Cách dùng bảng mã số:
- Muốn tìm mã số của một cặp Can Chi nào thì: từ hàng Can dóng ngang ra, và từ cột Chi dóng dọc xuống gặp nhau ở số nào thì số đó chính là Mã số của cặp Can Chi muốn tìm.
Ví dụ: Muốn tìm mã số của cặp Ất Tỵ thì từ hàng Can Ất (A) dóng ngang ra và từ cột Chi Tỵ (ty) dóng xuống, chúng gặp nhau ở số 42 vậy là mã số của cặp Ất Tỵ
- Ngược lại nếu biết mã số, muốn tìm từ ô mã số dóng ngang ra sẽ thấy tên Can và dóng lên sẽ thấy tên Chi. Ví dụ: Muốn xem 57 là mã số của cặp Can Chi nào thì ô số 57 dóng ngang ra, thấy tên Can là Canh (C) từ ô số 57 dóng lên: thấy tên Chi là Thân (ta). Vậy 57 là mã số của cặp Can Chi Canh Thân.
Cách tính can chi và mã số:
1. Cho biết tên Can Chi tính mã số của nó: Ta dùng công thức:
M = 6a – 5i (1)
Trong đó: m: là mã số Can Chi (bao giờ m cũng phải
0 nếu m < 0 thì lấy m + 60)
a: là số thứ tự của Can
i: là số thứ tự của Chi
Chú ý: Với hệ đếm có cơ số 60 thì m = 0 cũng tương đương m = 60
Ví dụ 1: Tính mã số của Mậu Dần:
Giải:
- Số thứ tự của Mậu Dần là 5, vậy a = 5
- Số thứ tự của Dần là 3, vậy i = 3
Theo (1) ta có: m = (6x5) – (5x3) = 15
Vậy mã số của Mậu Dần là 15
Ví dụ 2: Tính mã số của Canh Thân?
Giải:
- Số thứ tự của Canh Thân là 7, vậy a = 7
- Số thứ tự của Thân là 9, vậy i = 9
Theo (1) ta có: m = (6x7) – (5x9) = 42 – 45 = -3
Vì trường hợp này cho m < 0 ta phải lấy m + 60 nên:
m = -3 + 60 = 57 Vậy mã số của Canh Thân là 57.
2. Cho biết mã số tìm tên Can Chi:
a. Xác định tên Can:
Số hàng đơn vị của mã số chính là số thứ tự của Can, từ đó biết tên Can:
b. Xác định tên Chi theo công thức:
I = dư  |
(2)
Trong đó: m là mã số của Can Chi.
i: là số thứ tự của Chi; i = 0 tương đương i =12 ; dư [ ]: là số dư của phép tính trong [ ]
Ví dụ 1: Tính xác định xem 57 là mã số của cặp Can Chi nào?
Giải:
a. Số hàng đơn vị mã số là 7 cho biết đó là Can thứ 7 tên là Canh.
b. Xác định tên Chi theo công thức (2)
I = dư = 9 |
Đó là Chi thứ 9 có tên là Thân.
Kết luận: Mã số 57 có tên Can Chi là Canh Thân.
BẢNG LỤC THẬP HOA GIÁP *
(Hay còn gọi là Giáp Tý đồ - phối hợp các cặp Can - Chi với 5 hành)
Chi Can | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
1. Giáp | 1 K | | 51 T | | 41 H | | 31 K | | 21 T | | 11 H | |
2. Ất | | 2 K | | 52 T | | 42 H | | 32 K | | 22 T | | 12 H |
3. Bính | 13 T | | 3 H | | 53 O | | 43 T | | 33 H | | 23 O | |
4. Đinh | | 14 T | | 4 H | | 54 O | | 44 T | | 34 H | | 24 O |
5. Mậu | 25 H | | 15 O | | 5 M | | 55 H | | 45 O | | 35 M | |
6. Kỷ | | 26 H | | 16 O | | 6 M | | 56 H | | 46 O | | 36 M |
7. Canh | 37 O | | 27 M | | 17 K | | 7 O | | 57 M | | 47 K | |
8. Tân | | 38 O | | 28 M | | 18 K | | 8 O | | 58 M | | 48 K |
9. Nhâm | 49 M | | 39 K | | 29 T | | 19 M | | 9 K | | 59 T | |
10. Quý | | 50 M | | 40 K | | 30 T | | 20 M | | 10 K | | 60 T |
Ghi chú: K: Kim; M: Mộc; T: Thủy; H: Hỏa; O: Thổ
(*) Có cách tính đơn giản chuyển từ năm dương lịch sau công nguyên ra năm âm lịch tương ứng như sau: lấy năm dương lịch trừ đi 3, chia cho 60, lấy số dư đối chiếu với bảng trên. Ví dụ: năm 2000:
= 18 dư 17.
Đối chiếu với bảng trên là năm Canh Thìn. Trường hợp chia chẵn (dư 0) thì lấy chính số 60 để đối chiếu với bảng trên.
Ví dụ: 1983 à
= 33.
Đối chiếu với bảng trên là năm Quý Hợi
Vậy năm 1983 tra ở bảng trên là năm Quý Hợi. B.T.
- Còn tính năm âm lịch tương ứng với các năm dương lich trước công nguyên thì: Lấy 60 trừ đi số dư của phép chia của năm dương lịch cộng với 2 rồi chia cho 60. Đem kết quả đối chiếu với bảng trên.
Ví dụ: tính xác định tên can chi của năm âm lịch tương ứng với năm 1711 trước công nguyên?
dư
dư
Đem số 27 đối chiếu vòa bảng trên thì biết đó là năm Canh Dần.