|
|
|
(Xa Khả Tham, Lê Khả Tham, ? - ?) Tù trưởng người Thái ở Mộc Châu, tướng khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng chống Minh (1418-1427). Khi quân Minh sang xâm lược, đã điều động dân binh chống cự quyết liệt. Vận động nhân dân tiếp tế lương thực, voi, ngựa cho nghĩa quân Lam Sơn. 1427, đưa toàn bộ lực lượng gia nhập nghĩa quân Lam Sơn, được phong Nhập nội tư không, đồng Bình chuơng sự, coi giữ trấn Đà Giang, được ban quốc tính... |
|
|
|
|
1 dt Đồ dùng để kéo sợi, đánh suốt: Lật đật như xa vật ống vải (tng).2 tt, trgt 1. Cách một khoảng lớn trong không gian hay thời gian: Yêu nhau xa cũng nên gần (cd); Xa người xa tiếng nhưng lòng không xa (cd); Xa nghe cũng nức tiếng nàng tìm chơi (K); Ngày ấy đã xa rồi 2. Cách một khoảng dài về số lượng, về chất lượng: Con số đó còn xa sự thật; Cháu nó học còn kém xa chị nó 3. Cách biệt về mặt tình cảm: Bán anh em xa mua láng giềng gần (tng); Khó khăn nên nỗi ruột rà xa nhau (cd); Xa người xa t... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người đất Bái, Cao Tổ khi còn hàn vi coi Lăng như anh. Lăng người mộc mạc, chuộng khí phách, ưa nói thẳng, khi Cao Tổ dấy binh ở đất Bái, vào đến Hàm Dương, Lăng cũng tự mình họp bè đảng mấy ngàn người ở Hàm Dương không chịu theo Bái Công. Đến khi Hán Vương quay về đánh Hạng Tịch, Lăng mới đem quân theo Hán. Hạng Vũ bắt mẹ Lăng giữ ở trong quân doanh. Sứ giả của Lăng đến, Hạng Vũ sai dắt mẹ Lăng ngồi quay mặt về hướng đông, ý muốn để vời Lăng. Khi mẹ Lăng tiễn riêng sứ giả, bà khóc mà nói: ... |
|
|
|