THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hảiquan
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ chương IV Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 của Chínhphủ quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan;
Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quảnlý sử dụng lệ phí hải quan như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam vàtổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thựchiện quản lý nhà nước về hải quan quy định tại Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày27/3/1999 của Chính phủ về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hảiquan thì phải nộp lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư này (trừ trườnghợp quy định tại điểm 2 mục này).
2. Các trường hợp sau đây khôngphải nộp lệ phí hải quan:
a) Hàng hoá, hành lý và các vậtphẩm khác được miễn lệ phí hải quan hoặc miễn các khoản phí, lệ phí theo điều ướcquốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận.
b) Hàng viện trợ nhân đạo, việntrợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổchức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vịvũ trang nhân dân; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chếmiễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
c) Hàng đang làm thủ tục hảiquan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan.
d) Áp dụng tàu biển và hàng hoá,hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số "0" vào khu vực cảng biểnvà ngược lại.
II- MỨC THU VÀ TỔ CHỨC THU,NỘP:
1. Mức thu lệ phí hải quan đượcquy định tại các biểu phụ lục (I, II, III, IV, V) ban hành kèm theo Thông tưnày. Riêng hàng nhận gia công cho nước ngoài và hàng là đá, cát, sỏi, phân bón,thuốc trừ sâu, xăng dầu, thạch cao và quặng các loại thu bằng 50% mức thu quyđịnh.
Trường hợp cá biệt nếu số lệphí lưu kho phải nộp tương đương hay vượt quá trị giá hàng hoá, hành lý thì đượcáp dụng mức thu bằng 30% giá trị hàng hoá, hành lý ký gửi.
Hàng lưu giữ tại kho cơ quanHải quan đã quá thời hạn sáu tháng (riêng hàng khó bảo quản như thực phẩm,thuốc lá... đã quá 2 tháng ) kể từ ngày cơ quan Hải quan ra thông báo lần thứba mời chủ hàng đến nhận, nhưng chủ hàng không trả lời hoặc không có người đếnnhận thì cơ quan Hải quan tổ chức thanh lý theo quy định của Chính phủ. Tiềnbán hàng nộp vào tài khoản tạm gửi của cơ quan Hải quan. Trong thời hạn 6 thángnếu chủ hàng có lý do chính đáng thì được nhận lại tiền bán hàng nói trên; quá6 tháng phải nộp ngân sách nhà nước, sau khi đã trừ chi phí bán hàng.
2. Cơ quan Hải quan tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương; Hải quan cửa khẩu và các tổ chức đơn vị Hải quan tươngđương hoặc các điểm thông quan hợp pháp thuộc Hải quan các tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí hải quan theo quy định tạiThông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí hải quan).
Cơ quan thu lệ phí hải quan cónhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 14 Nghị định số04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục thu, nộp lệ phí hảiquan:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượngnộp lệ phí hải quan (gọi chung là chủ hàng) có trách nhiệm kê khai lượng hànghoá, phương tiện vận tải đề nghị cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan theo quyđịnh của cơ quan Hải quan. Căn cứ vào tờ khai, hồ sơ kèm theo hàng hoá hoặc phươngtiện yêu cầu làm thủ tục hải quan, cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra vàthông báo cho chủ hàng biết số tiền lệ phí phải nộp theo mức thu quy định tạiThông tư này và thời hạn nộp theo quy định sau đây:
Lệ phí làm thủ tục hải quanphải nộp trước khi cơ quan Hải quan kiểm tra xác nhận "đã hoàn thành thủtục hải quan".
Lệ phí lưu kho hải quan phảinộp trước khi nhận hàng ra khỏi kho Hải quan.
Lệ phí áp tải phải nộp lệ phítrước khi cơ quan Hải quan thực hiện áp tải.
Lệ phí niêm phong hải quan phảinộp ngay sau khi cơ quan Hải quan hoàn thành công việc niêm phong hàng hoá.
Lệ phí quá cảnh, mượn đườngViệt Nam phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, phương tiện vận tải quácảnh, mượn đường.
Lệ phí cấp lại các chứng từ hảiquan phải nộp trước khi cơ quan Hải quan cấp lại chứng từ.
Lệ phí hải quan thu bằng đồngViệt Nam. Trường hợp nơi thu lệ phí hải quan không có điểm thu đổi ngoại tệ thìđược thu bằng ngoại tệ theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giágiao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng. Cơ quan thu lệ phí hải quanđược mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí hải quan tại Kho bạc nhà nước địa phươngnơi đóng trụ sở. Chậm nhất 10 ngày một lần, cơ quan thu lệ phí hải quan cótrách nhiệm nộp tiền lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền lệphí của Hải quan tỉnh, thành phố đã mở tại Kho bạc nhà nước. Hải quan tỉnh,thành phố có trách nhiệm theo dõi, quản lý số tiền lệ phí hải quan do các cơquan thu ở tỉnh, thành phố nộp vào ngân sách theo hướng dẫn tại điểm 5 của mụcnày.
Người nộp lệ phí hải quan cótrách nhiệm yêu cầu người thu tiền cấp biên lai thu lệ phí theo quy định của BộTài chính; Nếu thu sai mức thu quy định hoặc thu tiền mà không cấp biên lai,chứng từ thu tiền theo đúng quy định của Bộ Tài chính thì đối tượng nộp lệ phícó quyền gửi đơn khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm của cá nhân, đơn vị theo quyđịnh tại Điều 16 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ.
4. Ngành Hải quan được tạmtrích 35% tổng số tiền lệ phí hải quan thu được để chi vào việc tổ chức thu lệphí hải quan theo nội dung cụ thể sau đây:
Chi phí sản xuất kẹp chì niêmphong, giấy niêm phong và Seal niêm phong.
Chi trả thù lao cho cán bộ côngnhân viên đảm nhiệm thêm công việc thu lệ phí ngoài chức năng nhiệm vụ đượcgiao (kể cả thù lao làm việc ngoài giờ hành chính nhà nước ) theo chế độ quyđịnh.
Trích quỹ khen thưởng cán bộcông nhân viên thực hiện việc thu, nộp lệ phí. Mức trích quỹ khen thưởng bìnhquân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện theo chếđộ quy định.
Toàn bộ số lệ phí tạm tríchtheo tỷ lệ (35%) quy định trên đây Tổng cục Hải quan phải tổng hợp vào dự toántài chính hàng năm, sử dụng đúng mục đích, có đầy đủ chứng từ thanh toán hợppháp, cuối năm quyết toán nếu không sử dụng hết thì phải nộp số còn lại vàongân sách nhà nước theo thủ tục quy định tại điểm 5 mục này.
5. Chậm nhất trước ngày 15tháng sau, cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố làm thủ tục nộp 65% tổng số tiền lệphí hải quan thu được của tháng trước vào ngân sách nhà nước theo chương, loại,khoản, hạng tương ứng, mục 044 của mục lục ngân sách nhà nước quy định. Số tiềnlệ phí hải quan nộp vào ngân sách nhà nước được điều tiết toàn bộ cho ngân sáchtrung ương.
Hàng quý và kết thúc năm tàichính, cơ quan thu lệ phí hải quan có nhiệm vụ quyết toán chứng từ thu và kếtquả thu, nộp lệ phí hải quan với cơ quan Hải quan cấp trên trực tiếp. Cơ quanHải quan tỉnh, thành phố thực hiện tổng hợp quyết toán việc thu, nộp lệ phí hảiquan để báo cáo Tổng cục Hải quan. Hàng năm, Tổng cục Hải quan thực hiện quyếttoán số thu, nộp lệ phí hải quan với Bộ Tài chính.
6. Xử lý vi phạm:
Đối tượng nộp, cơ quan, cá nhânthu lệ phí hải quan và cá nhân khác vi phạm Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và hướng dẫn cụthể tại Thông tư này thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 18, 19, 20 củaNghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Hải quan hướng dẫn,tổ chức và kiểm tra việc thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan theo đúngquy định của Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ và hướngdẫn tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thihành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư Liên Bộ số 31/TTLB/TC-TCHQngày 07/4/1993 và Thông tư Liên Bộ số 80/TT-LB ngày 10/04/1994 của Bộ Tài chínhvà Tổng cục Hải quan quy định chế độ thu, nộp lệ phí hải quan.
Trong quá trình thực hiện nếucó khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính vàTổng cục Hải quan để nghiên cứu giải quyết./.
I- LỆ PHÍ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính -Tổng cục Hải Quan
số: 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 23/05/2000
STT | LOẠI HÀNG HOÁ | ĐV tính | Mức thu làm thủ tục tại cửa khẩu HQ | Mức thu làm thủ tục HQ tại địa điểm riêng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Hàng thông thường | | | |
1 | Hàng vận chuyển bằng tầu thuỷ, xà lan (rời, hàng đựng trong bao, thùng, phuy, bồn, bể không cùng chủng loại) | | | |
a/ | - Mức thu tối thiểu từ 1 tấn trở xuống. | đ/1 tấn | 40.000 | 50.000 |
| - Mức thu từ tấn thứ 2 trở đi | đ/tấn | 1.000 | 1.500 |
b/ | Hàng chở bằng tầu thuỷ (hàng hoá cùng 1 loại) | | | |
| # Định mức thu 1 tấn | đ/tấn | 500 | 500 |
| - Tầu có trọng tải dưới 1 vạn (10.000) tấn | tàu | không quá 4 triệu đồng | không quá 4 triệu đồng |
| - Tầu có trọng tải từ 1 vạn (10.000) tấn đến dưới 2 vạn (20.000) tấn | tàu | không quá 8 triệu đồng | không quá 8 triệu đồng |
| - Tầu có trọng tải từ 2 vạn (20.000) đến dưới 7 vạn (70.000) tấn | tàu | không quá 20 triệu đồng | không quá 20 triệu đồng |
| - Tầu có trọng tải từ 7 vạn (70.000) tấn trở lên | tàu | không quá 30 triệu đồng | không quá 30 triệu đồng |
2 | Hàng vận chuyển đường bộ | | | |
a/ | - Hàng vận chuyển bằng ô tô | đ/tấn | 10.000 | |
b/ | - Đối với hàng hóa chở bằng tàu hoả | | | |
| + Hàng cùng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện | đ/1 tấn | 2.000 | |
| + Hàng rời không đóng kiện hoặc có nhiều loại | đ/1 tấn | 4.000 | |
3 | Hàng bưu phẩm, bưu kiện | | | |
| - Loại dưới 5 kg | đ/lần | 5.000 | |
| - Loại từ 5 kg đến dưới 20 kg | đ/lần | 7.000 | |
| - Loại từ 20 kg đến 50kg | đ/lần | 10.000 | |
| - Từ trên 50 kg trở lên thì cứ 10 kg thu thêm | đ/10 kg | 500 | |
| - Từ 1 tấn trở lên thu thêm | đ/tấn | 3.000 | |
II | Hàng đựng trong Container | | | |
1 | Hàng đựng trong Container 20fit | | | |
| - Hàng cùng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện | đ/1Container | 100.000 | 150.000 |
| - Hàng rời không đóng kiện hoặc có nhiều loại hàng | đ/1Container | 200.000 | 300.000 |
2 | Hàng đựng trong Container 40 fit | | | |
| - Hàng cùng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện | đ/1Container | 200.000 | 300.000 |
| - Hàng rời không đóng kiện hoặc có nhiều loại loại hàng | đ/1Container | 300.000 | 500.000 |
III | Hàng là ô tô, xe máy các loại | | | |
1 | Ô tô các loại | | | |
| - Xe ô tô nguyên chiếc | đ/1 ôtô | 100.000 | 150.000 |
| - Bộ linh kiện ô tô (đủ lắp 1 xe) | đ/1 bộ | 150.000 | 200.000 |
2 | Xe gắn máy (bộ chiếc) | đ/1xe, 1bộ | 10.000 | 15.000 |
IV | Hàng là bếp ga, tủ lạnh, ti vi, catsette, đầu Video, đầu CD, đầu VCD, đầu DVD, máy điều hoà không khí, máy giặt không đóng trong Container (bao gồm hàng nguyên chiếc và linh kiện lắp đủ 1 bộ). | đ/1cái | 1.000 | 1.500 |
V | Hàng hoá là vàng, đá quý | | | |
| - Mức thu từ 1 lạng (37,5 gr) trở xuống | 1/lần | 30.000 | 30.000 |
| - Mức thu từ lạng thứ 2 trở đi (37,5gr) | đ/lạng | 1.000 | 1.200 |
| - Mức thu tối đa một lần làm thủ tục | | không quá 1 triệu đồng | không quá 2 triệu đồng |
VI | Xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ | | | |
| - Xuất, nhập khẩu dưới 100.000 USD (hoặc các loại ngoại tê tương đương) | đ | 100.000 | 100.000 |
| - Cứ 100.000 USD tăng thêm thu | đ | 60.000 | 80.000 |
| - Mức thu tối đa một lần làm thủ tục | | không quá 1 triệu đồng | không quá 2 triệu đồng |
II- LỆ PHÍ HÀNG HOÁ, HÀNH LÝ KÝ GỬI VÀ LƯU KHO HẢIQUAN
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính -Tổng cục Hải Quan
số: 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 23/05/2000
STT | Loại hàng | ĐVT | MỨC THU ( đồng /1 đêm ngày) |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Xe ô tô các loại | | |
| - Xe tải trọng tải từ 2 tấn trở lên, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên | chiếc | 50.000 |
| - Xe tải trọng tải dưới 2 tấn, xe con, xe du lịch có 14 chỗ ngồi trở xuống | chiếc | 30.000 |
2 | Xe gắn máy, xe mô tô | chiếc | 10.000 |
3 | Máy vi tính, Fax, máy photocopy | chiếc | 10.000 |
4 | Máy điều hoà, radio, cátxét, máy thông tin, tivi, video | chiếc | 10.000 |
5 | Vàng | lạng (37,5gr) | 10.000 |
6 | Đá quý | lạng | 20.000 |
7 | Hàng hoá khác | | |
a | Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng dưới 20 kg | kiện | 2.000 |
b | Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng từ 20 kg đến 100 kg | kiện | 4.000 |
c | Kiện hàng 101kg đến dưới 1.000kg | kiện | 10.000 |
d | Kiện hàng trên 1.000kg | kiện | 20.000 |
III- LỆ PHÍ ÁP TẢI - NIÊM PHONG HẢI QUAN
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính -Tổng cục Hải Quan
số: 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 23/05/2000
STT | Loại phương tiện | ĐVT | Mức thu lệ phí (đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Lệ phí áp tải | | |
1 | Ô tô | | |
| - Dưới 100 km | chiếc | 60.000 |
| - Từ 100 km đến 150 km | nt | 120.000 |
| - Từ 150 trở lên cứ 50 km thu thêm | nt | 30.000 |
2 | Tàu hoả | | |
| - Dưới 100 km | toa | 50.000 |
| - Từ 100 km đến 150 km | nt | 120.000 |
| - Từ 150 trở lên cứ 50 km thu thêm | nt | 20.000 |
3 | Tàu thuỷ | | |
| a) Loại có trọng tải dưới 300 tấn được tính lệ phí áp tải như mức xà lan sông biển (như điểm 4 dưới đây) | | |
| b) Loại trọng tải từ 300 tấn đến dưới 1000 tấn | | |
| - Áp tải dưới 200km | chiếc | 450.000 |
| - Áp tải từ 200 km đến 300 km | nt | 900.000 |
| - Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm | nt | 100.000 |
| c) Loại trọng tải từ 1000 tấn trở lên | | |
| - Áp tải dưới 200km | chiếc | 750.000 |
| - Áp tải từ 200 km đến 300 km | nt | 1.500.000 |
| - Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm | nt | 150.000 |
4 | Xà lan sông biển | | |
| - Áp tải dưới 200 km | nt | 300.000 |
| - Áp tải từ 200 km đến 300km | nt | 370.000 |
| - Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50 km thu thêm | nt | 50.000 |
5 | Xuồng, thuyền | | |
| - Áp tải dưới 100 km | nt | 70.000 |
| - Áp tải từ 100 km đến dưới 150km | nt | 150.000 |
| - Áp tải từ 150 km đến 200 km | nt | 220.000 |
| - Áp tải từ 200 km trở lên | nt | 300.000 |
II | Lệ phí niêm phong | | |
1 | Lệ phí niêm phong bằng giấy | | |
| - Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm phong | 1lượt | 5.000 |
| - Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20 tờ niêm phong | 1 lượt | 10.000 |
| - Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới 50 tờ niêm phong | 1lượt | 20.000 |
| - Loại sử dụng trên 50 tờ | 1 lượt | 30.000 |
2 | Niêm phong bằng kẹp chì | 1 lần | 5.000 |
3 | Niêm phong bằng chốt seal | 1 lần | 20.000 |
IV- LỆ PHÍ HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH, MƯỢN ĐƯỜNG VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính -Tổng cục Hải Quan
số: 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 23/05/2000
STT | Loại phương tiện- Quãng đường | ĐVT | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Xe ô tô | | |
| - Dưới 100 Km | chiếc | 75.000 |
| - Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm | nt | 30.000 |
2 | Tàu hoả | | |
| - Dưới 100 Km | toa | 90.000 |
| - Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm | nt | 40.000 |
3 | Tàu thuỷ | | |
| a) Loại trọng tải từ 300 tấn đến dưới 1.000 tấn | | |
| - Đi dưới 100 Km | chiếc | 150.000 |
| - Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm | nt | 60.000 |
| b) Loại trọng tải từ 1.000 tấn đến dưới 3.000 tấn | | |
| - Đi dưới 200 Km | chiếc | 370.000 |
| - Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm | nt | 70.000 |
| c) Loại có trọng tải từ 3.000 tấn đến 5.000 tấn | | |
| - Đi dưới 200 Km | chiếc | 900.000 |
| - Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm | nt | 150.000 |
| d) Loại trọng tải trên 5.000 tấn | | |
| - Đi dưới 200 Km | chiếc | 1.500.000 |
| - Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm | nt | 300.000 |
V- LỆ PHÍ HÀNHCHÍNH:
1. Mức thu lệ phí xácnhận lại chứng từ của hàng hoá, hành lý: 20.000 (hai mươi ngàn) đồng/ 1 lần.