QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hộ kinh doanh
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán - Thống kê được công bố theo Lệnh số 06-LCT/HĐNN ngày 20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nướcban hành theo Nghị định số 25 - HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng (naylà Chính phủ);
Căn cứ vào Luật thuế Giá trị gia tăng (Số 2/1997/QH9) và Luật thuếthu nhập doanh nghiệp (Số 3/1997/QH9) được Quốc hội thông qua ngày 10/5/1997;
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quiđịnh chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày28/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định28/1998/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị định số 15/ CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ vào Chế độ kế toán hộ kinh doanh ban hành theo Quyết định169/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000.
Để phản ánh đầy đủ lượng hàng hoá mua vào và có cơ sở để đối chiếugiữa số lượng hàng hoá mua vào với số lượng hàng hoá bán ra; Theo đề nghị củaVụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Bổ sung, sửa đổi tiết b, điểm 6, điều 16, chương IV của chế độ kế toán hộ kinhdoanh ban hành theo Quyết định số 169/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000.
"b-Hộ kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng, xác định đúngdoanh thu bán hàng nhưng không có đủ chứng từ, hoá đơn mua hàng và các hộ kinhdoanh thuộc diện ấn định thuế thì phải mở 2 sổ kế toán sau:
1- Sổ Nhật ký bán hàng | Mẫu số S01- HKD |
2- Sổ Nhật ký mua hàng | Mẫu số 02 - HKD |
Điều 2.Cục thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành cóliên quan ở địa phương giúp UBND Tỉnh, Thành phố hướng dẫn, kiểm tra các hộkinh doanh trong địa bàn thực hiện quyết định này.
Điều 3.Chủ tịch UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổngcục Thuế, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra vàthi hành quyết định này./.
Quận, huyện:..... Phường, xã:....... Số nhà:....... Tên hộ:........... Số đăng ký kinh doanh:......... Mã số nộp thuế:.................. | Mẫu số: S01 - HKD Ban hàn h kèm theo Quyết định số 169/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng.....năm 200........
Nhóm mặt hàng, dịch vụ có thuế suất......0%
Chứng từ | DIỄN GIẢI (Tên người mua) | Doanh số bán hàng | Thuế giá trị gia tăng đầu ra | Tổng số thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng | Ghi chú |
Số hiệu | Ngày tháng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | |
Cộng: | | | | |
Xác nhận của cơ quan thuế: - Sổ này có.... trang được đánh số từ 1 đến........ - Ngày mở sổ:........... (Ký tên, đóng dáu) | Người ghi sổ (Ký, họ tên) | Chủ hộ (Ký, họ tên) | |
| | | | | | | | | | |
Quận, huyện:..... Phường, xã:....... Số nhà:....... Tên hộ:........... Số đăng ký kinh doanh:......... Mã số nộp thuế:.................. | Mẫu số: S02 - HKD Ban hàn h kèm theo Quyết định số 169/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
Tháng......năm 200.....
Chứng từ | DIỄN GIẢI (Tên người bán) | Giá trị mua chưa có thuế giá trị gia tăng | Thuế giá trị gia tăng đầu vào | Tổng số thanh toán đã của hàng đã có thuế giá trị gia tăng | Ghi chú |
Số hiệu | Ngày tháng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | |
Cộng | | | | |
Xác nhận của cơ quan thuế: - Sổ này có.... trang được đánh số từ 1 đến........ - Ngày mở sổ:........... (Ký tên, đóng dáu) | Người ghi sổ (Ký, họ tên) | Chủ hộ (Ký, họ tên) | |
| | | | | | | | | |
GIẢI THÍCH PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
(Mẫu số 01-HKD)
1. Mục đích: Sổ nhật ký bán hàng dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng, cungứng dịch vụ và theo dõi doanh tu bán hàng, cung ứng dịch vụ trên cơ sở đó xácđịnh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hoá, dịch vụ bán ra của hộ kinhdoanh.
2.Cách ghi:
Nhậtký bán hàng được ghi hàng ngày.
Căncứ để ghi nhật ký bán hàng là các hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ vàbảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ.
a)Đối với hộ kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
Cột1, 2: Ghi số hiệu, ngày tháng của hóa đơn bán hàng và bảng kê bán lẻ hàng hoá,dịch vụ. Mỗi hoá đơn, bảng kê ghi một dòng.
Cột3: Ghi tên người mua hàng và tóm tắt tên, số lượng những mặt hàng chính đã bán.
Cột4: Ghi tổng doanh số bán chưa có thuế giá trị gia tăng.
Cột5: Ghi thuế giá trị gia tăng của hàng mua vào. Căn cứ số tiền thuế giá trị giatăng ghi tên hoá đơn để ghi hoặc Cột 5 = Cột 4 x thuế suất thuế giá trị giatăng. Tổng cột 5 là tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng mua vào trong tháng.
Cột6: Ghi tổng giá trị thanh toán của hàngmua đã có thuế giá trị gia tăng. Số liệu ghi cột này căn cứ vào dòng tổng cộngsố tiền thanh toán trên hoá đơn để ghi.
Hàngngày, cuối trang và cuối tháng kế toán phải cộng sổ Nhật ký mua hàng, số luỹ kếhết trang của cột 4, 5, 6 được mang sang trang tiếp theo để tính luỹ kế tổnggiá trị hàng mua, tổng số thuế giá trị tăng đầu vào của hàng mua trong tháng.
b)Đối với hộ kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Cột1, 2: Ghi số hiệu, ngày tháng của hóa đơn mua hàng hoặc bảng kê thu mua nông,lâm, thuỷ sản,... cuả người trực tiếp sản xuất. Mối hoá đơn ghi một dòng.
Cột3: Ghi tên người mua hoặc tóm tắt tên, số lượng các mặt hàng chính trên hoáđơn.
Cột4, 5: Không phải ghi.
Cột6: Ghi tổng số tiền thanh toán ghi trên hoá đơn, đây là số tiền của giá trịhàng hoá mua vào bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Hàngngày, cuối trang và cuối tháng kế toán phải cộng số Nhật ký mua hàng, số luỹ kếhết trang của cột 6 được mang sang trang tiếp theo để tính luỹ kế tổng giá trịhàng mua trong tháng.
Căncứ vào Bảng kê luân chuyển vật tư, sản phẩm, hàng hoá để xác định giá trị củavật tư, hàng hoá mua vào tương ứng với hàng bán ra.
Giáthanh toán của hàng hoá mua vào tướng ứng = Trị giá vốn của hàng tồn đầu tháng+ Trị giá vốn của hàng mua trong tháng - trị giá vốn hàng còn tồn lại cuốitháng.