Tài liệu: Quan hệ giữa 28 sao và 24 tiết khí

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

QUAN HỆ GIỮA 28 SAO VÀ 24 TIẾT KHÍ Theo Lịch Á Đông xưa: 5 ngày hợp thành l Hậu, 3 Hậu hợp thành một khí (tiết khí), 6 khí hợp thành l Thời (mùa). Mộ
Quan hệ giữa 28 sao và 24 tiết khí

Nội dung

QUAN HỆ GIỮA 28 SAO VÀ 24 TIẾT KHÍ

 

Theo Lịch Á Đông xưa: 5 ngày hợp thành l Hậu, 3 Hậu hợp thành một khí (tiết khí), 6 khí hợp thành l Thời (mùa).

Một năm có 24 tiết khí, mà việc định mốc cũng dựa trên 28 ngôi sao.

Độ dài (ban) ngày và đêm khác nhau tùy theo Tiết khí. Nếu chia Hoàng đạo làm 365o tương ứng với 365 ngày của một năm thì:

1. Ngày Đông chí: (ở trong Tháng 11 Âm lịch Á Đông), trên bầu trời, Mặt trời ở cách sao Cơ 4o (nhật độ ban ngày dài 41 khắc, đêm dài 59 khắc.

2. Ngay Tiểu hàn: Mặt trời ở cách sao Đẩu 10o: Ban ngày dài 42 khắc, ban đêm dài 58 khắc.

3. Ngày Dại hàn: Mặt trời ở cách sao Ngưu 8o: 4 ngày sau: ban ngày dài 43 khắc, đêm dài 57 khắc. 13 ngày sau: ban ngày dài 44 khắc, ban đêm dài 56 khắc.

4. Ngày Lập xuân: Mặt trời ở cách sao Hư 1o: 6 ngày sau: ban ngày dài 45 khắc, ban đêm dài 55 khắc 13o ngày sau: ban ngày dài 46 khắc, ban đêm dài 54 khắc.

5. Ngày Vũ thủy: Mặt trời ở cách sao Ngụy 6o: 6 ngày sau: ban ngày dài 47 khắc, ban đêm dài 53 khắc. 13 ngày sau: ban ngày dài 48 khắc, ban đêm dài 52 khắc.

6. Ngày Kinh trập: Mặt trời ở cách sao. Thất 6o. 6 ngày sau: ban ngày dài 49 khắc, đêm dài 51 khắc. 14 ngày sau: ban ngày dài 50 khắc, đêm dài 50 khắc.

7. Ngày Xuân phân: (ở trong Tháng 2 Âm lịch) Mặt trời ở cách sao Bích 3o). 7 ngày sau ban ngày dài 51 khắc, đêm dài 49 khắc. 15 ngày sau: ban ngày dài 52 khắc, đêm dài 48 khắc.

8. Ngày Thanh minh: Mặt trời ở cách sao Khuê 9o 7 ngày sau: ban ngày dài 53 khắc, đêm dài 47 khắc.

9. Ngày Cốc vũ: Mặt trời ở cách sao Lâu 6o 7 ngày sau: ban ngày dài 55 khắc, đêm dài 45 khắc.

10. Ngày Lập hạ: Mặt trời ở cách sao Vĩ 9o, ban ngày dài 56 khắc, đêm dài 44 khắc.

11. Ngày Tiểu mãn: Mặt trời ở cách sao Mão 8o. 10 ngày sau: ban ngày dài 58 khắc, đêm dài 42 khắc.

12. Ngày Mang chủng: Mặt trời ở cách sao Tất 11o.

13. Ngày Hạ chí: (ở trong Tháng 5 Âm lịch) : Mặt trời ở cách sao Sâm 9o ban ngày dài 59 khắc, đêm Dài 41 khắc.

14. Ngày Tiểu thử: Mặt trời ở cách sao Tỉnh 18o. 7 ngày sau ban ngày dài 58 khắc, đêm dài 42 khắc.

15. Ngày Đại thử: Mặt trời ở cách sao Tỉnh 18o, 6 ngày sau: ban ngày dài 57 khắc, đêm dài 43 khắc.

16. Ngày Lập thu: Mặt trời ở cách sao Liễu 10o. Ban ngày dài 56 khắc, đêm dài 44 khắc. 10 ngày sau: ban ngày dài 55 khắc, đem dài 45 khắc.

17. Ngày Xử thừ: Mặt trời ở cách sao Chương 5o. Ban ngày dài 54 khắc, đêm dài 46 khắc.

18. Ngày Bạch Lộ: Mặt trời ô cách sao Dực 2o. Ban ngày dài 52 khắc, đêm dài 48 khắc.

19. Ngày Thu phân: (ở trong Tháng 8 Âm lịch): Mặt trời cách sao Dực 17(). Ban ngày dài 50 khắc, đêm dài 50 khắc.

20. Ngày Hàn lộ: Mặt trời cách sao Chẩn 13o. Ban ngày dài 47 khắc, đêm dài 53 khắc.

21. Ngày Sương giáng: Mặt trời ở cách sao Giác 9o. Ban ngày dài 46 khắc, đêm dài 54 khắc, 11 ngày sau: ban ngày dài 45 khắc, đêm dài 55 khắc.

22. Ngày Lập đông: Mặt trời ở cách sao Đê 2o. Ban ngày dài 44 khắc, đêm dài 56 khắc.

23. Ngày Tiểu tuyết: Mặt trời ở cách sao Phòng 1o. Ban ngày dài 42 khắc, đêm dài 58 khắc.

24. Ngày Đại tuyết: Mặt trời ở cách sao Vĩ 6o.

 

GIÁO SƯ – BÁC SỸ NGUYỄN VĂN THANG

 

 

 




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/130-02-633384215529091250/Nhi-Thap-Bat-Tu-28-chom-sao/Quan-he-giua-2...


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận