Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Mêhicô |
Ngôn ngữ: | vi |
Thuộc bang Varacuz, thành phố tiền Tây Ban Nha, El tajin được xây dựng từ thế kỷ IX tới đầu thế kỷ XIII và trong những năm tháng giữa đế chế hùng mạnh Teotihuacan và Mexico - Tenochtitlan. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Mêhicô |
Ngôn ngữ: | vi |
Là một trong những khu vực đầy kịch tính và hung dữ nhất Tân Đại Lục, điểm hội tụ của văn hóa Mayas và văn hóa Tottèque của Mexico, được bắt đầu từ thế kỷ X trở về trước, Chichen - Itza là một cử điểm quan trọng của người Mayas. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Mêhicô |
Ngôn ngữ: | vi |
Bảo tàng Quốc gia Nhân loại học được xây dựng ở công viên Chapulopec (Mexico) với diện tích 9.300 m2. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Mêhicô |
Ngôn ngữ: | vi |
Quần đảo ở Trung Mỹ, chạy dài theo vòng cung từ cửa vịnh Mexique (eo biển Yacatan) đến bờ bắc Venezuela, gần châu thổ Orénoque. Dài trên 2.000 km trải dài từ Bắc đến Nam. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Maxêđônia |
Ngôn ngữ: | vi |
Hồ Ohrid hình bầu dục, rộng khoảng 140 dặm vuông. Phần lớn diện tích hồ thuộc vùng Macedonia của Nam Tư, phần điện tích nhỏ hơn nằm sang địa phận nước láng giềng Albania. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Ma Rốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố và cảng ở phía Nam Morocco. Nằm ở cửa phía Tây eo biển Gibraltar và dựa lưng vào dãy Rif. 312.227 dân. Tòa tổng giám mục. Quê hương Ubn Battũta. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Ma Rốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Là kinh đô của vương triều Morocco, nằm bên tả ngạn sông Regreg, là thành phố lớn thứ hai sau thành phố Casablanca (2.940.630 người). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Ma Rốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Trên quảng trường “Trảm quyết” rộng lớn, trung tâm đô thị cổ Marrakesh vô cùng náo nhiệt với những người đi tham quan lẫn những người bán hàng. Không nơi nào trên hành tinh chúng ta lại có sự hòa trộn giữa các dân tộc hỗn tạp hơn ở nơi đây. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Ma Rốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Các cửa tò vò và các kiểu trang trí, đường lượn của thành phố Fez đã chứng kiến sự tồn tại 1.200 năm của sự sùng bái đạo Hồi. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Ma Rốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Casablanca, thành phố cảng quan trọng của Morocco nằm trên bờ Đại Tây Dương, thuộc bình nguyên Chaouia. Dân số thành phố trên 2.940.630 người, là thủ phủ về kinh tế, thương mại của Morocco. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Manta |
Ngôn ngữ: | vi |
Malta là một hòn đảo nằm ở vùng Địa Trung Hải và người Thổ Nhĩ Kỳ gọi đảo quốc này là “Đảo đáng nguyền rủa”. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Mali |
Ngôn ngữ: | vi |
Trong tập bản đồ Catalonia của Tây Ban Nha thời vua Carlos V, Timbuktu được gọi là “Jenbuk”. Đến năm 1426, nhà địa lý người Italia Bechearia gọi thành phố là “Jumbetta”. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Maluay |
Ngôn ngữ: | vi |
Khu hồ này là một phần của vùng biên giới giữa Malawi, Tanzania và Mozambique và là quê hương của khoảng 1.000 loài cá. Phần lớn các loài cá này không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào trên hành tinh của chúng ta. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Malaixia |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thành phố lớn nhất đất nước Malaysia với số dân 1.145.340 người, được xây dựng vào cuối thế kỷ XIX. Kuala Lumpur được người dân địa phương và du khách gọi tắt là KL. Nó mới được thành lập vào thế kỷ XIX là thủ đô trẻ nhất của khu vực Đông Nam Á. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , M - Mađagaxca ... Mông Cổ , Mađagaxca |
Ngôn ngữ: | vi |
Quần đảo Ấn Độ Dương, phía Tây - Bắc Madagascar, ở cửa kênh Mozambique. Gồm ba hòn đảo núi lửa từ Tây-Bắc sang Đông Nam: Đại Comore (1.148 km2; 192.177 dân năm 1980), Moheli và Anjouan, xung quanh là những hòn đảo nhỏ và bãi san hô ngầm. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Niu Dilân |
Ngôn ngữ: | vi |
Đường phân chia ranh giới tự nhiên chính giữa hai Vườn Quốc gia Westland và Vườn Quốc gia núi Cook của New Zealand gần giống thư gai răng cưa của dãy núi Alps phía Nam. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Niu Dilân |
Ngôn ngữ: | vi |
Wellington là một hải cảng, đồng thời là thủ đô của New Zealand, một trung tâm chính trị, ngoại giao tài chính và văn hoá của đất nước New Zealand. Dân số khoảng 318.000 người. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Niu Dilân |
Ngôn ngữ: | vi |
Là một trong những thắng cảnh du lịch quyến rũ nhất của New Zealand và được bắt đầu xây dựng từ năm 1880. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Niu Dilân |
Ngôn ngữ: | vi |
Đến được các hòn đảo Cận Nam Cực quả là một cuộc hành trình đầy nguy hiểm, hầu hết người ta chỉ mới biết những hòn đảo này trên bản đồ, thậm trí có người chưa hề nghe nói về nó. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Niu Dilân |
Ngôn ngữ: | vi |
Auckland nằm trong quần đảo Auckland, Nam Cực. Auckland là một thành phố bao gồm 50 ngọn núi lửa đã bị tắt cách đây 50 năm. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Nigiơ |
Ngôn ngữ: | vi |
Vào cuối thế kỷ XIX, Niger bị thực dân Pháp thống trị. Năm 1901, Pháp tuyên bố vùng Niger là thuộc địa của Pháp, và người Pháp lập lên thành phố Niamey. Năm 1926, Niamey trở thành thủ đô của Niger thuộc địa Pháp. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Nicaragoa |
Ngôn ngữ: | vi |
Thủ đô của nước Cộng hòa Nicaragua, Trung Mỹ, là thành phố lớn nhất đất nước với số dân trên 1.000.000 người. Nicaragua nằm giữa biển Antilles và Thái Bình Dương. Phía Bắc giáp Costa Rica. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Nhật Bản |
Ngôn ngữ: | vi |
Yakaushima nằm trên đảo Yakaushima, điểm gặp nhau giữa Bắc cực và vùng Viễn Đông: Yakaushima là vùng giàu có về các loại thực vật trong đó có khoảng 1.900 loài thực vật và thực vật hạ đẳng, bao gồm các loại thực vật đặc hữu như tuyết tùng Nhật Bản. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , N - Namibia ... Niu Dilân , Nhật Bản |
Ngôn ngữ: | vi |
Thủ đô của Nhật Bản, là một thành phố hiện đại, diện tích khoảng 2.162 km2, chỉ chiếm không đầy 0,5% đất đai toàn quốc nhưng với số dân trên 13 triệu người, chiếm 10% dân số cả nước. |