Tài liệu: Indonesia - Đại học Indonesia

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

Đại học Indonesia (UI) được thành lập vào năm 1950. Lúc đầu, Trường nằm trong khuôn viên của Universiteit van Indonesia do người Hà Lan thành lập. Tuy nhiên nguyên thủy
Indonesia - Đại học Indonesia

Nội dung

Đại học Indonesia

Đại học Indonesia (UI) được thành lập vào năm 1950. Lúc đầu, Trường nằm trong khuôn viên của Universiteit van Indonesia do người Hà Lan thành lập. Tuy nhiên nguyên thủy của trường là Balai Perguruan Tinggi Indonesia (Học viện Cấp cao Indonesia).

Sau đó, mỗi chi nhánh của Trường trở thành một trường đại học riêng: Đại học Airlangga thành lập năm 1954, Đại học Hasanuddin thành lập năm 1956, Học viện Công nghệ Bandung thành lập năm 1959, Học viện Nông nghiệp Bogor thành lập năm 1963, Học viện Sư phạm thành lập năm 1964.

Kể từ năm 1987, UI chính thức tọa lạc tại một mặt bằng mới rộng 318 héc ta ở Depok. Đến năm 2000, theo một sắc lệnh của nhà nước, UI chính thức trở thành một đại học nhà nước tự quản, với chức năng là một công ty pháp lý nhà nước, hay gọi là đại học công lập tự trị. Với chức năng đó, UI phải tiến hành sự quản lý của một đại học công lập trên cơ sở của sự hiệu quả và tính trong sáng.

Thủ tục đăng ký

Hồ sơ đăng ký vào trường gồm các thành phần như sau:

Lý lịch

Bằng tốt nghiệp phổ thông nếu đăng ký lớp BIPA (lớp học tiếng Indonesia) và lớp đại học, bầng tốt nghiệp đại học nếu đăng ký lớp cao học, bằng tốt nghiệp cao học nếu đăng ký lớp ‘tiến sĩ’

Bản sao học bạ

Bản sao hộ chiếu

Bốn ảnh cỡ hộ chiếu (4 x 6)

Giấy tờ xác nhận tình hình tài chính

Giấy bảo lãnh của một người Indonesia

Giấy cam đoan ứng viên sẽ không đi làm trong thời gian lưu lại Indonesia

Giấy chứng nhận sức khỏe       

Giấy giới thiệu của Đại sứ quán Indonesia tại nước sở tại

Những ứng viên nước ngoài đăng ký vào chương trình đại  học phải thi kỳ Thi tuyển vào Đại học Quốc gia (UMPTN). Tiếng Bahasa Indonesia là ngôn ngữ giảng dạy chính, nhưng có một số chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh.

Lớp quốc tế đặc biệt

Đại học Indonesia, hợp tác với vài trường đại học nước ngoài, đã mở một chương trình liên kết đại học đặc biệt cho các khoa kỹ thuật, tâm lý và y khoa.

Khoa Kỹ thuật của Đại học Indonesia (UI) và Đại học Công nghệ Queensland (QUT) mở lớp đặc biệt về kỹ thuật dân dụng, kỹ thuật cơ khí và kỹ thuật điện. Lớp kỹ thuật điện đã bắt đầu vào tháng 9 năm 1999. Khoa Tâm lý học của UI và Đại học Queensland (UQ), đã mở lớp đặc biệt về tâm lý học. Lớp này bắt đầu học vào năm 2001. Cũng trong sự hợp tác này, Khoa Y của UI cũng mở lớp đặc biệt để lấy bằng Tiến sĩ Y khoa.

Thủ tục đăng ký

Ứng viên tốt nghiệp phổ thông trung học

Không hạn chế độ tuổi

Lệ phí đăng ký: 75 USD, bao gồm cả kỳ thi Trắc nghiệm

Trình độ Học vấn (TPA) và kỳ thi TOEFL.

Học phí

Lệ phí Nhập học

Đối với sinh viên nước ngoài, lệ phí được tính như sau:

Khoa Kỹ thuật: 3.000 USD

Khoa Tâm lý: 3.000 USD

Khoa Y: 10.000 USD

Học phí

Học phí cho mỗi học kỳ tại Đại học Indonesia:

Khoa Kỹ thuật: 2.000 USD

Khoa Tâm lý: 2.000 USD

Khoa Y: 5.000 USD

Học phí cho mỗi học kỳ tại đại học của Úc:

Khoa Kỹ thuật: 4.500 USD

Khoa Tâm lý: 4.000 USD

Khoa Y: 8.500 USD

Ngoài ra, cứ mỗi học kỳ học tại nước ngoài, sinh viên phải đóng 500 USD cho Đại học Indonesia.

Ngôn ngữ Giảng dạy

Khoa Kỹ thuật và Khoa Tâm lý:

50% bằng tiếng Bahasa Indonesia

50% bằng tiếng Anh

Khoa Y: 100% bằng tiếng Anh

Thi tuyển

Ứng viên sẽ qua hai kỳ thi tuyển:

Thi trắc nghiệm Trình độ Học vấn (TPA)

Thi TOEFL

Cả hai kỳ thi sẽ được tiến hành tại Đại học Indonesia.

Số lượng tuyển

Khoa Kỹ thuật: 30 sinh viên

Khoa Tâm lý: 40 sinh viên

Khoa Y: 75 sinh viên

Các sinh viên nước ngoài phải sử dụng lưu loát tiếng Bahasa Indonesia, được trắc nghiệm bằng kỳ thi Chương trình Ngôn ngữ Indonesia cho Người Nước ngoài (BIPA). Những sinh viên không đạt yêu cầu về môn này có thể học theo chương trình BIPA.

Các khoa, nghành của đại học Indonesia

Đại học Indonesia có nhiều khoa, ngành. Dưới đây xin giới thiệu một số khoa, ngành đáng chú ý của trường.

  • Khoa Khoa học Máy tính

Lịch sử của Khoa Khoa học Máy tính bắt đầu từ năm 1972, khi Đại học Indonesia thành lập Trung tâm Khoa học Máy tính, với nhiệm vụ mở các kỳ thi và tuyển sinh viên mới cũng như tư vấn về các vấn đề liên quan đến khoa học máy tính. Đến năm 1993 Trung tâm Khoa học Máy tính được đổi thành Khoa Khoa học Máy tính.

Chương trình học

Chương trình của Khoa Khoa học Máy tính được chia thành từng nhóm:

Những môn Khoa học Nhân văn và những môn tổng quát: 15 tín chỉ

Những môn về Khoa học Cơ bản và Toán: 23 tín chỉ

Những môn về Khoa học Máy tính Cơ bản: 55 tín chỉ

Những luôn chuyên ngành: 15 tín chỉ (chuyên ngành Khoa học Máy tính hoặc Công nghệ Thông tin)

Những môn nhiệm ý: tối thiểu 18 tín chỉ

Những môn nhiệm ý ngoài Khoa Khoa học Máy tính: 9 tín chỉ

Thực hành: 3 tín chỉ

Đề án theo nhóm: 3 tín chỉ

Đề án tốt nghiệp: 6 tín chỉ

Sinh viên sẽ được đánh giá 2 học kỳ một lần, vào cuối các học kỳ 2, 4, 6 và 8, và vào cuối chương trình học.

Chương trình chi tiết:

Những môn Nhân văn và Tổng quát:

Tôn giáo, Viết Khoa học, Tiếng Anh, Khoa học Xã hội Cơ bản, Khoa học Môi trường.

Những môn Khoa họccơ bản và Toán:

Lý I, Tính toán I, Lý II, Tính toán II, Thống kê, Đại số Tuyến tính, Xác suất ứng dụng.

Những môn Khoa học Máy tính Cơ bản:

Cấu trúc Dữ liệu & Thuật toán, Dẫn luận về Hệ thống Số, Toán Rời rạc I, Toán Rời rạc II, Khái niệm về Lập trình Máy tính I, Khái niệm về Lập trình Máy tính II, Dẫn luận về Tổ chức Máy tính, Vi điện tử, Các Hệ điều hành, Thông minh Nhân tạo, Các Hệ thống Cơ sở Dữ liệu, Các Phương pháp Số, Kỹ thuật Phần mềm, Thiết kế và Phân tích về Thuật toán, Mạng Máy tính, Thiết bị Tự động và Ngôn ngữ Hình thức. Máy tính và Xã hội.

Các môn Chuyên ngành:

Bắt đầu từ học kỳ 6, sinh viên sẽ chọn một trong ba chuyên ngành. Các sinh viên đều phải học những môn cơ bản của từng chuyên ngành. Các môn cụ thể cho từng chuyên ngành như sau:

Kỹ thuật Phần mềm:

Thiết kế và Phân tích về Thuật toán, Đồ họa Máy tính, Các Hệ Giao diện Người dùng, Hệ thống Thời gian Thực, Phương pháp luận về Lập trình, Kỹ thuật Máy tính, Chủ đề đặc biệt về Kỹ thuật Phần mềm.

Điện toán Khoa học:

Tổ chức Các Hệ thống Máy tính, Xử lý Hình ảnh, Hệ Phi Tuyến tính và Phép Xấp xỉ, Phương trình Vi phân, Xử lý Song song, Đại số Tuyến tính về Số, Chủ đề Đặc biệt về Điện toán Khoa học.

Hệ thống Thông tin:

Các Hệ thống Phân phối, Thông tin Lý thuyết, Các Hệ thống Thông tin Quản lý, Phân tích và Thiết kế Hệ thống, Các Hệ thống Hỗ trợ Quyết định, Hệ Thông tin Đại lý, Chủ đề Đặc biệt về Hệ thống Thông tin.

Các môn Nhiệm ý:     

Hệ Vi xử lý, Hướng dẫn về Sự Hỗ trợ của Máy tính, Các Kỹ thuật Mô hình và Giả lập, Các chủ đề Đặc biệt.

Ngoài ra, các môn chuyên ngành của một ngành sẽ là những môn nhiệm ý của hai ngành còn lại.

Các môn Nhiệm ý ngoài khoa Khoa học Máy tính:

Sinh viên sẽ học một số môn nhiệm ý của các khoa khác, với sự đồng ý của giáo viên trong khoa.

Thực hành:

Sinh viên sẽ làm một đề án dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Ngoài ra sinh viên còn phải làm bản báo cáo để đọc trước một hội đồng do Khoa chọn. Điểm số sẽ có hai phần là phần đề án và phần báo cáo. Môn thực hành này sẽ được hoàn tất trong 1 học kỳ.

Đề án Theo nhóm:

Một nhóm gồm từ 5 đến 8 sinh viên sẽ tiến hành một đề án đã được hoạch định bởi ban giảng huấn. Nhóm sẽ được một hoặc hai giáo viên theo dõi, giám sát. Nhóm cũng cần viết báo cáo, và kết quả đề án sẽ được một hội đồng đánh giá. Thời gian để hoàn tất đề án này là 1 học kỳ.

Đề án Tốt nghiệp:

Trong đề án tốt nghiệp, sinh viên cần kết hợp giữa việc nghiên cứu và thực hành, và hoàn tất với một báo cáo khoa học. Quá trình làm đề án sẽ do một hoặc hai giáo viên giám sát. Sinh viên sẽ phải trả lời câu hỏi để bảo vệ đề án của mình trước một hội đồng. Đề án tốt nghiệp được thực hiện trong vòng tối đa 3 học kỳ.

  • Khoa Kỹ thuật

Là một trong những khoa ưu tú và đạt được nhiều thành tích của Trường. Khoa đã giữ vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển cả về lý thuyết và thực hành về khoa học và công nghệ ở Indonesia. Về mặt quốc tế, Khoa đã cộng tác với nhiều cơ sở giáo dục trên thế giới. Khoa được thành lập năm 1964.

Chương trình học

Các sinh viên sẽ học theo chương trình chung ở bốn học kỳ đầu, và từ học kỳ thứ năm sẽ chọn một trong năm chuyên ngành:

Năng lượng Điện: bao gồm hệ thống năng lượng điện, sự chuyển đổi năng lượng, sự sử dụng và quản lý năng lượng, và kỹ thuật điện.

Hệ thống Máy tính: bao gồm việc thiết kế phần cứng và giao diện hệ thống máy tính, và mạng máy tính với tất cả việc lập trình cho nó.

Viễn thông: bao gồm việc thiết kế và phát triển kỹ thuật trong viễn thông.

Điều khiển: bao gồm hệ thống điều khiển, hệ thống dụng cụ và hệ thống điện tử công nghiệp.

Điện tử: bao gồm việc thiết kế các thiết bị điện tử, vi điện tử, các linh kiện của các thiết bị và điện tử công nghiệp.

Để tốt nghiệp, sinh viên cần phải học hết 144 tín chỉ trong đó có 10 tín chỉ về các môn ngôn ngữ và nhân văn, 92 tín chỉ về các môn chính, và 42 tín chỉ các môn đặc biệt. Sinh viên sẽ chọn chuyên ngành khi vào học kỳ thứ năm.

Các môn Tổng quát:

Tôn giáo, Chủ nghĩa Dân tộc, Tiếng Indonesia, Tiếng Anh.

Các môn Căn bản về Kỹ thuật:

Luật hệ & Qui định về Công nghiệp, Toán Căn bản 1, Toán Căn bản 2, Toán Nâng cao, Đại số tuyến tính Căn bản 1, Đại số Tuyến tính Căn bản 2, Thống kê & Xác suất, Phương pháp Số, Lý: Điện & Từ, Lý: Cơ học, Thực hành Lý 1, Lý: Nhiệt & Nhiệt Động lực học, Lý: Sóng và Quang, Thực hành Lý 2, Căn bản về Máy tính, Thực hành Căn bản Máy tính, Môi trường & An toàn.

Các môn Căn bản về Kỹ thuật Điện:

Căn bản về Điện tử, Căn bản về Năng lượng, Căn bản về Hệ thống Số, Thực hành về Hệ thống Số, Thuật toán và Lập trình, Đo lường về Điện, Mạch điện 1, Căn bản về Năng lượng Điện, Mạch điện tử, Thực hành về Mạch điện tử, Căn bản về Viễn thông, Thực hành Viễn thông 1, Toán, Mạch điện 2, Thực hành về Mạch điện và Đo lường, Công nghệ Chất Bán dẫn, Cơ sở Hạ tầng Thông tin, Căn bản về Hệ thống Máy tính, Hệ Tuyến tính, Lý thuyết Trường Điện từ, Căn bản về Hệ Điều khiển, Vật liệu Điện, Thực hành Căn bản về Năng lương Điện, Thực hành Căn bản về Hệ Máy tính, Kỹ năng Truyền đạt, Thực hành Căn bản về Hệ Điều khiển, Lô gíc xoắn, Quản lý Công nghiệp, Kinh thực Kỹ thuật.

Chuyên ngành Hệ thống Máy tính

Năm 1:

Toán Căn bản 1, Đại số Tuyến tính Sơ cấp 1, Lý: Điện & Từ, Tiếng Anh, Căn bản về Máy tính, Căn bản về Điện tử, Căn bản về Năng lượng,. Thực hành Vật lý Căn bản 1, Thực hành Máy tính Căn bản 1, Toán Căn bản 2, Đại số tuyến tính Sơ cấp 2, Lý: Nhiệt động lực học, Lý: Sóng & Quang, Căn bản về Số, Thuật toán & Lập trình, Đo lường về Điện, Thực hành Căn bản Vật lý 2, Thực hành về số.

Năm 2:

Toán Nâng cao, Ý thức hệ, Mạch điện 1, Căn bản Năng lượng Điện, Mạch Điện tử, Căn bản về Viễn thông, Thực hành về Điện tử, Thực hành về Viễn thông 1, Môi trường & An toàn, Toán, Mạch điện 2, Phương pháp Số, Công nghệ Chất Bán dẫn, Cơ sở Hạ tầng về Thông tin, Căn bản về Hệ thống Máy tính, Thực hành về Mạch điện.

Năm 3:

Thống kê & Xác suất, Tôn giáo, Hệ thống Tuyến tính, Lý thuyết về Trường Điện Từ, Căn bản về Hệ Điều khiển, Vật liệu Điện, Tổ chức & Cấu trúc Máy tính, Thực hành về Căn bản Năng lượng Điện, Thực hành về Hệ thống Máy tính, Tiếng Indonesia, Luật lệ & Qui định về Công nghiệp, Kỹ năng Giao tiếp, Hệ điều hành, Lập trình Hướng Đối tượng, Mô hình & Giả lập, Thực hành về Hệ thống Điều khiển.

Năm 4:

Lô gíc xoắn, Quản lý Công nghiệp, Hội nghị Chuyên đề, Thực hành về Công nghiệp, Cơ sở Hạ tầng Thông tin, Hệ thống Thời gian thực, Kỹ thuật Phần mềm, Chủ nghĩa Dân tộc, Kinh tế Kỹ thuật, Hệ thông tin Quản lý, Những Chủ đề Đăck biệt về Máy tính.

Chuyên ngành Điều khiển

Năm 1, Năm 2: (như chuyên ngành Hệ thống Máy tính)

Năm 3:

Thống kê & Xác suất, Tôn giáo, Hệ Tuyến tính, Lý thuyết về Trường Điện Từ, Căn bản về Hệ thống Điều khiển, Vật liệu điện, Điều khiển Quá trình, Tổ chức & Cấu trúc Máy tính, Thực hành về Căn bản Hệ Điều khiển, Thực hành về Căn bản Hệ thống Máy tính, Thực hành về Căn bản Năng lượng Điện, Tiếng Indonesia, Luật lệ & Qui định về Công nghiệp, Kỹ năng Giao tiếp, Mô hình & Giả lập, Hệ thống Điều khiển Số, Hệ Điều hành, Thực hành về Căn bản Hệ thống Điều khiển.

Năm 4:

Lô gíc xoắn, Quản lý Công nghiệp, Hội nghị Chuyên đề, Thực hành về Công nghiệp, Điều khiển Phi tuyến tính, Xử lý Tín hiệu, Hệ thống Thời gian thực, Thực hành về Điều khiển Số, Chủ nghĩa Dân tộc, Kinh tế học Kỹ thuật, Các Chủ đề Đặc biệt về Hệ thống Điều khiển.

Chuyên ngành Năng lượng Điện

Năm 1, Năm 2: (như chuyên ngành Hệ thống Máy tính) .

Năm 3:

Thống kê & Xác suất, Tôn giáo, Hệ Tuyến tính, Lý thuyết Trường Điện Từ, Căn bản về Hệ Điều khiển, Vật liệu Điện, Máy về Điện 1, Thực hành Căn bản về Năng lượng Điện, Thực hành Căn bản Hệ thống Máy tính, Tiếng Indonesia, Luật lệ & Qui định về Công nghiệp, Kỹ năng Giao tiếp, Máy về Điện 2, Sự truyền tải & Phân phối Năng lượng, Điện tử học Năng lượng, Sự chuyển đổi & Tạo thành Năng lượng, Thực hành về Căn bản Hệ thống Điều khiển, Thực hành về Năng lương Điện & Máy.

Năm 4:

Lô gic xoắn, Quản lý Công nghiệp, Hội nghị Chuyên đề, Thực hành về Công nghiệp, Phân tích Hệ thống Năng lượng Điện, Kỹ thuật Dòng cao & Điện áp cao, Thực hành Phân tích Hệ thống Năng lượng, Chủ nghĩa Dân tộc, Kinh tế học Kỹ thuật.

Chuyên ngành Điện tử

Năm 1,  Năm 2: (như chuyên ngành Hệ thống Máy tính)

Năm 3:

Thống kê & Xác suất, Tôn giáo, Hệ Tuyến tính, Lý thuyết Trường Điện Từ, Căn bản về Hệ Điều khiển, Vật liệu Điện, Điện tử Analog, Thực hành Căn bản về Năng lượng Điện, Thực hành Căn bản về Hệ Máy tính, Tiếng Indonesia, Luật & Qui định về Công nghiệp, Kỹ năng Giao tiếp, Chế tạo Thiết bị Vi Điện tử, Thiết kế Hệ thống Điện, Thiết kế IC, Thực hành Căn bản về Hệ thống Điều khiển.

Năm 4:

Lô gíc xoắn, Quản lý Công nghiệp, Hội nghị Chuyên đề, Thực hành về Công nghiệp, Hệ thống Thiết bị Điện, Chủ nghĩa Dân tộc, Điện tử học Kỹ thuật.

Chuyên ngành Viễn thông

Năm 1, Năm 2:  (như chuyên ngành Hệ thống Máy tính)

Năm 3:

Thống kê & Xác suất, Tôn giáo, Hệ thống Tuyến tính, Lý thuyết về Trường Điện Từ, Căn bản về Hệ Điều khiển, Vật liệu Điện, Công nghệ Chuyển mạch, Thực hành Căn bản về Năng lượng Điện, Thực hành Căn bản về Hệ Máy tính, Tiếng Indonesia, Luật lệ & Qui định về Công nghiệp, Kỹ năng Giao tiếp, Lý thuyết về Thông tin, Đường truyền, Ăng ten & Sự truyền, Thực hành Căn bản về Hệ Điều khiển, Thực hành về Viễn thông.

Năm 4:

Lô gíc xoắn, Quản lý Công nghiệp, Hội nghị Chuyên đề, Thực hành về Công nghiệp, Xử lý Tín hiệu, Thực hành về Viễn thông, Chủ nghĩa Dân tộc, Kinh tế học Kỹ thuật.

  • Khoa Kỹ thuật Công nghiệp

Trong khoa Kỹ thuật Công nghiệp, các sinh viên sẽ được đào tạo một căn bản về kiến thức và kỹ năng về toán, lý, và các môn khoa học xã hội, cùng với những nguyên tắc và phương pháp phân tích và thiết kế kỹ thuật, để giải quyết những vấn đề nổi lên trong nhiều hệ thống đa dạng khác nhau. Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý Kỹ thuật liên quan đến tất cả các bước, từ bước đầu có khái niệm và lên quy hoạch, qua bước thiết kế và thi hành, đến bước quản lý, cùng với cả sự phân tích và phát triển những hệ thống hiện hữu. Những kỹ sư kỹ thuật và người quản lý kỹ thuật đứng ở vị trí đặc biệt để giải quyết những vấn đề hệ thống phức tạp trong đó con người là quan trọng và là những nhân tố có tính toàn bộ.

Nhằm thích nghi với những tiến bộ về công nghệ thông tin, Khoa đã điều chỉnh phương pháp giảng dạy bằng cách thực hiện sự tập trung vào máy tính, thông tin và công nghệ.

Chương trình học

Năm 1:

Tính toán Căn bản 1, Đại số tuyến tính 1, Thực hành Vật lý 1, Hóa Căn bản, Dẫn luận về Lập trình Vi tính, Dẫn luận về Vẽ Kỹ thuật, Thống kê Công nghiệp Căn bản, Tính toán Căn bản 2, Đại số Tuyến tính 2, Lý: Sự Truyền Nhiệt, Lý: Sóng và Quang, Thực hành Vật lý 2, Thống kê Công nghiệp Nâng cao, Dẫn luận về Sức bền Vật liệu, Quá trình Sản xuất, Vật liệu Kỹ thuật.

Năm 2:

Ý thức hệ Quốc gia, Tôn giáo, Tiếng Anh, Dẫn luận về Kinh tế, Quá trình Sản xuất Nâng cao, Kinh tế Kỹ thuật, Nghiên cứu Thao tác, Chủ nghĩa Yêu nước, Tiếng Indonesia, Kỹ thuật Năng lượng Điện, Thực hành về Quá trình Sản xuất, Dẫn luận về Yếu tố Cơ học, Kế toán về Giá, Nghiên cứu Thao tác Nâng cao.

Năm 3:

Qui trình trong Công nghiệp Hóa học, Tâm lý học Công nghiệp, Đo lường và Phân tích về Lao động, Qui hoạch và Điều khiển Sản xuất, Thiết kế Sản phẩm, Thực hành về Điện toán Công nghiệp, Tham quan Công nghiệp, Thực hành về Thiết kế bằng Vi tính hoặc Khoa học về Môi trường, Hệ thống Sản xuất, Đo lường và Phân tích về Lao động Nâng cao, Sơ đồ và Phân tích về Nhà máy, Hệ thống Chất lượng, Quản lý Nguồn Nhân lực, Quản lý Tiếp thị, Quản lý Sự Bảo dưỡng.

Năm 4:

Thực hành về Công nghiệp, Mô hình Hệ thống, Nghiên cứu về Tính Khả thi của Nhà máy, Quản lý Công nghiệp, Hệ Thống tin Quản lý, Những Chủ đề về Kỹ thuật Công nghiệp, Sự Đổi mới Công nghệ, Hội nghị Chuyên đề và Đề án Tốt nghiệp về Kỹ thuật Công nghiệp, Quản lý Dự án, Quản lý Chất lượng Toàn bộ hoặc Quản lý Công nghệ.

Địa chỉ của Trường:

University of Indonesia

Kampus Baru UI Depok 16424

ĐT. (021) 786-3457 - 786-3458

Fax: 62-21- 727-0025, 62-21-7863460

Email:pma-ui@makara.cso.ui.ac.id

 

 

 




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2126-02-633492915221562500/Du-hoc/Dai-hoc-Indonesia.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận