Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh bao gồm các nội dung cơ bản sau: + Thời điểm và phương thức công bố thông tin, thông báo cho khách hàng, đối tác về việc giải thể công ty; thời điểm ngừng các giao dịch tiền, chốt số dư tài khoản của khách hàng, đối tác, chủ nợ; + Thời hạn, phương thức, thủ tục thanh lý hợp đồng, bàn giao quyền, trách nhiệm đối với tài sản của khách hàng ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế, thanh toán các khoản nợ; + Thời hạn, phương thức giải quyết khiếu nại của khách hàng, chủ nợ, đối tác.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có công văn chấp thuận giải thể, công ty quản lý quỹ phải chốt số dư tiền và tài sản của từng khách hàng ủy thác. Chậm nhất 35 ngày kể từ ngày được chấp thuận giải thể, công ty QLQ báo cáo UBCKNN danh mục đầu tư của từng khách hàng, thông báo và gửi sao kê tài khoản danh mục đầu tư cho từng khách hàng ủy thác.
Trong quá trình giải thể, công ty quản lý quỹ định kỳ hàng tháng báo cáo UBCKNN về tiến độ thanh lý hợp đồng, hoàn trả tài sản cho khách hàng ủy thác và công tác bàn giao quyền và trách nhiệm cho công ty quản lý quỹ thay thế.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hoàn tất việc giải thể, người đại diện theo pháp luật của công ty QLQ gửi hồ sơ thông báo kết quả giải thể cho UBCKNN.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được thông báo kết quả giải thể, UBCKNN công bố thông tin về việc giải thể công ty quản lý quỹ theo quy định pháp luật hiện hành.
* Hồ sơ đề nghị giải thể: 1) Giấy đề nghị giải thể theo mẫu Phụ lục số 16; 2) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên, hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc giải thể; 3) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, kèm theo danh sách các công ty quản lý quỹ dự kiến thay thế.
* Hồ sơ thông báo kết quả giải thể: 1) Báo cáo về việc thanh lý tài sản của công ty, việc trả nợ và thực hiện các nghĩa vụ tài sản khác đối với các chủ nợ, những người có quyền lợi và nghĩa vụ khác, kể cả các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước, các khoản nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. Báo cáo phải đính kèm danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán; danh sách cổ đông, thành viên góp vốn, tỷ lệ vốn góp và số tiền, khối lượng tài sản đã thanh toán; 2) Báo cáo có xác nhận của các ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát và ban đại diện quỹ, hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán, khách hàng ủy thác về việc thanh lý hợp đồng, kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng, có xác nhận của ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký; tài liệu về việc giải thể quỹ theo quy định của pháp luật về việc thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Trường hợp bàn giao quyền, trách nhiệm và danh mục đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, khách hàng ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế, báo cáo phải kèm theo các tài liệu về việc bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế có xác nhận bởi các ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký cũ và mới; 3) Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đã được giải quyết; 4) Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế; 5) Giấy chứng nhận đã nộp con dấu của cơ quan có thẩm quyền; 6) Bản gốc giấy phép thành lập và hoạt động công ty và các giấy phép sửa đổi, bổ sung.
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị giải thể tới UBCKNN;
Mô tả bước
UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
Mô tả bước
UBCKNN cấp công văn chấp thuận việc giải thể công ty cho Công ty quản lý quỹ;
Mô tả bước
Đại diện pháp luật của công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ thông báo kết quả giải thể cho UBCKNN;
Mô tả bước
UBCKNN công bố thông tin việc giải thể công ty quản lý quỹ theo quy định pháp luật.
Kết quả của việc thực hiện
Giấy chứng nhận
Công văn chấp thuận giải thể công ty quản lý quỹ.
Tổ chức
15 ngày làm việc kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ.