xử lý thì chỉ sau khi có ý kiếngiải quyết của Liên Bộ Y tế-Tài chính bằng văn bản, khoản chi đó mới được quyếttoán chính thức.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư Liêntịch Tài chính-Y tế số 72/TTLB ngày 17/10/1997 hướng dẫn nội dung và định mứcchi của Chương trình Quốc gia về y tế. Những qui định trước đây trái với nộidung qui định tại thông tư này đều bãi bỏ. Kinh phí để thực hiện thông tư nàysắp xếp trong dự toán ngân sách hàng năm của Chương trình được Nhà nước giao.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về liên Bộ để xemxét giải quyết./.
| PHỤ LỤC | | | | | | | | | | | | | | |
| về mức chi đối với một số nội dung chi đặc thù của các Mục tiêu | | | | | | | | | | | | | | |
| thuộc Chương trình TTBXH&BDNH | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
(Ban hành kèm thông tư liên tịch Tài chính-Y tế số 30 1999/TTLT-BTC-BYT ngày 23 tháng 3 năm 1999 | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
STT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | MỨC CHI | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
I | MỨC CHI CHUNG CỦA CÁC MỤC TIÊU | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Nội dung và mức chi sơ kết, tổng kết: áp dụng theo chế độ chi | | | | | | | | | | | | | | |
| tiêu hội nghị hiện hành của các cơ quan HCSN. | | | | | | | | | | | | | | |
2 | Mức chi cho các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ: | | | | | | | | | | | | | | |
| áp dụng theo chế độ chi hội nghị, tập huấn hiện hành | | | | | | | | | | | | | | |
3 | Khen thưởng cho đơn vị và cá nhân có thành tích, do Lãnh đạo | | | | | | | | | | | | | | |
| Bộ Y tế quyết định : | | | | | | | | | | | | | | |
| - Mức tối đa cho một cá nhân được khen thưởng .................. | đ/người/năm | 100.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Mức tối đa cho một tập thể được khen thưởng : | | | | | | | | | | | | | | |
| - Tỉnh | đ/năm | 1.000.000đ | | | | | | | | | | | | |
| - Huyện | đ/năm | 500.000đ | | | | | | | | | | | | |
| - Xã | đ/năm | 200.000đ | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
II | VỀ MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI ĐẶC THÙ | | | | | | | | | | | | | | |
| CỦA CÁC MỤC TIÊU | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
A | MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT (PCSR) | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Bồi dưỡng cán bộ đội lưu động PCSR tại huyện có sốt rét | đ/người/ngày | 6.000 đ | | | | | | | | | | | | |
2 | Bồi dưỡng cho các cán bộ y tế xã trọng điểm sốt rét | đ/xã/tháng | 60.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Hỗ trợ cho cán bộ đi giám sát dịch tễ tại các vùng sốt rét | đ/người/ngày | 8.000 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Bồi dưỡng cán bộ y tế thôn (bản) hoặc cộng tác viên PCSR ở thôn | | | | | | | | | | | | | | |
| bản trọng điểm sốt rét | đ/thôn/tháng | 20.000 đ | | | | | | | | | | | | |
5 | Bồi dưỡng cho cán bộ làm xét nghiệm lam máu tìm KST sốt rét | đ/lam | 200 đ | | | | | | | | | | | | |
6 | Bồi dưỡng cho người làm mồi và nguời bắt muỗi đêm.............. | đ/người/đêm | 15.000 đ | | | | | | | | | | | | |
7 | Thuê người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi ......... | đ/người/ngày | 15.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| (định mức phun, tẩm hoá chất do Bộ Y tế qui định) | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
B | MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG BƯỚU CỔ (PCRLTI) | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Bồi dưỡng cán bộ đi lưu động phòng chống các rối loạn thiếu iốt | | | | | | | | | | | | | | |
| ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa ......................................... | đ/người/ngày | 6.000 đ | | | | | | | | | | | | |
2 | Hỗ trợ mỗi huyện một định xuất làm công tác chuyên trách | | | | | | | | | | | | | | |
| phòng chống các rối loạn thiếu iốt, nếu duy trì được tỷ lệ phủ | | | | | | | | | | | | | | |
| muối iốt tối thiểu 70% số hộ gia đình trong huyện ................... | đ/cán bộ/tháng | 50.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Chi xét nghiệm định lượng muối iốt ........................................ | đ/mẫu | 1.500 đ | | | | | | | | | | | | |
| Chi xét nghiệm định lượng iốt niệu ........................................ | đ/mẫu | 2.000 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Bồi dưỡng cán bộ y tế đi lấy mẫu muối iốt, mẫu máu, mẫu nước tiểu tại nhà dân ................ | đ/mẫu | 1.000 đ | | | | | | | | | | | | |
5 | Trả công điều tra cho phỏng vấn viên đi điều tra tại hộ gia đình | | | | | | | | | | | | | | |
| (kể cả chi phí đi lại và công phỏng vấn) cho 1 phiếu khảo sát về | | | | | | | | | | | | | | |
| PCRLTI do Bộ Y tế ban hành. | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa | đ/bộ câu hỏi/hộ | 12.000đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng khác ............. | đ/bộ câu hỏi/hộ | 10.000đ | | | | | | | | | | | | |
6 | Trả công các giám sát viên dịch tễ mỗi đợt khảo sát điều tra tại | | | | | | | | | | | | | | |
| một cụm dân cư 15 hộ .............................................................. | đ/cụm/15 hộ | 30.000 đ | | | | | | | | | | | | |
7 | Trả công nhập số liệu vào máy tính, phân tích, xử lý số liệu cho | đ/bộ câu hỏi | 3.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| 1 phiếu khảo sát về PCRLTI do Bộ Y tế ban hành. | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
C | MỤC TIÊU TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG (TCMR) | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Bồi dưỡng cho cán bộ đi tiêm chủng đã cho trẻ uống hoặc tiêm | | | | | | | | | | | | | | |
| văcxin đủ 8 lần trong vòng 9-12 tháng : | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa ...... | đ/trẻ đủ liều | 3.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng còn lại ......................... | đ/trẻ đủ liều | 1.500 đ | | | | | | | | | | | | |
2 | Bồi dưỡng cho cán bộ đi tiêm chủng đã tiêm đủ liều văcxin uốn | | | | | | | | | | | | | | |
| ván cho phụ nữ có thai và và phụ nữ tuổi sinh đẻ từ 15-35 tuổi ở | | | | | | | | | | | | | | |
| huyện trọng điểm tại : | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa ...... | đ/người đủ liều | 1.500 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng còn lại ......................... | đ/người đủ liều | 1.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ đi tiêm chủng đã cho trẻ uống đủ 2 liều | | | | | | | | | | | | | | |
| văcxin bại liệt cách nhau 1 tháng trong chiến dịch tiêm chủng toàn | | | | | | | | | | | | | | |
| quốc hoặc khu vực tại các địa bàn : | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa ...... | đ/trẻ đủ liều | 1.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng còn lại ......................... | đ/trẻ đủ liều | 500 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Bồi dưỡng giám sát một trường hợp liệt mền cấp từ ngày phát bệnh | | | | | | | | | | | | | | |
| đến ngày thứ 60, lấy và chuyển bệnh phẩm theo quy định : | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa ...... | đ/ca bệnh | 80.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng còn lại ......................... | đ/ca bệnh | 50.000 đ | | | | | | | | | | | | |
5 | Bồi dưỡng giám sát 1 trường hợp: chết sơ sinh nghi uốn ván sơ | | | | | | | | | | | | | | |
| sinh; sởi; hoặc các bệnh khác thuộc phạm vi phòng chống của | | | | | | | | | | | | | | |
| Mục tiêu TCMR: | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa ...... | đ/ca bệnh | 15.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng còn lại ......................... | đ/ca bệnh | 5.000 đ | | | | | | | | | | | | |
6 | Bồi dưỡng cán bộ tham gia chống dịch các bệnh thuộc phạm vi | | | | | | | | | | | | | | |
| phòng chống của Mục tiêu TCMR ............................................... | đ/người/ngày | 10.000 đ | | | | | | | | | | | | |
7 | Bồi dưỡng cán bộ đi tiêm chủng một trong các lọai: Vac xin: Viêm | | | | | | | | | | | | | | |
| gan vi rút B,Vac xin viêm não,Vac xin tả,Vac xin thương hàn | đ/trẻ/liều | 500 đ | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
D | MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG BỆNH LAO | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế xã (mỗi xã một người) trực tiếp khám | | | | | | | | | | | | | | |
| và vận chuyển bệnh nhân lao tới tổ chống lao .............................. | đ/người/tháng | 10.000 đ | | | | | | | | | | | | |
2 | Bồi dưỡng xét nghiệm viên thực hiện đủ 3 mẫu đờm cho bệnh nhân | | | | | | | | | | | | | | |
| nghi lao đến khám. | đ/bệnh nhân | 3.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế làm công tác khám phát hiện nguồn lây chính (lao phổi AFB+) | đ/b.n lao AFB+ | 10.000 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế thực hiện kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa ...... | đ/bệnh nhân | 20.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng còn lại ....................... | đ/bệnh nhân | 10.000 đ | | | | | | | | | | | | |
5 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc hàng ngày cho | | | | | | | | | | | | | | |
| bệnh nhân lao trong thời gian 8 hoặc 9 tháng điều trị | | | | | | | | | | | | | | |
| - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa ...... | đ/bệnh nhân | 100.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các vùng còn lại ....................... | đ/bệnh nhân | 60.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
E | MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG BỆNH PHONG | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế và những người tình nguyện trực tiếp | | | | | | | | | | | | | | |
| đi lưu động làm công tác cấp phát thuốc, điều trị bệnh nhân | | | | | | | | | | | | | | |
| phong và chăm sóc bệnh nhân dị hình tại nhà | đ/người/ngày | 10.000 đ | | | | | | | | | | | | |
2 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế trực tiếp phát thuốc và theo dõi bệnh | | | | | | | | | | | | | | |
| nhân tại nhà: | | | | | | | | | | | | | | |
| - Bệnh nhân thể ít vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 6-9 tháng ......... | đ/bệnh nhân | 84.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Bệnh nhân thể nhiều vi khuẩn, điều trị đủ liều 12 tháng ở vùng | | | | | | | | | | | | | | |
| sâu, vùng xa, vùng nghèo có tỷ lệ lưu hành cao. | đ/bệnh nhân | 240.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Bệnh nhân thể nhiều vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 24-36 tháng | đ/bệnh nhân | 240.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế khám phát hiện bệnh nhân phong mới | đ/bệnh nhân | 100.000 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế điều trị khỏi bệnh nhân loét lỗ đáo : | | | | | | | | | | | | | | |
| - không viêm xương ................. | đ/bệnh nhân | 50.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - có viêm xương ....................... | đ/bệnh nhân | 100.000 đ | | | | | | | | | | | | |
5 | Bồi dưỡng cán bộ kiểm tra, giám sát bệnh nhân phong ............. | đ/người/ngày | 8.000 đ | | | | | | | | | | | | |
6 | Bồi dưỡng khám toàn dân phát hiện bệnh phong: | | | | | | | | | | | | | | |
| - Khu vực đồng bằng ................ | đ/1.000 dân | 120.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Khu vực miền núi, hải đảo...... | đ/1.000 dân | 240.000 đ | | | | | | | | | | | | |
7 | Bồi dưỡng phẫu thuật chỉnh hình cho bệnh nhân phong dị hình: | | | | | | | | | | | | | | |
| Tăng 50% so với mức bồi dưỡng hiện hành đối với từng loại ca | | | | | | | | | | | | | | |
| phẫu thuật qui định tại Thông tư liên Bộ số 150/TTLB | | | | | | | | | | | | | | |
| ngày 16/4/96 của Liên Bộ hướng dẫn thực hiện Quyết định số | | | | | | | | | | | | | | |
| 794/TTg ngày 05.12.1995 cuả Thủ tướng Chính phủ | | | | | | | | | | | | | | |
8 | Bồi dưỡng cho những cán bộ chống phong đã có thành tích phát | | | | | | | | | | | | | | |
| hiện sớm cơn phản ứng phong và điều trị kịp thời không để xẩy | | | | | | | | | | | | | | |
| ra tàn phế | đ/bệnh nhân | 50.000 đ | | | | | | | | | | | | |
9 | Thuê phương tiện vận chuyển bệnh nhân phong (đối với các tỉnh | | | | | | | | | | | | | | |
| miền núi) bị cơn phản ứng nặng hoặc tai biến điều trị từ nhà ra | | | | | | | | | | | | | | |
| trạm y tế xã hoặc bệnh viện đa khoa khu vực, khu điều trị phong | đ/km | 3.000 đ | | | | | | | | | | | | |
10 | Bồi dưỡng xét nghiệm viên thực hiện đủ 2 tiêu bản tìm trực khuẩn | | | | | | | | | | | | | | |
| phong. | đ/BN/lượt | 5.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
F | MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Hỗ trợ cho cán bộ đi giám sát dịch tễ tại các huyện,quận trọng | đ/người/ngày | 8.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| điểm sốt xuất huyết | | | | | | | | | | | | | | |
2 | Bồi dưỡng cán bộ xét nghiệm côn trùng | | | | | | | | | | | | | | |
| - Xác định loại muỗi truyền bệnh | đ/mẫu | 1.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Xác định độ nhạy cảm với hoá chất và hiệu lực diệt muỗi của | | | | | | | | | | | | | | |
| từng loại hoá chất | đ/mẫu | 200.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Bồi dưỡng cho người làm mồi và nguời bắt muỗi | đ/người/ngày | 15.000 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Bồi dưỡng cán bộ xét nghiệm huyết thanh | đ/mẫu | 6.000 đ | | | | | | | | | | | | |
5 | Bồi dưỡng người cho máu làm xét nghiệm (5ml) | đ/mẫu | 10.000 đ | | | | | | | | | | | | |
6 | Bồi dưỡng người trực tiếp phun, tẩm hóa chất diệt muỗi, thực hiện các biện pháp diệt bọ gậy. | đ/người/ngày | 15.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| (Định mức phun, tẩm hoá chất do Bộ Y tế qui định) | | | | | | | | | | | | | | |
7 | Bồi dưỡng cộng tác viên làm công tác tuyên truyền, vận động, giám | | | | | | | | | | | | | | |
| sát véc tơ, ca bệnh tại cơ sở ở các huyện/quận trọng điểm. | đ/người/tháng | 25.000 đ | | | | | | | | | | | | |
8 | Bồi dưỡng nhân viên y tế thôn bản đi sơ cứu,cấp phát thuốc, theo dõi, phát hiện, điều trị bệnh nhân tại nhà,hướng dẫn các đội lưu động | | | | | | | | | | | | | | |
| phun hoá chất dập dịch tại các huyện,quận trọng điểm sốt xuất huyết | đ/xã/tháng | 60.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
G | MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Chi truyền thông | | | | | | | | | | | | | | |
| - Xã chỉ hỗ trợ truyền thông | đ/xã /năm | 360.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Các xã còn lại | đ/xã /năm | 260.000 đ | | | | | | | | | | | | |
2 | Thù lao mạng lưới cộng tác viên phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: | | | | | | | | | | | | | | |
| - Cho cán bộ chuyên trách dinh dưỡng xã | đ/người/tháng | 20.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Cho cán bộ y tế là cộng tác viên dinh dưỡng xã. | đ/người/tháng | 10.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Chi bồi dưỡng cho bà mẹ có thai sau 6 tháng tăng cân dưới 2,5 kg | đ/người/3tháng | 30.000 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Chi bồi dưỡng trẻ em dưới 2 tuổi 3 tháng liền không tăng cân | đ/trẻ/3 tháng | 36.000 đ | | | | | | | | | | | | |
5 | Chi hoạt động thực hành dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi | | | | | | | | | | | | | | |
| - Cho bà mẹ có thai | đ/người/lần | 1.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Cho trẻ em dưới 2 tuổi chậm tăng cân | đ/trẻ/lần | 1.000 đ | | | | | | | | | | | | |
6 | Hỗ trợ cho việc tổ chức cân trẻ dưới 5 tuổi 2 lần/năm | | | | | | | | | | | | | | |
| + Tại các xã miền núi, xã nghèo | đ/xã /năm | 500.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| + Tại các xã khác | đ/xã /năm | 300.000 đ | | | | | | | | | | | | |
7 | Hỗ trợ mô hình chăm sóc sức khoẻ trẻ em. | đ/môhình/năm | 5.000.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
H | MỤC TIÊU BẢO VỆ SỨC KHOẺ TÂM THẦN CỘNG ĐỒNG | | | | | | | | | | | | | | |
1 | Chi truyền thông | | | | | | | | | | | | | | |
| - Tỉnh trọng điểm | đ/tỉnh/năm | 800.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Huyện trọng điểm | đ/huyện/năm | 100.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| - Xã trọng điểm | đ/xã/năm | 100.000 đ | | | | | | | | | | | | |
2 | Chi bồi dưỡng cán bộ đi điều tra dịch tễ, phát hiện, lập hồ sơ | đ/người/ngày | 20.000 đ | | | | | | | | | | | | |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế khám và làm bệnh án tâm thần phân liệt mới phát hiện ở những xã trọng điểm | đ/bệnh án | 30.000 đ | | | | | | | | | | | | |
4 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân | | | | | | | | | | | | | | |
| tâm thần phân liệt (mỗi xã 01 cán bộ) | đ/người/tháng | 20.000 đ | | | | | | | | | | | | |
6 | Bồi dưỡng cho cộng tác viên tham gia phục hồi chức năng cho | | | | | | | | | | | | | | |
| bệnh nhân tâm thần phân liệt tại xã phường | đ/1BN/tháng | 5.000 đ | | | | | | | | | | | | |
7 | Chi cho xây dựng mô hình điểm về chăm sóc sức khoẻ Tâm thần | đ/xã/tháng | 60.000 đ | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |